- 1 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 4 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5 Luật Đầu tư công 2019
- 6 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho cơ sở giáo dục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 9 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 10 Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 8 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9 Luật Đầu tư công 2019
- 10 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho cơ sở giáo dục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 12 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 13 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 14 Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15 Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2552/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 9462/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 15.857.473 triệu đồng (Mười lăm nghìn tám trăm năm mươi bảy tỷ, bốn trăm bảy mươi ba triệu đồng). Trong đó, thu nội địa: 14.586.000 triệu đồng (Mười bốn nghìn năm trăm tám mươi sáu tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.250.000 triệu đồng (Một nghìn hai trăm năm mươi tỷ đồng), thu viện trợ: 21.473 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ, bốn trăm bảy mươi ba triệu đồng) (Có biểu số 1 kèm theo).
2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 33.162.111 triệu đồng (Ba mươi ba nghìn một trăm sáu mươi hai tỷ, một trăm mười một triệu đồng) (Có các biểu số 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 kèm theo).
3. Bội chi ngân sách địa phương: 204.700 triệu đồng (Hai trăm linh bốn tỷ, bảy trăm triệu đồng).
4. Vay trong năm: 264.800 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi tư tỷ, tám trăm triệu đồng). Trong đó, vay để trả nợ gốc: 60.010 triệu đồng (Sáu mươi tỷ, không trăm mười triệu đồng), vay để bù đắp bội chi: 204.700 triệu đồng (Hai trăm linh bốn tỷ, bảy trăm triệu đồng).
5. Chi trả nợ gốc: 60.010 triệu đồng (Sáu mươi tỷ, không trăm mười triệu đồng) (Có biểu số 9 kèm theo).
6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách (Có biểu số 10 kèm theo).
1. Thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách và tỷ lệ điều tiết các khoản thu theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 và các Nghị quyết bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ dự toán thu, chi năm 2023, xác định số bổ sung cân đối, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các địa phương năm 2023. Đối với dự toán chi ngân sách năm 2023 của các địa phương thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù, dự toán chi thực hiện chính sách kiến thiết thị chính và môi trường,... đã bao gồm định mức chi quy định tại Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giải pháp thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2023
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, các đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Thực hiện tốt các Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; Kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; tiếp tục triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
3. Tập trung điều hành tài chính ngân sách chủ động, linh hoạt, tích cực; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhà nước đảm bảo hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thật cần thiết, nhất là chi thường xuyên. Bố trí đủ vốn, khẩn trương rà soát danh mục, hoàn thiện các thủ tục đầu tư để triển khai các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp sử dụng hiệu quả nguồn vốn của kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt để tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách an sinh xã hội,... tạo nền tảng phục hồi và phát triển, thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội.
4. Thực hiện điều hành ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, trong đó lưu ý một số điểm sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Điều hành nguồn chi đầu tư phát triển từ thu tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết theo tiến độ thu ngân sách, trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
- Về điều tiết tiền sử dụng đất: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện theo tỷ lệ phân chia được quy định tại Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 và các Nghị quyết bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với nhiệm vụ chi hỗ trợ đột xuất thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương để quyết định hỗ trợ kịp thời cho các đơn vị đóng trên địa bàn trong trường hợp cấp thiết để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế - xã hội và trật tự an toàn của địa phương. Đồng thời, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
5. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023:
Trong quá trình tổ chức thực hiện dự toán ngân sách, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán giữa các nhiệm vụ, các đơn vị dự toán do hợp nhất, sát nhập, điều chuyển nhiệm vụ,... nhưng không làm thay đổi tổng mức chi giữa các sự nghiệp, các cấp ngân sách; ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh dự toán để các đơn vị, cấp ngân sách thực hiện. Đồng thời, báo cáo kết quả với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
6. Trong phạm vi tổng dự toán chi từ nguồn địa phương vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài đã được Bộ Tài chính giao và Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và điều chỉnh dự toán giữa các chương trình, dự án, nhiệm vụ đủ thủ tục, điều kiện, phù hợp với tiến độ thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
7. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2023 | PHÂN BỔ THU | ||
NGÂN SÁCH TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN | NGÂN SÁCH XÃ | |||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 |
| Tổng thu ngân sách nhà nước (I II II) | 15.857.473 | 9.860.273 | 5.937.805 | 59.395 |
I | Thu nội địa | 14.586.000 | 8.588.800 | 5.937.805 | 59.395 |
| Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết | 11.060.000 | 8.082.800 | 2.917.805 | 59.395 |
1 | Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 580.000 | 575.040 | 4.960 |
|
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 115.000 | 93.420 | 21.580 |
|
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 250.000 | 249.500 | 500 |
|
4 | Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh | 5.217.000 | 4.025.000 | 1.192.000 |
|
5 | Lệ phí trước bạ | 930.000 |
| 930.000 |
|
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 38.000 |
| 38.000 |
|
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 850.000 | 510.000 | 340.000 |
|
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
|
- | Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 800.000 | 800.000 |
|
|
- | Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 1.200.000 | 1.200.000 |
|
|
9 | Thu phí và lệ phí | 280.000 | 182.800 | 87.925 | 9.275 |
- | Phí và lệ phí trung ương | 90.000 | 71.750 | 18.250 |
|
- | Phí và lệ phí địa phương | 190.000 | 111.050 | 69.675 | 9.275 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 3.500.000 | 480.000 | 3.020.000 |
|
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 260.000 | 181.400 | 78.600 |
|
12 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 150.000 | 105.640 | 44.360 |
|
- | Cơ quan Trung ương cấp | 110.000 | 98.815 | 11.185 |
|
- | Cơ quan Địa phương cấp | 40.000 | 6.825 | 33.175 |
|
13 | Thu khác ngân sách | 290.000 | 100.000 | 179.880 | 10.120 |
- | Thu khác ngân sách Trung ương | 185.000 | 64.990 | 120.010 |
|
- | Thu khác ngân sách Địa phương | 105.000 | 35.010 | 59.870 | 10.120 |
14 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã | 40.000 |
|
| 40.000 |
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước | 60.000 | 60.000 |
|
|
16 | Thu xổ số kiến thiết | 26.000 | 26.000 |
|
|
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.250.000 | 1.250.000 | 0 | 0 |
1 | Thuế xuất khẩu | 76.000 | 76.000 |
|
|
2 | Thuế nhập khẩu | 12.800 | 12.800 |
|
|
3 | Thuế bảo vệ môi trường | 0 | 0 |
|
|
4 | Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu | 1.161.000 | 1.161.000 |
|
|
5 | Lệ phí | 200 | 200 |
|
|
III | Thu viện trợ | 21.473 | 21.473 |
|
|
BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | NĂM 2023 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 15.857.473 |
I | Thu nội địa | 14.586.000 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.250.000 |
III | Thu viện trợ | 21.473 |
B | TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG | 33.222.211 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 13.374.000 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 19.561.938 |
1 | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 14.157.055 |
2 | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 5.404.883 |
2.1 | Vốn đầu tư phát triển | 2.780.046 |
- | Vốn ngoài nước | 295.946 |
- | Vốn trong nước | 2.484.100 |
| Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | 748.000 |
| Dự kiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực | 936.100 |
| Dự án quan trọng quốc gia, đường bộ cao tốc, trọng điểm, các dự án liên vùng, đường ven biển | 800.000 |
2.2 | Vốn sự nghiệp | 221.718 |
- | Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác | 212.198 |
- | Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước) | 9.520 |
2.3 | CTMT quốc gia | 2.403.119 |
- | Vốn đầu tư XDCB | 1.180.753 |
- | Vốn sự nghiệp | 1.222.366 |
| Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 841.021 |
| Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 308.033 |
| Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 73.312 |
III | Nguồn khác | 286.273 |
1 | Vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại | 264.800 |
2 | Thu viện trợ | 21.473 |
C | TỔNG CHI NSĐP | 33.162.111 |
| Trong đó: Bội chi NSĐP | 204.700 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (Nguồn vay để trả nợ gốc) | 60.100 |
Đ | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 264.800 |
1 | Vay để bù đắp bội chi | 204.700 |
2 | Vay để trả nợ gốc | 60.100 |
BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung | Dự toán 2023 (đã trừ TK, nguồn thu) | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 |
A | Tổng chi Ngân sách địa phương (I II III IV V) | 33.162.111 | 17.198.930 | 11.700.597 | 4.262.584 |
I | Chi đầu tư phát triển | 9.221.000 | 7.140.325 | 1.297.400 | 783.275 |
1 | Nguồn vốn trong nước | 4.593.277 | 2.512.602 | 1.297.400 | 783.275 |
1.1 | Tiền sử dụng đất | 3.201.276 | 1.120.601 | 1.297.400 | 783.275 |
1.2 | Vốn XDCB trong nước | 1.342.001 | 1.342.001 | 0 | 0 |
1.3 | Ghi chi tiền thuê đất | 50.000 | 50.000 | 0 | 0 |
2 | Vốn ngoài nước | 295.946 | 295.946 | 0 | 0 |
3 | Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương | 2.484.100 | 2.484.100 | 0 | 0 |
4 | Thu XSKT đầu tư trở lại | 26.000 | 26.000 | 0 | 0 |
5 | Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư) | 1.180.753 | 1.180.753 | 0 | 0 |
6 | Các khoản đầu tư khác | 417.500 | 417.500 | 0 | 0 |
6.1 | Hỗ trợ các công trình trọng điểm (ngoài nguồn vốn bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025) và các công trình khác theo cam kết nguồn vốn của tỉnh (nguồn tăng 45% theo định mức dân số còn lại) | 410.000 | 410.000 | 0 | 0 |
6.2 | Quỹ Hỗ trợ Nông dân | 5.000 | 5.000 | 0 | 0 |
6.3 | Quỹ Hỗ trợ Hợp tác xã | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
7 | Bội chi NSĐP (Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài) | 204.700 | 204.700 | 0 | 0 |
8 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 18.724 | 18.724 | 0 | 0 |
II | Chi thường xuyên: | 23.366.127 | 9.749.662 | 10.204.907 | 3.411.558 |
1 | Chi sự nghiệp môi trường | 435.529 | 78.045 | 302.284 | 55.200 |
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.315.256 | 1.627.966 | 489.540 | 197.750 |
2.1 | Các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn (đối ứng các Chương trình MTQG) | 163.357 | 163.357 | 0 | 0 |
2.2 | Chính sách phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp | 31.482 | 31.482 | 0 | 0 |
2.3 | Chính sách phát triển thương mại - dịch vụ | 2.800 | 2.800 | 0 | 0 |
2.4 | Chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư; hỗ trợ khác | 60.000 | 60.000 | 0 | 0 |
2.5 | Chi quy hoạch | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
2.6 | Chi sự nghiệp tài nguyên | 104.580 | 104.580 | 0 | 0 |
2.7 | Khuyến nông - lâm - ngư; Kiến thiết thị chính và kinh tế khác | 698.401 | 11.111 | 489.540 | 197.750 |
2.8 | Sự nghiệp nông nghiệp | 8.480 | 8.480 | 0 | 0 |
2.9 | Sự nghiệp lâm nghiệp (trong đó kinh phí quản lý bảo vệ rừng cho lực lượng chuyên trách: 13.000 triệu đồng) | 29.237 | 29.237 | 0 | 0 |
2.10 | Sự nghiệp kiểm lâm | 92.170 | 92.170 | 0 | 0 |
2.11 | Sự nghiệp thủy sản | 16.133 | 16.133 | 0 | 0 |
2.12 | Sự nghiệp giao thông (Trong đó: KP quản lý, bảo trì đường bộ TW hỗ trợ 108.876 trđ; bảo dưỡng đường tuần tra biên giới 4.461 trđ) | 236.337 | 236.337 | 0 | 0 |
2.13 | Đối ứng các dự án | 5.710 | 5.710 | 0 | 0 |
2.14 | Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ công ích | 50.313 | 50.313 | 0 | 0 |
2.15 | Chi trợ giá xuất bản, cấp không báo | 46.688 | 46.688 | 0 | 0 |
2.16 | Chi các dự án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác | 24.140 | 24.140 | 0 | 0 |
2.17 | Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa | 100.131 | 100.131 | 0 | 0 |
2.18 | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế | 195.352 | 195.352 | 0 | 0 |
2.19 | Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi | 259.945 | 259.945 | 0 | 0 |
