- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 313/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và điều chỉnh phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa
- 8 Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2569/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 9297/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 14.500.000 triệu đồng; gồm:
1. Thu nội địa: | 14.140.000 triệu đồng. |
a) Thu từ thuế, phí, lệ phí: | 8.600.000 triệu đồng. |
b) Thu từ đất, nhà: | 3.420.000 triệu đồng. |
c) Thu khác ngân sách: | 520.000 triệu đồng. |
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: | 1.600.000 triệu đồng. |
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: | 360.000 triệu đồng. |
Điều 2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023
1. Thu ngân sách địa phương: | 19.499.507 triệu đồng. |
a) Thu được hưởng theo phân cấp: | 13.689.000 triệu đồng. |
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: | 5.353.379 triệu đồng. |
- Thu bổ sung cân đối ngân sách: | 2.617.129 triệu đồng. |
- Thu bổ sung có mục tiêu: | 2.736.250 triệu đồng. |
c) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước: | 372.104 triệu đồng. |
d) Thu chuyển nguồn tăng thu năm 2022 để đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia: | 85.024 triệu đồng. |
2. Chi ngân sách địa phương: | 19.588.407 triệu đồng. |
a) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 953.400 triệu đồng. |
b) Chi đầu tư phát triển: | 5.544.391 triệu đồng. |
Trong đó, bội chi ngân sách địa phương: | 88.900 triệu đồng. |
c) Chi thường xuyên: | 10.009.466 triệu đồng. |
Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: | 4.029.982 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: | 31.419 triệu đồng. |
d) Chi trả nợ lãi: | 2.500 triệu đồng. |
đ) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.300 triệu đồng. |
e) Dự phòng ngân sách: | 341.100 triệu đồng. |
g) Chi các chương trình, nhiệm vụ trung ương bổ sung: | 2.736.250 triệu đồng. |
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh
1. Tổng thu ngân sách nhà nước do cấp tỉnh quản lý: 7.534.200 triệu đồng; gồm:
a) Cục Thuế quản lý: | 6.958.000 triệu đồng. |
b) Sở Tài chính quản lý: | 216.200 triệu đồng. |
c) Chi cục Hải quan Đà Lạt quản lý: | 360.000 triệu đồng. |
2. Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh: | 13.665.222 triệu đồng. |
a) Thu hưởng theo phân cấp: | 7.854.715 triệu đồng. |
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: | 5.353.379 triệu đồng. |
- Thu bổ sung cân đối ngân sách: | 2.617.129 triệu đồng. |
- Thu bổ sung có mục tiêu: | 2.736.250 triệu đồng. |
c) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước: | 372.104 triệu đồng |
d) Thu chuyển nguồn tăng thu năm 2022 để đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia: | 85.024 triệu đồng. |
3. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: | 13.754.122 triệu đồng. |
a) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: | 149.068 triệu đồng. |
b) Chi đầu tư phát triển: | 4.399.451 triệu đồng. |
c) Chi thường xuyên: | 2.950.462 triệu đồng: |
Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: | 754.600 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: | 31.419 triệu đồng. |
d) Dự phòng ngân sách: | 155.000 triệu đồng. |
đ) Chi trả lãi vay: | 2.500 triệu đồng. |
e) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.300 triệu đồng. |
g) Chi các chương trình, nhiệm vụ trung ương bổ sung: | 2.736.250 triệu đồng. |
h) Chi bổ sung ngân sách cấp dưới: | 3.360.091 triệu đồng. |
Điều 4. Dự toán thu, chi ngân sách các huyện, thành phố năm 2023
1. Tổng thu ngân sách nhà nước do huyện, thành phố quản lý là 6.965.800 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách huyện, thành phố: | 9.194.376 triệu đồng. |
a) Thu hưởng theo phân cấp: | 5.834.285 triệu đồng. |
b) Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: | 3.360.091 triệu đồng. |
2. Tổng chi ngân sách huyện, thành phố: | 9.194.376 triệu đồng. |
a) Chi đầu tư phát triển: | 1.144.940 triệu đồng. |
- Nguồn ngân sách tập trung: | 235.929 triệu đồng. |
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: | 767.120 triệu đồng. |
- Vốn đầu tư phát triển khác: | 141.891 triệu đồng. |
b) Chi thường xuyên: | 7.059.004 triệu đồng. |
Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: | 3.275.382 triệu đồng. |
c) Dự phòng ngân sách: | 186.100 triệu đồng. |
d) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: | 804.332 triệu đồng. |
Điều 5. Các phụ lục kèm theo Nghị quyết
Các phụ lục kèm theo Nghị quyết gồm: Phụ lục I (biểu 15), Phụ lục II (biểu 16), Phụ lục III (biểu 17), Phụ lục IV (biểu 18), Phụ lục V (biểu 30), Phụ lục VI (biểu 32), Phụ lục VII (biểu 33), Phụ lục VIII (biểu 34), Phụ lục IX (biểu 35), Phụ lục X (biểu 37), Phụ lục XI (biểu 39), Phụ lục XII (biểu 41), Phụ lục XIII (biểu 42).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách địa phương cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và các huyện, thành phố theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
b) Chỉ đạo các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đến từng đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2022; thực hiện công khai dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Trình Hội đồng nhân dân quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp dự kiến số thu không đạt dự toán phải điều chỉnh giảm một số khoản chi và trường hợp điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán cấp I và địa phương cấp dưới.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 313/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và điều chỉnh phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2832/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2023
- 11 Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành