- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật Lâm nghiệp 2017
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 9 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2021 về cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12 Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 13 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH RỪNG SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng đất lúa; Nghị định số 62/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng đất lúa;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết hướng dẫn và thi hành Luật đất đai;
Căn cứ các Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 383/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ để triển khai thực hiện các công trình, dự án và chuyển mục đích rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo tiếp thu giải trình, tổng hợp bổ sung các công trình, dự án số 330/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 446 công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với tổng diện tích đất là 1.078,19ha, trong đó:
1. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích là 667,14ha;
2. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ với diện tích là 2,90ha.
(Chi tiết Biểu số 01 kèm theo)
Điều 2. Quyết định chủ trương chuyển mục đích rừng sản xuất để thực hiện 05 công trình, dự án trên địa bàn tỉnh sang mục đích khác với diện tích là 11,57ha
(Chi tiết Biểu số 02 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Khi quyết định kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện để thực hiện các công trình, dự án phải đảm bảo trình tự, thủ tục, hồ sơ, quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2021 về cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 3 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Nghị quyết 70/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện năm 2022; điều chỉnh, bổ sung diện tích; điều chỉnh thời gian thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất các công trình dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022