2.20 | Kinh phí mua xi măng làm đường GTNT (đối ứng CTMTQG) | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 9.580.732 | 1.662.714 | 7.650.889 | 267.129 |
3.1 | Chi sự nghiệp giáo dục | 8.560.759 | 745.978 | 7.547.652 | 267.129 |
3.2 | Chi sự nghiệp đào tạo và đào tạo lại | 402.495 | 315.283 | 87.212 | 0 |
3.3 | Chi dạy nghề | 144.991 | 128.966 | 16.025 | 0 |
3.4 | Các cơ chế chính sách khác | 397.308 | 397.308 | 0 | 0 |
3.5 | Phân bổ sau lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 75.179 | 75.179 | 0 | 0 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 2.302.612 | 1.658.363 | 592.789 | 51.460 |
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 49.833 | 49.833 | 0 | 0 |
6 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, du lịch (bao gồm SN PTTH cấp huyện) | 455.670 | 165.753 | 135.526 | 154.391 |
7 | Chi các ngày lễ lớn | 13.000 | 13.000 | 0 | 0 |
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 61.837 | 61.837 | 0 | 0 |
9 | Chi bảo đảm xã hội | 1.721.537 | 1.412.439 | 114.813 | 194.285 |
10 | Chi quản lý hành chính | 3.776.771 | 878.175 | 787.048 | 2.111.548 |
10.1 | Chi quản lý nhà nước | 2.732.901 | 548.753 | 366.358 | 1.817.790 |
10.2 | Chi ngân sách Đảng | 525.478 | 188.522 | 222.513 | 114.443 |
10.3 | Chi Mặt trận Tổ quốc, hội, đoàn thể | 258.555 | 85.340 | 151.135 | 22.080 |
10.4 | Hội đồng nhân dân | 225.787 | 21.510 | 47.042 | 157.235 |
10.5 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội | 4.050 | 4.050 | 0 | 0 |
10.6 | Chi thi đua khen thưởng | 30.000 | 30.000 |
|
|
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 672.629 | 344.581 | 74.782 | 253.266 |
12 | Chi khác ngân sách | 220.991 | 37.226 | 57.236 | 126.529 |
13 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin | 45.000 | 45.000 | 0 | 0 |
14 | Vốn sự nghiệp ngoài nước và hỗ trợ khác | 302.160 | 302.160 | 0 | 0 |
15 | Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông | 20.648 | 20.648 | 0 | 0 |
16 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành | 35.000 | 35.000 | 0 | 0 |
17 | Các Chương trình MTQG (vốn sự nghiệp) | 1.356.922 | 1.356.922 | 0 | 0 |
17.1 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 1.295.422 | 1.295.422 | 0 | 0 |
17.2 | Chi đối ứng CTMT từ NSĐP | 61.500 | 61.500 | 0 | 0 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 | 2.890 | 0 | 0 |
IV | Dự phòng | 550.621 | 284.580 | 198.290 | 67.751 |
V | Chi viện trợ (Ghi thu ghi chi) | 21.473 | 21.473 | 0 | 0 |
B | Chi trả nợ vay | 60.100 | 60.100 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2023 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đvt: triệu đồng
TT | Đơn vị | Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB) | Dự toán năm 2023 (đã trừ TK, nguồn thu) |
A | B | 1 | 2 |
A | Quản lý hành chính | 1.712 | 625.130 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh | 1.495 | 514.197 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 86 | 40.922,0 |
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 18 | 3.299 |
3 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 39 | 12.429 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 60 | 18.503 |
5 | Thanh tra tỉnh | 49 | 16.844 |
6 | Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra |
| 1.500 |
7 | Sở Tài chính | 80 | 24.701 |
8 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 60 | 12.469 |
9 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 9 | 1.834 |
10 | Sở Y tế | 46 | 8.391 |
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 63 | 25.262 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 71 | 14.793 |
13 | Sở Nội vụ | 39 | 16.597 |
14 | Ban thi đua khen thưởng | 13 | 4.354 |
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 33 | 5.584 |
16 | Ban Dân tộc | 30 | 7.975 |
17 | Chi cục thủy sản | 39 | 9.192 |
18 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm | 13 | 2.130 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29 | 42.648 |
20 | Sở Công Thương | 59 | 15.238 |
21 | Sở Giao thông Vận tải | 42 | 14.351 |
22 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 7 | 1.849 |
23 | Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông |
| 3.618 |
24 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 32 | 11.022 |
25 | Sở Xây dựng | 61 | 7.777 |
26 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 61 | 11.201 |
27 | Chi cục bảo vệ Môi trường | 33 | 4.147 |
28 | Sở Tư pháp | 40 | 18.481 |
29 | Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
| 3.000 |
30 | Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình | 19 | 3.583 |
31 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 18 | 5.156 |
