Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2013/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ CHO CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;

Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, với những nội dung sau:

I. Mục tiêu

1. Điều chỉnh vùng bảo vệ, xác định lưu lượng, mực nước lũ thiết kế tại các điểm chuẩn của các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm: Sông Đà, sông Bôi và sông Thanh Hà.

2. Xác định chỉ giới tuyến thoát lũ cho các tuyến sông chính có đê.

3. Xác định các giải pháp công trình, phi công trình phòng chống lũ đối với các tuyến sông chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để phòng, chống lũ có hiệu quả và lập tiến độ thực hiện.

4. Làm cơ sở để lập quy hoạch đê điều, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan của các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

II. Phạm vi Quy hoạch

Phạm vi quy hoạch là toàn bộ các tuyến sông chính có đê và chưa có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình gồm sông Đà, sông Bôi, sông Thanh Hà, sông Bùi, sông Lạng và sông Bưởi, với 11 đơn vị hành chính bao gồm các huyện: Đà Bắc, Mai Châu, Tân Lạc, Lạc Sơn, Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Yên Thủy, Kỳ Sơn, Cao Phong và thành phố Hòa Bình.

III. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ

1. Tiêu chuẩn thiết kế phòng lũ đối với các tuyến sông có đê

- Tại tuyến sông Đà:

Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 300 năm (tần suất 0,33%), tương ứng với mực nước sông Đà tại Trạm Thủy văn Hòa Bình là 24,19m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 15.500 m3/s.

- Tại tuyến sông Bôi: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%); tương ứng với mực nước sông Bôi tại vị trí cầu thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy là 7,91m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 2.918 m3/s.

- Tại tuyến sông Thanh Hà: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%), tương ứng với mực nước sông Thanh Hà tại tại cầu Thanh Lương (đường Hồ Chí Minh) là 6,25m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 84 m3/s.

(Lưu lượng, tần suất lũ thiết kế của các tuyến đê chi tiết theo Bảng 1)

2. Chỉ giới hành lang thoát lũ đối với các tuyến sông có đê

2.1. Tuyến sông Đà:

Ranh giới tuyến thoát lũ phía Tả sông Đà về cơ bản được xác định đi theo tuyến đường Hòa Bình, đê Ngòi Dong và Đường 434 (nay là Quốc lộ 70) đến địa phận tỉnh Phú Thọ, phía Hữu Sông Đà đi theo tuyến đê Đà Giang, Quốc lộ 6 cũ, đê Trung Minh và đê Phú Cường (đường Pheo - Chẹ hay đường 445) đến địa phận thành phố Hà Nội. Chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 400m đến 600m.

Riêng tuyến suối Chăm đoạn dọc theo đê Quỳnh Lâm, hành lang thoát lũ có chiều rộng bình quân là 200m.

2.2. Tuyến sông Bôi:

Tuyến thoát lũ sông Bôi từ xã Hưng Thi trở xuống đến hết địa phận xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy cơ bản vẫn theo chiều rộng lòng dẫn tự nhiên nằm trong phạm vi đường 21B đến chân núi (đoạn từ xã Phú Thành đến cầu Chi Nê) và trong phạm vi chân núi 2 bên (đoạn từ cầu Chi Nê đến hết địa phận xã Yên Bồng) bình quân từ 300-500m.

2.3. Tuyến sông Thanh Hà:

Từ khu vực xã Thanh Lương tuyến thoát lũ đi theo đê Xuân Dương và đê Thanh Lương hiện có, chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân 100m.

IV. Các giải pháp phòng, chống lũ

1. Giải pháp phi công trình

1.1. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn: Duy trì độ che phủ rừng ở Hòa Bình từ nay đến năm 2020 đạt từ 46% trở lên.

1.2. Thành lập và kiện toàn đội quản lý đê nhân dân ở các huyện, thành phố có đê được hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ đê điều để làm nhiệm vụ kiểm tra, tuần tra, canh gác bảo vệ các tuyến đê trên địa bàn, tham gia xử lý các sự cố đê điều.

