HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2017/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO ĐỀ ÁN BỐ TRÍ, TẠO NGUỒN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC MÔNG VÀ MỘT SỐ DÂN TỘC THIỂU SỐ ÍT NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án củng cố, tăng cường đội ngũ cán bộ dân tộc Mông trong hệ thống chính trị cơ sở các xã địa bàn trọng yếu vùng Tây Bắc giai đoạn 2014 - 2018;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 629/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 166/BC-DT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chế độ, chính sách đối với người lao động hợp đồng thuộc Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021:
1. Chế độ, chính sách đối với người lao động hợp đồng thuộc Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021
1.1. Đối tượng áp dụng
Người lao động hợp đồng là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người (Dao, Khơ Mú, Xinh Mun, Kháng, La Ha, Lào) có hộ khẩu thường trú tại các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La thuộc phạm vi Đề án, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ cao đẳng trở lên đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Đề án đã được phê duyệt và được ký kết hợp đồng lao động vào làm việc tại Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã để thực hiện công việc mang tính hỗ trợ, giúp việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ).
1.2. Chế độ, chính sách
- Lao động hợp đồng có trình độ cao đẳng được hưởng tiền công bằng 02 lần mức lương cơ sở/người/tháng; lao động hợp đồng có trình độ đại học trở lên được hưởng tiền công bằng 2,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Được nghỉ phép, lễ tết, việc riêng, biểu dương, khen thưởng và chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật.
1.3. Thời gian hợp đồng: Không quá 48 tháng, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Hỗ trợ thêm ngoài quy định tại Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
2.1. Đối tượng áp dụng
Lao động hợp đồng đã được ký kết hợp đồng lao động và hiện đang làm việc tại Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã thuộc phạm vi theo Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mức hỗ trợ
- Đối với người hợp đồng có trình độ sơ cấp và chưa qua đào tạo được hỗ trợ thêm: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Đối với người hợp đồng có trình độ trung cấp và cao đẳng được hỗ trợ thêm bằng số tiền chênh lệch giữa tiền công hợp đồng lao động đối với người hợp đồng có trình độ cao đẳng theo quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này so với người hợp đồng có trình độ từ trung cấp trở lên theo Quyết định số 718/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với người hợp đồng có trình độ từ đại học trở lên được hỗ trợ thêm bằng số tiền chênh lệch giữa tiền công hợp đồng lao động đối với người hợp đồng có trình độ từ đại học trở lên theo quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 1 nghị quyết này so với người hợp đồng có trình độ từ trung cấp trở lên theo Quyết định số 718/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ.
2.3. Thời gian hỗ trợ
Tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết thời gian triển khai thực hiện Quyết định số 718/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng theo Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số đặc biệt ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 3 Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, các nhà khoa học trẻ do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Kế hoạch 2960/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 159/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ và công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 5 Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chiến lược xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số ít người của tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2020
- 12 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, các nhà khoa học trẻ do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Kế hoạch 2960/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 159/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ và công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 5 Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chiến lược xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số ít người của tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2020