32 | Sở Văn hóa và Thể thao | 50 | 9.836 |
33 | Sở Khoa học và Công nghệ | 27 | 6.163 |
34 | Sở Ngoại vụ | 18 | 9.658 |
35 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 18 | 9.123 |
36 | Văn phòng điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 5 | 1.560 |
37 | Chi cục Thủy lợi | 86 | 15.741 |
38 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 36,0 | 7.508 |
39 | Sở Du lịch | 23 | 6.569 |
40 | Chi cục văn thư lưu trữ | 13 | 4.547 |
41 | Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An | 33,0 | 8.297 |
42 | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An | 37,0 | 11.101 |
43 | Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc |
| 6.474 |
44 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
| 7.000 |
45 | Hỗ trợ các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao |
| 6.770 |
46 | Chi đoàn ra, đoàn vào |
| 5.000 |
47 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao |
| 30.000 |
II | Kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân |
| 21.510 |
III | Kinh phí hoạt động đoàn đại biểu Quốc Hội |
| 4.050 |
IV | Mặt trận Tổ quốc, Hội và đoàn thể | 217 | 85.373 |
B | Sự nghiệp môi trường |
| 70.280 |
C | Sự nghiệp kinh tế |
| 449.906 |
D | Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh | 25.968 | 857.660 |
E | Sự nghiệp y tế | 622 | 392.429 |
G | Sự nghiệp văn hóa, du lịch | 297 | 159.590 |
H | Sự nghiệp thể thao | 0 | 6.163 |
I | Sự nghiệp phát thanh truyền hình | 122 | 61.837 |
K | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.837 | 225.524 |
L | Kinh phí nghiên cứu khoa học | 35 | 49.833 |
M | Chi thi đua khen thưởng |
| 30.000 |
N | Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu |
| 3.000 |
O | Chi quản lý Chương trình mục tiêu |
| 1.500 |
BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/HQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | Tổng số (triệu đồng) | Tiền sử dụng đất các cấp ngân sách hưởng | ||||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng |
|
|
| 3.500.000 | 1.419.325 | 1.297.400 | 783.275 |
1 | Thành phố Vinh |
|
|
| 918.500 | 336.800 | 535.775 | 45.925 |
- | Tiền đất đô thị dự án VSIP | 100 | 0 | 0 |
|
|
|
|
| Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 55 | 40 | 5 | 245.000 | 134.750 | 98.000 | 12.250 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS do TP Vinh khai thác theo NQ của HĐND tỉnh | 0 | 100 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 65 | 5 | 673.500 | 202.050 | 437.775 | 33.675 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
| 210.000 | 73.500 | 52.500 | 84.000 |
- | Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam (khu đô thị dịch vụ VSIP) | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 210.000 | 73.500 | 52.500 | 84.000 |
3 | Nam Đàn |
|
|
| 150.000 | 12.000 | 96.000 | 42.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 20.000 | 12.000 | 5.000 | 3.000 |
- | Khác |
| 70 | 30 | 130.000 | 0 | 91.000 | 39.000 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
| 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò, Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tái định cư Nghi Yên | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
5 | Diễn Châu |
|
|
| 225.000 | 87.500 | 56.250 | 81.250 |
- | Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 35.000 | 21.000 | 8.750 | 5.250 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 190.000 | 66.500 | 47.500 | 76.000 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
| 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 220.000 | 77.000 | 55.000 | 88.000 |
7 | Yên Thành |
|
|
| 300.000 | 105.000 | 75.000 | 120.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 300.000 | 105.000 | 75.000 | 120.000 |
8 | Đô Lương |
|
|
| 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
| Tiền đất Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 150.000 | 52.500 | 37.500 | 60.000 |
9 | Thanh Chương |
|
|
| 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
10 | Anh Sơn |
|
|
| 25.000 | 8.750 | 6.250 | 10.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 25.000 | 8.750 | 6.250 | 10.000 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
| 22.000 | 7.700 | 5.500 | 8.800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 22.000 | 7.700 | 5.500 | 8.800 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
| 52.000 | 18.200 | 13.000 | 20.800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 52.000 | 18.200 | 13.000 | 20.800 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