1.3. Tăng cường công tác quản lý pháp luật về đê điều.

1.4. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về thiên tai và các biện pháp phòng tránh thiên tai nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.

1.5. Ổn định dân cư khu vực vùng ngập lụt, vùng sạt lở.

2. Các giải pháp kỹ thuật

2.1. Xây dựng mới, tu bổ nâng cấp các tuyến đê sông kết hợp phát triển giao thông trên địa bàn.

2.2. Kè chống sạt lở bờ sông, suối để bảo vệ các khu dân cư, bảo vệ đất sản xuất.

2.3. Xây dựng các tuyến đường cứu hộ, đường tránh lũ cho các khu vực thường xuyên có thiên tai.

(Số liệu chi tiết tại các phụ lục kèm theo Nghị quyết này).

V. Nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư

1. Khái toán kinh phí

Tổng khái toán kinh phí đầu tư thực hiện quy hoạch: 3.852 tỷ đồng (Ba nghìn tám trăm năm mươi hai tỷ đng).

- Giai đoạn I (từ năm 2013 đến năm 2015) là: 1.547,28 tỷ đồng;

- Giai đoạn II (từ năm 2016 đến năm 2020) là: 2.304,84 tỷ đồng.

(Số liệu chi tiết theo Bảng 2 kèm theo Nghị quyết này)

2. Nguồn vốn

Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. Ưu tiên vốn bố trí ngân sách hàng năm theo Quyết định 2068/QĐ-TTg ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020.

3. Phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch

- Giai đoạn từ nay đến 2015: Nâng cấp, củng cố tuyến đê Quỳnh Lâm, Đà Giang, đê Ngòi Dong, các công trình dưới đê, cứng hóa mặt đê, làm kè bảo vệ đê, lấp đầm ao ven đê bảo đảm yêu cầu chống lũ thiết kế; nâng cấp đường 445 thành đê (Phú Cường) kết hợp giao thông cứu hộ, chạy lũ (đường Pheo Chẹ); ổn định dân cư vùng ngập lũ, vùng sạt lở. Kinh phí thực hiện giai đoạn này khoảng 1.547,28 tỷ đồng;

- Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020: Tiếp tục củng cố các tuyến sông có đê; triển khai các dự án ổn định dân cư trong khu vực có lũ, sạt lở và xây dựng mới các công trình kè bảo vệ dân cư, đường cứu nạn, các công trình phòng chống lũ khác. Kinh phí thực hiện giai đoạn này khoảng 2.304,84 tỷ đồng.

Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật triển khai thực hiện Quy hoạch phòng chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, PTC, CVP);
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- UBMTTQ tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CT.HĐND.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

BẢNG 1

LƯU LƯỢNG, MỰC NƯỚC, TẦN SUẤT LŨ THIẾT KẾ CỦA CÁC TUYẾN ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

TT

Hạng mục

Khu vực cần bảo vệ

Cấp đê hiện tại

Lưu lượng thiết kế (m3/s)

Mực nước thiết kế (m)

Tần suất lũ Thiết kế (%)

FTN (ha)

Dân số (người)

 

Tổng

28.783

121.518

 

 

 

 

I

Hữu Đà (Đà Giang, Quỳnh Lâm)

2.372

41.455

III

15.500

24,19

0,33%

II

Tả Đà (Ngòi Dong)

2.069

38.279

IV

15.500

24,19

0,33%

III

Thanh Hà

13.186

27.684

IV

84

6,25

5% (vùng phân lũ sông Đáy)

IV

Sông Bôi

11.156

14.100

 

2.918

7,91

5% (vùng phân lũ sông Đáy)

 

BẢNG 2

DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẾN 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

TT

Hạng mục xây dựng

Kinh phí (Tỷ đồng)

Tổng

2013-2015

2016-2020

1

Nâng cấp, cải tạo đê

1.466,75

949,61

517,14

2

Quy hoạch xây dựng kè bảo vệ bờ sông suối

1.043,37

452,67

590,7

3

Quy hoạch ổn định dân cư vùng ngập lụt, sạt lở

1.186,0

145

1.042

4

Quy hoạch các đường cứu hộ cứu nạn, tránh lũ

155,0

0

155

 

Tổng cộng

3.852,12

1.547,28

2.304,84

 

Trong đó:

 

 

 

A

Giải pháp phi công trình

1.203

151

1.052

B

Giải pháp công trình

2.649,12

1.396,28

1.252,84

 

PHỤ LỤC 1

MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG LŨ THIẾT KẾ TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TRÊN CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hòa Bình)

TT

Vị trí

Tương ứng Km đê

Htk (m)

Qtk (m3/s)

MNTK đê hiện tại (m)

I

Sông Đà

 

 

 

 

1

Sau đập Hòa Bình

 

24,38

15.487

 

2

Cống số 1

K0 Đà Giang

24,31

15.488

 

3

Cầu Hòa Bình

K1+100 Đà Giang

24,19

15.500

24,15

4

Cầu Đen

K2+500 Đà Giang

24,09

15.486

 

5

Cống số 1

K0 đê Trung Minh

23,66

15.494

 

6

Cống Ngòi Dân

K4+500 đê Trung Minh

23,43

15.485

 

7

K9+137

Đê Phú Cường

23,01

15.478

 

8

TB Hợp Thịnh

K3 Phú Cường

22,52

15.464

 

9

C. Ngòi Tôm

K0 Phú Cường

22,33

15.547

 

II

Suối Chăm

 

 

 

 

1

Cống số 1

K0 đê Quỳnh Lâm

24,021

248

 

2

Cống số 3

K2 đê Quỳnh Lâm

24,021

249

 

3

Cống số 5

K4+427 đê Quỳnh Lâm

24,021

252

 

III

Sông Bôi

 

 

 

 

1

Chi Nê

Cầu Chi Nê

7,91

2.918

 

2

Yên Bồng

Giáp Nho Quan

6,67

2.794

 

IV

Sông Thanh Hà

 

 

 

 

1

Xuân Dương

Cống tiêu số 1

6,25

84

 

2

Thanh Lương

Cầu Thanh Lương

6,25

110

 

 

PHỤ LỤC 2

TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CHỈ GIỚI THOÁT LŨ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hòa Bình)

TT

Chỉ giới

Số hiệu mặt cắt

Tên điểm

Tọa độ bờ tả

Tọa độ bờ hữu

Bờ tả

Bờ hữu

Bờ tả

Bờ hữu

X

Y

X

Y

I

Sông Đà

1

 

Đê Đà Giang

SD1

TD1

HD1

105.329

208.199

105.331

208.171

2

 

Đê Đà Giang

SD2

TD2

HD2

105.338

208.255

105.340

208.223

3

Đê Ngòi Dong

Đê Đà Giang

SD3

TD3

HD3

105.345

208.296

105.348

208.265

4

Đê Ngòi Dong

 

SD4

TD4

HD4

105.351

208.347

105.356

208.323

5

Đê Ngòi Dong

 

SD5

TD5

HD5

105.352

208.420

105.356

208.436

6

Đê Ngòi Dong

Đê Trung Minh

SD6

TD6

HD6

105.347

208.478

105.351

208.510

7

Đê Ngòi Dong

Đê Trung Minh

SD7

TD7

HD7

105.335

208.548

105.342

208.600

8

Đường 434 (QL70)

Đê Trung Minh

SD8

TD8

HD8

105.335

208.760

105.342

208.759

9

Chân núi

Đê Trung Minh

SD9

TD9

HD9

105.333

208.648

105.339

208.648

10

Đường 434

Đê Trung Minh

SD10

TD10

HD10

105.337

208.875

105.344

208.854

11

Chân núi

Đường 445

SD11

TD11

HD11

105.339

208.955

105.347

208.932

12

Chân núi

Đường 445

SD12

TD12

HD12

105.343

209.043

105.351

209.029

13

Đường 434

Đường 445

SD13

TD13

HD13

105.343

209.125

105.350

209.125

14

Đường 434

Đường 445

SD14

TD14

HD14

105.344

209.224

105.349

209.222

15

Đường 434

Đường 445

SD15

TD15

HD15

105.342

209.310

105.347

209.314

16

Đường 434

Đường 445

SD16

TD16

HD16

105.340

209.411

105.346

209.418

17

ĐP tỉnh Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K7

 

 

105.345

209.488

18

Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K6

 

 

105.343

209.576

19

Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K5

 

 

105.342

209.664

20

Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K4

 

 

105.341

209.752

21

Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K3

 

 

105.340

209.841

22

Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K2

 

 

105.337

209.926

23

Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K1

 

 

105.332

209.998

24

Phú Thọ

Đê Phú Cường

 

 

K0

 

 

105.326

210.070

II

Suối Chăm

25

Đê Q Lâm

Bh1=200m

SC1

TC1

HC1

105.353

208.288

105.353

208.291

26

Đê Q Lâm

Bh1=200m

SC2

TC2

HC2

105.353

208.120

105.358

208.119

27

Đê Q Lâm

Bh1=200m

SC3

TC3

HC3

105.351

208.079

105.355

208.069

28

Đê Q Lâm

Bh1=200m

SC4

TC4

HC4

105.340

207.938

105.342

207.937

III

Sông Bôi

29

Đường 21 A

 

SB15

TB15

HB15

105.769

205.084

105.768

205.077

30

Đường 21 A

 

SB16

TB16

HB16

105.773

205.021

105.770

205.011

31

Đường 21 A

 

SB16A

TB16A

HB16A

105.774

204.971

105.771

204.969

32

Đường 21 A

 

SB17

TB17

HB17

105.775

204.904

105.773

204.908

33

 

Đường 438

SB18

TB18

HB18

105.770

204.836

105.768

204.851

34

 

Đường 438

SB19

TB19

HB19

105.767

204.797

105.764

204.797

35

 

Đường 438

SB20

TB20

HB20

105.770

204.733

105.768

204.722

36

 

Đường 438

SB21

TB21

HB21

105.779

204.660

105.774

204.646

37

 

Đường 438

SB22

TB22

HB22

105.782

204.564

105.776

204.564

38

 

Đường 438

SB23

TB23

HB23

105.782

204.499

105.776

204.499

39

 

Đường 438

SB23A

TB23A

HB23A

105.781

204.452

105.776

204.442

40

 

Đường 438

SB24

TB24

HB24

105.784

204.377

105.783

204.371

III

Sông Thanh Hà

41

Đê Hà Nội

Đê Thanh Lương

STH1

 

HTH1A

 

 

105.671

206.556

42

Đê Hà Nội

Đê Thanh Lương

STH2

TTH2

HTH2

105.679

206.531

105.679

206.531

43

Đê Hà Nội

Đê Thanh Lương

STH3

TTH3

HTH3

105.678

206.439

105.678

206.436

44

Đê Thanh Lương

Đê Xuân Dương

STH4

TTH4

HTH4

105.674

206.385

105.673

206.407

45

Đê Hà Nội

Đê Xuân Dương

STH5

TTH5

HTH5

105.684

206.397

105.683

206.391

46

 

 

STH6

TTH6

HTH6

105.692

206.427

105.693

206.423

47

 

 

STH7

TTH7

HTH7

105.698

206.647

105.698

206.465

48

 

 

STH8

TTH8

HTH8

105.703

206.471

105.703

206.464

49

 

 

STH9

TTH9

HTH9

105.697

206.392

105.697

206.392

50

 

 

STH10

TTH10

HTH10

105.696

206.213

105.696

206.208

51

 

 

STH11

TTH11

HTH11

105.699

206.086

105.703

206.092

52

 

 

STH12

TTH12

HTH12

105.698

206.295

105.698

206.295

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CẤP CÁC TUYẾN ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Tuyến đê

Vị trí (Km...Km)

Quy mô (m)

Kinh phí (tỷ đồng)

Giai đoạn đầu tư

Dài

Rộng

 

Tổng cộng

 

 

 

1.466,75

 

A

Giai đoạn đến năm 2015

 

 

 

949.61

 

B

Giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

517,14

 

I

ĐÊ SÔNG ĐÀ

 

 

 

 

 

1.1

Đà Giang

 

 

 

 

 

1

Cải tạo toàn tuyến kết hợp giao thông và cảnh quan

K0 - K2+250

2.250

7-12

165

2013-2015

2

Nâng cấp Cống số 4 dưới đê

K2+480

1

 

5

2013-2015

1.2

Đê Quỳnh Lâm

 

 

 

 

 

1

Cải tạo toàn tuyến kết hợp giao thông và cảnh quan

K0 - K4+427

4.427

7-13

181

2013-2015

2

Sửa chữa kè

K3+350 - K4+450

1.100

 

7.5

2013-2015

3

Lấp ao đầm ven đê

K0+320 - K2

680

200

0.61

2013-2015

1.3

Đê Ngòi Dong (Đề xuất nâng cấp lên đê cấp III)

 

 

 

 

 

1

Khép kín đê

 

3.093

12

48

2013-2015

2

Nâng cấp Cống số 3

K3+060

1

 

5

2013-2015

3

Kè Yên Mông

3 đoạn

7.286

 

45

2016-2020

4

Kè Ngòi Dong

CK1-14,59 - CK88B

2.592

 

17

2016-2020

1.4

Đê Trung Minh (Đề xuất lên đê cấp III)

 

 

 

 

 

1

Nâng cao trình, hoàn thiện mặt cắt để kết hợp GT

K0 - K4+500

4.500

8

16.49

2016-2020

2

Xử lý mối

K1 - K2

1.000

 

0.5

2012-2015

3

Xây dựng nhà quản lý

 

 

 

1.5

2016-2020

4

Nâng cấp cống Ngòi Dân

K4+300

1

 

5

2013-2015

5

Sửa chữa kè

K3+970 - K4

30

 

1.5

2013-2015

1.5

Đê Phú Cường

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp đường 445 thành đê cấp IV, kết hợp giao thông cứu hộ chạy lũ (đường Pheo Chẹ)

K0-K9+137

9.137

7-12

430

2013-2015

2

Nâng cấp cống Mom

 

1

 

2

2013-2015

3

Nâng cấp cống TB tiêu Mom

 

1

 

2

2013-2015

4

Xây dựng kè Hợp Thịnh

2 đoạn

4.471,8

 

35

2013-2015

1.6

Đê chắn lũ suối Khang, xã Quy Hậu, H. Tân Lạc

 

 

 

 

 

1

Đắp đê chắn lũ suối khang

H Tân Lạc

400

 

5

2016-2020

1.7

Hệ thống tiêu phụ trợ khác

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp cải tạo TB Quỳnh Lâm

 

7 máy x 4000 m3/h

20

2013-2015

2

Xây dựng 20 hệ thống kênh tiêu cho TP Hòa Bình về TB Q.Lâm

TP Hòa Bình

4.400

 

40

2013-2015

II

ĐÊ SÔNG THANH HÀ

 

 

 

 

 

2.1

Đê Thanh Lương

 

 

 

 

 

1

Xử lý mối

K0 - K4

4.000

 

1.5

2013-2015

2

Lấp ao đầm ven đê

K1 - K2

1.000

500

2.25

2016-2020

III

ĐÊ SÔNG BÔI - SÔNG LẠNG

 

 

 

 

 

1

Xây dựng mới nối tiếp tuyến đê lái lũ sau hồ Ngọc Lương 2 huyện Yên Thủy

K0 - K3+500

3.500

5

50

2016-2020

2

Xây dựng tuyến đê Yên Bình ngăn lũ kết hợp giao thông (Yên Thủy)

K0 - K2+500

2.500

5

45

2016-2020

3

Cải tạo đường liên xóm thành đê chắn lũ Nam Bình, xã Đoàn Kết, (Yên Thủy)

K0-K4+000

4.000

3

20

2016-2020

4

Cải tạo đường liên xóm thành đê chắn lũ Nam Thái, xã Đoàn Kết, (Yên Thủy)

K0-K1+500

1.500

3

14.9

2016-2020

5

Nâng cấp đường 438 thành đê kết hợp giao thông chạy lũ từ Cố Nghĩa đến Yên Bồng (Lạc Thủy)

K0-K20

20.000

7

180

2016-2020

6

Nâng cấp cải tạo hệ thống trạm bơm sông Bôi, sông Đập huyện Lạc Thủy

 

12 trạm bơm

120

2016-2020

 

PHỤ LỤC 4

QUY HOẠCH XÂY DỰNG KÈ BẢO VỆ BỜ SÔNG, SUỐI
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

TT

Các kè cần xây dựng

Vị trí (Xã, Huyện)

Chiều dài (m)

Kinh phí (tỷ đồng)

Giai đoạn đầu tư

 

Tổng cộng

 

87.784

1.043,37

 

A

Giai đoạn 2013 - 2015

 

16.743

452,67

 

B

Giai đoạn 2016 - 2020

 

71.041

590,7

 

I

Tuyến sông Đà

 

 

 

 

1

Kè Suối Móng

TT Kỳ Sơn- Huyện Kỳ Sơn

500

5.0

2013-2015

2

Kè Suối Dong

Phường Hữu Nghị- TP Hòa Bình

500

5.0

2013-2015

3

Kè Xóm Doi

Xã Hiền Lương- Huyện Đà Bắc

1.204

6.2

2016-2020

4

Kè Xóm Mực

Xã Tiền Phong- Huyện Đà Bắc

365

3.5

2016-2020

5

Kè Xóm Mó La

Xã Tu Lý- Huyện Đà Bắc

1.500

15.0

2016-2020

II

Tuyến sông Thanh Hà, sông Bùi

 

 

 

 

1

Kè + đê bao Chợ Bến

Xã Cao Thắng- Huyện Lương Sơn

2.872

24.0

2016-2020

2

Kè sông Bùi

Xã Tân Vinh, Huyện Lương Sơn

4.769

85.00

2013-2015

3

Kè Quèn Chùa

Xã Cao Dương- Huyện Lương Sơn

800

13.60

2013-2015

4

Cải tạo trục tiêu suối Thanh Lương

Xã Thanh Lương- Huyện Lương Sơn

1000

5.00

2016-2020

III

Tuyến sông Bôi, Lạng, Đập

 

 

 

 

1

Kè xóm Rại

Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy

1.000

2.50

2013-2015

2

Kè Bai Ấm

Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy

1.000

26.0

2016-2020

3

Kè xóm Sổ

Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy

2.000

4.50

2013-2015

4

Kè xóm Rộc

Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy

1.000

2.50

2013-2015

5

Cải tạo trục tiêu Bai Mang

Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy

3.000

35.0

2016-2020

6

Kè Tiền Phong

Xã Yên Bồng- Huyện Lạc Thủy

1.114

5.57

2013-2015

7

Kè TT Chi Nê

TT Chi Nê- Huyện Lạc Thủy

1.000

10.0

2013-2015

8

Kè chống sạt lở 2 bờ sông Bôi, sông Đập

Xã Phú Thành, Phú Lão, Cố Nghĩa, Khoan Dụ, Lạc Long, Yên Bồng (Sông Bôi); Đồng Môn, An Lạc, An Bình (sông Đập) - Huyện Lạc Thủy

30.000

200.0

2016-2020

9

Kè Bôi Câu

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

10

Kè Nam Hạ

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

11

Kè Vĩnh Tiến

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

12

Kè Sơn Thủy

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

13

Kè Bình Sơn

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

14

Kè Vĩnh Đồng

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

15

Kè Nam Thượng

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

16

Kè Sào Báy

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

17

Kè Mỵ Hòa

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

18

Kè Hợp Kim

Huyện Kim Bôi

500

5.00

2016-2020

19

Cải tạo trục tiêu Hàng Trạm

Xã Đoàn Kết - Huyện Yên Thủy

10.000

10.0

2016-2020

20

Cải tạo trục tiêu Xóm Thượng

Xã Lạc Thịnh - Huyện Yên Thủy

4.000

30.0

2016-2020

IV

Tuyến sông Bưởi, Mã

 

 

 

 

1

Kè Suối Chum

TT. Vụ Bản, Hương Nhượng, huyện Lạc Sơn

2.500

95.00

2016-2020

2

Kè Suối Âm

Xã Văn Nghĩa - Huyện Lạc Sơn

1.000

15.00

2016-2020

3

Kè Tân Lập

Xã Tân Lập- Huyện Lạc Sơn

1.200

12.00

2016-2020

4

Kè Nhân Nghĩa

Xã Nhân Nghĩa- Huyện Lạc Sơn

1.500

15.00

2016-2020

5

Kè Cơi Đạn

Xã Vũ Lâm- Huyện Lạc Sơn

1.500

15.00

2016-2020

6

Kè Tuần Đạo

Xã Tuần Đạo- Huyện Lạc Sơn

800

8.00

2016-2020

7

Kè Yên Điềm

Xã Yên Phú- Huyện Lạc Sơn

644

44.00

2013-2015

8

Kè Liên Vũ

Xã Vũ Lâm- Huyện Lạc Sơn

1.264

50.00

2013-2015

9

Kè Cô Lương

Suối Xia, xã Vạn Mai - Mai Châu

1.552

205.00

2013-2015

10

Kè thị trấn Mai Châu

TT Mai Châu- Huyện Mai Châu

600

20.00

2013-2015

11

Kè Xóm Tòng

Xã Tòng Đậu- Huyện Mai Châu

800

8.00

2016-2020

12

Kè Nà Thia- Poom Cọng

Xã Nà Phòn - Huyện Mai Châu

500

5.00

2016-2020

13

Tường chắn lũ xóm Chiềng

Xã Qui Mỹ - Huyện Tân Lạc

400

4.00

2016-2020

14

Kè suối Quặng

Xã Ngọc Mỹ - Huyện Tân Lạc

300

3.00

2016-2020

15

Kè suối Cái, xã Địch Giáo

Xã Địch Giáo - Huyện Tân Lạc

300

3.00

2016-2020

16

Kè suối Cái, xã Phú Cường

Xã Phú Cường - Huyện Tân Lạc

300

3.00

2016-2020

 

PHỤ LỤC 5

QUY HOẠCH ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG NGẬP LỤT, SẠT LỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

TT

Tuyến thoát lũ

Dân số (hộ)

Kinh phí
(tỉ đồng)

Ghi chú

Giai đoạn XD

 

Tổng cộng

3.194

1.186

 

 

A

Giai đoạn 2014-2015

351

145

 

 

B

Giai đoạn 2016-2020

2.843

1.042

 

 

I

Sông Đà

1999

828

 

 

1

Tổ 10+11 phường Thái Bình - TP Hòa Bình

97

49

 

2014-2015

2

Tổ 8 phường Hữu Nghị - TP Hòa Bình

65

33

 

2014-2015

3

Tổ 5, tổ 6 phường Tân Thịnh - TP Hòa Bình

176

88

 

2016-2020

4

Tổ 21 và 26 phường Đồng Tiến - TP Hòa Bình

186

93

 

2016-2020

5

Xóm 6 xã Sủ Ngòi - TP Hòa Bình

86

43

 

2016-2020

6

Tổ 20 phường Đồng Tiến- TP Hòa Bình

35

18

HL thoát lũ

2014-2015

7

Phố Ngọc xã Trung Minh

496

248

HL thoát lũ

2016-2020

8

Xóm Bình Tiên và xóm Dối xã Dân Hạ - H. Kỳ Sơn

84

25

 

2016-2020

9

Xóm Máy Giấy và xóm Đồng Sông xã Dân Hạ - H. Kỳ Sơn

66

20

 

2016-2020

10

Xóm Phú Châu xã Phú Minh - H. Kỳ Sơn

45

14

 

2016-2020

11

Xóm Ngòi Mom xã Phú Minh- Kỳ Sơn

60

18

HL thoát lũ

2016-2020

12

Xóm Can xã Độc Lập - H. Kỳ Sơn

34

10

 

2016-2020

13

Xóm Môn xã Hợp Thành - H. Kỳ Sơn

46

14

 

2016-2020

14

Xóm Thông xã Hợp Thịnh

450

135

HL thoát lũ

2016-2020

15

Khu 3 và khu 5 thị trấn Kỳ Sơn - H. Kỳ Sơn

46

14

 

2016-2020

16

Xóm Tân Thành, xã Hợp Thành - H. Kỳ Sơn

27

8

HL thoát lũ

2016-2020

II

Sông Bôi

1195

284

 

 

1

Xóm Bợi xã Tú Sơn - H. Kim Bôi

46

14

 

2016-2020

2

Xóm Cuôi xã Bình Sơn - H. Kim Bôi

65

20

 

2016-2020

3

Xóm Khú xã Thượng Tiến - H. Kim Bôi

50

15

 

2016-2020

4

Xóm Đồi xã Hợp Đồng - H. Kim Bôi

41

12

 

2016-2020

5

Xóm Đệt xã Thanh Nông - H. Kim Bôi

41

12

 

2016-2020

6

Xóm Mư xã Cuối Hạ - H. Kim Bôi

51

15

 

2016-2020

7

Xóm Sỏi xã Tân Thành - H. Lương Sơn

36

11

 

2016-2020

8

Xóm Lầm Khẹc xã Nuông Dăm - H. Kim Bôi

48

14

 

2016-2020

9

Xóm Tráng xã Đú Sáng - H. Kim Bôi

46

14

 

2016-2020

10

Xóm Chiệng xã Lập Chiệng - H. Kim Bôi

35

11

 

2016-2020

11

Xóm Đông Cơ xã Sào Báy - H. Kim Bôi

42

13

 

2016-2020

12

Thôn 2 và thôn 3 xã Cố Nghĩa - H. Lạc Thủy

154

46

 

2014-2015

13

Xóm Đồng Lễ, Đồng Nghê, Đồng Thắng xã Đồng Tâm - H. Lạc Thủy

40

12

 

2016-2020

14

Xóm Đông Yên xã Yên Bồng - H. Lạc Thủy

29

9

 

2016-2020

15

Xóm Mạnh Tiến xã Yên Bồng - H. Lạc Thủy

40

12

HL thoát lũ

2016-2020

16

Xóm Rộc Dong xã An Bình - H. Lạc Thủy

39

12

 

2016-2020

17

Xóm Lũ xã Phú Thành - H. Lạc Thủy

45

14

 

2016-2020

18

Xóm Cui xã Đồng Môn - H. Lạc Thủy

35

11

 

2016-2020

19

Xóm Minh Thành xã An Lạc - H. Lạc Thủy

31

9

 

2016-2020

20

Xóm Đồng Vạn xã An Bình - H. Lạc Thủy

31

9

 

2016-2020

21

Xóm Đồng Tâm xã Phú Lão huyện Lạc Thủy

250

75

 

2016-2020

 

PHỤ LỤC 6

QUY HOẠCH CÁC ĐƯỜNG CỨU HỘ CỨU NẠN, TRÁNH LŨ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

TT

Tên công trình

Địa điểm XD

Quy mô

Kinh phí (tỷ đồng)

Giai đoạn đầu tư

Chiều dài (km)

Bề rộng mặt (m)

Bề rộng nền (m)

1

Đường Chợ Đập - Đá Bia

Xã An Bình
Huyện Lạc Thủy

3

3.5

5

19

2016-2020

2

Đường cứu hộ dọc bờ sông từ Cố Nghĩa đến An Bình

Huyện Lạc Thủy

20

7

12

80

2016-2020

3

Đường cứu hộ tránh lũ từ Vụ Bản đi Yên Phú và Nhân Nghĩa

Huyện Lạc Sơn

7.4

7

12

50

2016-2020

4

Đường và cầu tránh lũ suối Lồ xã Phong Phú

Huyện Tân Lạc

0.30

2.5

5

3

2016-2020

5

Đường và cầu tránh lũ suối Bin xã Tử Nê

Huyện Tân Lạc

0.20

2.5

5

3

2016-2020

 

Tổng cộng

 

30,9

 

 

155