| 6.000 | 2.100 | 1.500 | 2.400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 6.000 | 2.100 | 1.500 | 2.400 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
15 | Quế Phong |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
16 | Con Cuông |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
17 | Tương Dương |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
| 500 | 175 | 125 | 200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 60 | 25 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 500 | 175 | 125 | 200 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
| 150.000 | 45.000 | 90.000 | 15.000 |
| Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 50 | 40 | 10 | 90.000 | 45.000 | 36.000 | 9.000 |
- | Khác |
| 90 | 10 | 60.000 | 0 | 54.000 | 6.000 |
20 | Thị xã Thái Hoà |
|
|
| 65.000 | 0 | 45.500 | 19.500 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 50 | 40 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 70 | 30 | 65.000 | 0 | 45.500 | 19.500 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
| 220.000 | 6.000 | 151.000 | 63.000 |
- | Tiền đất các khu đô thị, khu tái định cư trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 30 | 55 | 15 | 20.000 | 6.000 | 11.000 | 3.000 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 | 200.000 | 0 | 140.000 | 60.000 |
22 | Văn phòng Cục thuế (GTGC tiền GPMB, xây dựng hạ tầng,...) | 100 | 0 | 0 | 480.000 | 480.000 | 0 | 0 |
BIỂU SỐ 7: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn huyện, xã | Tổng chi ngân sách huyện, xã | Trong đó | Bổ sung cân đối ngân sách | Trong đó | |||||
Tổng chi ngân sách cấp huyện | Bao gồm | Tổng chi ngân sách cấp xã | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | |||||||
Chi sự nghiệp giáo dục | Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề | Chi sự nghiệp y tế | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 2.1 | a | b | c | 2.2 | 3 | 3.1 | 3.2 |
1 | Thành phố Vinh | 1.989.200 | 1.524.473 | 1.304.895 | 446.445 | 7.602 | 27.840 | 219.579 | 500.885 | 376.898 | 123.987 |
2 | Hưng Nguyên | 293.300 | 637.440 | 403.178 | 246.647 | 2.715 | 20.733 | 234.261 | 437.840 | 296.598 | 141.241 |
3 | Nam Đàn | 245.900 | 754.566 | 527.989 | 329.063 | 3.233 | 25.071 | 226.577 | 543.936 | 371.579 | 172.357 |
4 | Nghi Lộc | 399.700 | 912.003 | 586.204 | 405.661 | 6.092 | 28.064 | 325.799 | 624.930 | 401.411 | 223.518 |
5 | Diễn Châu | 416.900 | 1.146.483 | 798.161 | 605.899 | 5.013 | 35.031 | 348.322 | 862.833 | 615.661 | 247.172 |
6 | Quỳnh Lưu | 376.200 | 1 127.827 | 770.596 | 576.167 | 4.676 | 31.290 | 357.232 | 866217 | 618.446 | 247.772 |
7 | Yên Thành | 431.215 | 1.231.238 | 814.412 | 580.544 | 8.383 | 38.096 | 416.827 | 930.073 | 645.942 | 284.132 |
8 | Đô Lương | 282.850 | 853.893 | 569.134 | 407.769 | 4.013 | 28.740 | 284.759 | 656.673 | 449.594 | 207.079 |
9 | Thanh Chương | 157.020 | 986.975 | 712.167 | 533.949 | 6.540 | 42.707 | 274.808 | 870.131 | 636.072 | 234.059 |
10 | Anh Sơn | 71.020 | 613.469 | 447.613 | 318.968 | 3.410 | 27.560 | 165.856 | 560.919 | 412.613 | 148.306 |
11 | Tân Kỳ | 81.400 | 675.033 | 487.665 | 367.927 | 4.625 | 27.457 | 187.368 | 618.533 | 447.510 | 171.023 |
12 | Nghĩa Đàn | 145.980 | 647.288 | 436.758 | 298.127 | 4.138 | 29.840 | 210.530 | 536.448 | 353.208 | 183.240 |
13 | Quỳ Hợp | 163.700 | 625.067 | 462.616 | 332.861 | 4.131 | 26.346 | 162.451 | 545.137 | 397.101 | 148.036 |
14 | Quỳ Châu | 17.700 | 392.630 | 295.401 | 191.761 | 3.076 | 20.297 | 97.228 | 379.259 | 284.749 | 94.510 |
15 | Quế Phong | 18.050 | 505.990 | 405.993 | 292.736 | 3.298 | 23.392 | 99.997 | 491.934 | 395.452 | 96.482 |
16 | Con Cuông | 20.070 | 465.575 | 364.202 | 265.601 | 3.436 | 18.971 | 101.374 | 449.495 | 350.552 | 98.944 |
17 | Tương Dương | 23.205 | 514.858 | 403 395 | 290.810 | 3.507 | 27.988 | 111.463 | 502.305 | 393.075 | 109.230 |
18 | Kỳ Sơn | 15.960 | 659.525 | 523.101 | 402.046 | 3 295 | 32.915 | 136.424 | 648.463 | 513.601 | 134.862 |
19 | Cửa Lò | 352.980 | 401.521 | 327.609 | 101.473 | 1.624 | 9.345 | 73 912 | 191.201 | 137.274 | 53.927 |
20 | Thái Hoà | 150.350 | 386.758 | 312.303 | 137.495 | 2.122 | 12.711 | 74.456 | 275.383 | 225.892 | 49.492 |
21 | Hoàng Mai | 344.500 | 586.175 | 456.816 | 200.609 | 2.285 | 11.167 | 129.359 | 307.075 | 248.221 | 58.854 |
22 | KP. P bổ sau | 0 | 314.389 | 290.389 | 215.095 | 16.025 | 47.229 | 24.000 | 314.389 | 290.389 | 24.000 |
| Tổng cộng | 5.997.200 | 15.963.179 | 11.700.596 | 7.547.652 | 103.237 | 592.789 | 4.262.583 | 12.114.062 | 8.861.838 | 3.252.224 |
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.
BIỂU SỐ 8: TỔNG HỢP DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH HUYỆN - NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng cộng | Trong đó | |||||||||||||||||
Kinh phí thực hiện trợ cấp TNXP | Kinh phí thực hiện NQ số 06/2018/NQ-HĐND | Kinh phí thực hiện NĐ số 105/2020/ NĐ-CP | Kinh phí thực hiện TTLT số 42/2013/TTLT ngày 31/12/2013 của liên Bộ: GD và ĐT-LĐTBXH - TC | Kinh phí thực hiện NĐ số 116/2016/ NĐ-CP | Kinh phí thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | Kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên khối KCB (do nguồn thu chưa đảm bảo) | Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN đảm bảo | Kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa | Kinh phí thực hiện Nghị định số 20/2021/N Đ-CP | Kinh phí thực hiện QĐ 28/2014/QĐ-TTg (Hỗ trợ tiền điện) | Kinh phí hỗ trợ thường xuyên Đội trưởng, đội phó Đội dân phòng (NQ mới) | Chính sách đặc thù theo NQ HĐND tỉnh | Kinh phí thực hiện Nghị định số 76/2019/ NĐ-CP | Gồm | ||||||
Khối SNGD | Khối SN Y tế | Khối ĐBXH (CSCNM TTN - Q. Phong) | Khối Xã | |||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 15.1 | 15.2 | 15.3 | 15.4 |
1 | TP Vinh | 74.042 | 85 | 1.404 | 75 | 107 | 0 | 3.080 |
| 33.979 | 1.390 | 33.522 |
| 399 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
2 | Hưng Nguyên | 63.114 | 39 | 1.782 | 246 | 461 | 0 | 1.437 | 3.924 | 7.179 | 4.573 | 42.643 | 542 | 288 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
3 | Nam Đàn | 103.246 | 104 | 2.842 | 394 | 815 | 0 | 1.346 | 454 | 46.710 | 6.012 | 43.776 | 527 | 266 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
4 | Nghi Lộc | 101.061 | 168 | 2.294 | 735 | 622 | 0 | 6.020 | 0 | 33.960 | 6.710 | 48.946 | 1.142 | 463 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
5 | Diễn Châu | 151.937 | 207 | 2.000 | 1.753 | 1.320 | 0 | 10.000 | 0 | 51.540 | 7.252 | 75.227 | 2.120 | 517 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
6 | Quỳnh Lưu | 130.306 | 104 | 4.452 | 2673 | 1.384 | 0 | 9.674 | 0 | 40.200 | 6.040 | 63.319 | 1.957 | 461 |
| 42 | 42 | 0 |
| 0 |
7 | Yên Thành | 150.026 | 169 | 2.344 | 1.652 | 1.588 | 0 | 10.130 | 0 | 30.720 | 10.920 | 89.422 | 2.536 | 545 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
8 | Đô Lương | 116.685 | 58 | 942 | 1.070 | 794 | 6 | 7 166 | 0 | 38.768 | 7.010 | 58.693 | 1.716 | 461 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 |
9 | Thanh Chương | 147.163 | 253 | 2.550 | 2.484 | 1.674 | 3.477 | 8.074 | 0 | 36.150 | 6.940 | 78.486 | 1.660 | 474 |
| 4.942 | 3.774 | 277 |
| 891 |
10 | Anh Sơn | 71.227 | 143 | 892 | 1.792 | 912 | 183 | 5.331 | 3.453 | 21.340 | 2.900 | 30.889 | 1.421 | 262 |
| 1.709 | 1.709 | 0 |
| 0 |
11 | Tân Kỳ | 78.554 | 674 | 2.874 | 1.938 | 826 | 96 | 9.031 | 0 | 24.688 | 4.110 | 31.891 | 1.529 | 275 |
| 623 | 623 | 0 |
| 0 |
12 | Nghĩa Đàn | 87.696 | 97 | 954 | 1 449 | 1.223 | 2.032 | 5.204 | 894 | 45.010 | 2.960 | 23.849 | 1.002 | 321 |
| 2.700 | 1.686 | 208 |
| 806 |
13 | Quỳ Hợp | 157.649 | 220 | 1.566 | 6.304 | 2.510 | 14.343 | 26 804 | 3.849 | 31.750 | 2.320 | 43.962 | 2.331 | 262 |
| 21.427 | 14.745 | 1.562 |
| 5.120 |
14 | Quỳ Châu | 113.381 | 32 | 774 | 4.256 | 2.113 | 9.628 | 16.199 | 7.375 | 31.980 | 1.560 | 20.686 | 3.330 | 150 |
| 15.296 | 11.155 | 885 |
| 3.256 |
15 | Quế Phong | 130.309 | 0 | 1.764 | 5.304 | 869 | 14.585 | 20.991 | 7.647 | 22.390 | 2.630 | 25.302 | 4.170 | 162 |
| 24.495 | 19.219 | 1.102 | 412 | 3.762 |
16 | Con Cuông | 112.624 | 6 | 560 | 4.489 | 1.384 | 12.659 | 16.728 | 0 | 20.590 | 1.790 | 33.387 | 1.963 | 162 |
| 18.906 | 14.300 | 864 |
| 3.742 |
17 | Tương Dương | 150.108 | 31 | 662 | 4.673 | 987 | 22.565 | 17.635 | 10.151 | 47.560 | 2.040 | 18.987 | 3.530 | 212 |
| 21.074 | 15.471 | 1.709 |
| 3.894 |
18 | Kỳ Sơn | 204.054 | 0 | 1.910 | 9.312 | 1.191 | 45 311 | 29.990 | 5.706 | 47.030 | 736 | 20.327 | 6.119 | 262 |
| 36.160 | 28.230 | 1.664 |
| 6.266 |
19 | Cửa Lò | 64 060 | 25 | 504 | 105 | 21 | 0 | 1.193 | 6.386 | 16.480 | 120 | 9.114 |
| 112 | 30.000 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
20 | Thái Hoà | 41.803 | 13 | 576 | 95 | 139 | 93 | 901 | 0 | 7.810 | 732 | 11.256 | 62 | 126 | 20.000 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
21 | Hoàng Mai | 57.161 | 97 | 216 | 434 | 172 | 0 | 6.183 | 491 | 18.850 | 1.260 | 19.259 | 359 | 140 | 9.700 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
22 | KP. P bổ sau | 470.010 | 0 | 8.467 | 11.699 |
| 13.886 |
|
| 163.676 | 20.004 | 205.737 | 9.726 |
|
| 36.815 | 29.882 |
|
| 6.933 |
| Tổng cộng | 2.776.215 | 2.526 | 42.333 | 62.933 | 21.113 | 138.864 | 213.118 | 50.328 | 818.360 | 100.009 | 1.028.680 | 47.742 | 6.321 | 59.700 | 184.188 | 140.834 | 8.272 | 412 | 34.670 |
BIỂU SỐ 9: KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Dư nợ đến 31/12/2022 | KH trả nợ năm 2023 | KH vay 2023 | Dư nợ đến 31/12/2023 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vay lại vốn vay nước ngoài | 371.367 | 60.100 | 264.800 | 576.067 |
1 | Vay NHTG cho DA năng lượng NT II (REII) | 190.288 | 26.638 | 0 | 163.650 |
- | Trả nợ từ nguồn NS địa phương | 67.551 | 9.527 |
| 58.024 |
- | Trả nợ từ nguồn NS điện lực | 122.737 | 17.111 |
| 105.626 |
2 | Vay mới Chương trình, dự án khác | 181.079 | 33.462 | 264.800 | 412.417 |
II | Vay trong nước và đối tượng khác | 19.863 | 0 | 0 | 19.863 |
1 | Vay khác | 19.863 | 0 | 0 | 19.863 |
Tổng cộng (bao gồm cả điện lực) | 391.230 | 60.100 | 264.800 | 595.930 |
BIỂU SỐ 10: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | TÊN QUỸ | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2022 | KẾ HOẠCH NĂM 2023 | DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2023 | ||||
Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm | Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm | Chênh lệch nguồn trong năm | ||||||
Tổng số | Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có) | Tổng số | Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Quỹ Bảo trợ trẻ em | 1.058 | 1.900 | 0 | 1.800 | 0 | 100 | 1.158 |
2 | Quỹ vì người nghèo | 9.826 | 10.000 | 0 | 15.000 | 0 | -5.000 | 4.826 |
3 | Quỹ cứu trợ | 29.568 | 1.000 | 0 | 10.000 | 0 | -9.000 | 20.568 |
4 | Quỹ khuyến học | 3.159 | 1.500 |
| 1.200 |
| 300 | 3.459 |
5 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh | 196 | 700 |
| 500 |
| 200 | 396 |
6 | Quỹ trợ giúp nhân đạo | 1.568 | 1.500 |
| 1.500 |
| 0 | 1.568 |
7 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa | 5.685 | 1.000 |
| 1.500 |
| -500 | 5.185 |
8 | Quỹ bảo vệ môi trường | 22.313 | 12.238 | 10.000 | 12.000 |
| 238 | 22.551 |
9 | Quỹ hỗ trợ nông dân | 51.395 | 24.700 | 6.000 | 24.500 |
| 200 | 51.595 |
10 | Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 0 | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 | 2.500 | 2.500 |
11 | Quỹ phòng, chống thiên tai | 37.873 | 10.000 |
| 10.000 |
| 0 | 37.873 |
12 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | 105.780 | 127.704 |
| 127.704 |
| 0 | 105.780 |
13 | Quỹ phát triển đất Nghệ An | 385.000 | 215.000 | 200.000 | 400.000 |
| -185.000 | 200.000 |
- 1 Quyết định 746/QĐ-SGDĐT công khai số liệu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được giao bổ sung và phân bổ cho các đơn vị trực thuộc năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị quyết 313/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và điều chỉnh phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2832/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành