Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2574/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Xét Tờ trình số 4055/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 với một số nội dung cơ bản như sau:

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2023: 11.000 tỷ đồng, gồm:

a) Thu nội địa: 9.600 tỷ đồng.

b) Thu xuất nhập khẩu: 1.400 tỷ đồng.

2. Dự toán thu ngân sách địa phương năm 2023: 11.106,7 tỷ đồng, gồm:

2.1. Thu cân đối ngân sách địa phương: 9.679,9 tỷ đồng, gồm:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng (thu 100% và điều tiết): 9.224,4 tỷ đồng.

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên: 455,5 tỷ đồng.

2.2. Thu ngân sách trung ương bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.426,8 tỷ đồng, gồm:

- Bổ sung chi đầu tư phát triển: 1.139,9 tỷ đồng;

- Bổ sung chi thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 79,6 tỷ đồng;

- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia: 207,3 tỷ đồng.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2023: 11.169,7 tỷ đồng, gồm:

3.1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.742,9 tỷ đồng, gồm:

a) Chi đầu tư phát triển: 3.349,4 tỷ đồng.

Trong đó:

- Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội: 14,8 tỷ đồng;

- Chi bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển: 217,8 tỷ đồng.

b) Chi thường xuyên: 6.198,9 tỷ đồng.

Trong đó:

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 2.480,5 tỷ đồng;

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 43,3 tỷ đồng.

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 01 tỷ đồng.

d) Dự phòng ngân sách: 193,6 tỷ đồng.

3.2. Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.426,8 tỷ đồng, gồm:

a) Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 207,3 tỷ đồng;

b) Chi các Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.219,5 tỷ đồng.

- Chi đầu tư phát triển: 1.139,9 tỷ đồng;

- Chi thường xuyên: 79,6 tỷ đồng.

4. Tổng mức vay: 63 tỷ đồng; trong đó: mức vay để bù đắp bội chi: 63 tỷ đồng.

5. Chi trả nợ gốc và lãi của ngân sách địa phương năm 2023: 7,3 tỷ đồng, bố trí từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư, gồm: Chi trả nợ gốc: 6,1 tỷ đồng, chi trả lãi: 1,2 tỷ đồng.

(Kèm theo các Biểu số 15, 16, 17, 18).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực IV;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tâm

 

DANH MỤC

(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Số hiệu

Tên biểu

1

Biểu số 15

Cân đối ngân sách địa phương năm 2023

2

Biểu số 16

Dự toán thu NSNN theo lĩnh vực năm 2023

3

Biểu số 17

Dự toán chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm 2023

4

Biểu số 18

Bội chi và phương án vay, trả nợ ngân sách địa phương năm 2023

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (*)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

Tổng Thu NSĐP (I II)

10.342.187

15.280.742

11.106.731

-4.174.011

72,7%

I

Thu cân đối NSĐP

9.312.596

14.025.952

9.679.949

-4.346.003

69,0%

1

Nguồn cân đối

9.312.596

10.803.140

9.679.949

-1.123.191

89,6%

a

Thu 100% điều tiết

8.219.950

9.710.494

9.224.400

-486.094

95,0%

b

Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

1.092.646

1.092.646

455.549

-637.097

41,7%

2

Thu chuyển nguồn

 

3.222.812

 

-3.222.812

0,0%

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

0

 

4

Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách

 

 

 

0

 

5

Thu từ Quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

6

Thu từ hỗ trợ của địa phương khác

 

 

 

 

 

II

Nguồn trung ương bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.029.591

1.254.790

1.426.782

171.992

113,7%

1

Bổ sung chi đầu tư phát triển

935.449

935.449

1.139.937

204.488

121,9%

2

Bổ sung Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

94.142

160.712

79.557

-81.155

49,5%

3

Bổ sung Chương trình MTQG

 

158.629

207.288

48.659

130,7%

B

TỔNG CHI NSĐP

10.397.987

15.336.542

11.169.731

771.744

107,4%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

9.368.396

11.409.813

9.742.949

374.553

104,0%

1

Chi đầu tư phát triển

3.230.380

4.940.015

3 349.426

119.046

103,7%

2

Chi thường xuyên

5.950.758

6.319.835

6.198.923

248.165

104,2%

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

 

 

 

0

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

0

100,0%

5

Dự phòng ngân sách

186.258

148.962

193.600

7.342

103,9%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

0

 

7

Chi trả nợ gốc vốn vay đầu tư CSHT từ nguồn kết dư ngân sách năm 2019

 

 

 

 

 

8

Chi trả nợ gốc từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tính năm 2020

 

 

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.029.591

1.664.810

1.426.782

397.191

138,6%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

164.803

207.288

207.288

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.029.591

1.500.007

1.219.494

189.903

118,4%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

2.261.920

 

0

 

III

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

 

0

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

 

 

 

 

 

 

Bội thu

 

 

 

 

 

 

Bội chi

55.800

55.800

63.000

 

112,9%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

6.100

6.065

6.038

-62

99,0%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tinh

 

6.065

6.038

6.038

 

III

Từ nguồn DT chi XDCB đầu năm

6.100

 

 

-6.100

0,0%

IV

Từ nguồn trích 20% nguồn thu phí thủy lợi kênh Tân Hưng

 

 

 

0

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

55.800

46.570

63.000

7.200

112,9%

I

Vay để bù đắp bội chi

55.800

46.570

63.000

7.200

112,9%

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đvt: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

 

Tổng thu NSNN (I II)

11.000.000

9.224.400

I

Thu nội địa

9.600.000

9.224.400

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước

378.500

378.500

1.1

Doanh nghiệp nhà nước Trung ương

336.500

336.500

 

- Thuế giá trị gia tăng

287.000

287.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

45.000

45.000

 

- Thuế tài nguyên

4.500

4.500

1.2

Doanh nghiệp nhà nước địa phương

42.000

42.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

22.000

22.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.000

16.000

 

- Thuế tài nguyên

4.000

4.000

2

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1.350.000

1.350.000

 

Thuế giá trị gia tăng

265.000

265.000

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.062.000

1.062.000

 

Thuế tài nguyên

23.000

23.000

3

Thu từ khu vực CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

2.166.500

2.166.500

 

Thuế giá trị gia tăng

1.827.000

1.827.000

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

285.500

285.500

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

4.000

4.000

 

Thuế tài nguyên

50.000

50.000

4

Lệ phí trước bạ

437.000

437.000

5

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

17.000

17.000

6

Thuế thu nhập cá nhân

1.160.000

1.160.000

7

Thuế bảo vệ môi trường

450.000

270.000

 

Tr đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu

180.000

 

 

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

270.000

270.000

8

Phí, lệ phí

450.000

380.000

 

Tr đó: Phí, lệ phí Trung ương

70.000

 

 

Phí, lệ phí địa phương

380.000

380.000

9

Tiền sử dụng đất

900.000

900.000

10

Thu tiền thuê đất, mặt nước

230.000

230.000

11

Thu khác ngân sách

235.000

115.000

 

Tr đó: Thu khác ngân sách trung ương

120.000

 

12

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

22.000

16.400

 

Tr đó: Do trung ương cấp

8.000

2.400

13

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế

2.000

2.000

14

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi, công sản khác

2.000

2.000

15

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.800.000

1.800.000

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

1.400.000

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.247.000

 

2

Thuế xuất khẩu

3.000

 

3

Thuế nhập khẩu

130.000

 

4

Lệ phí

9.000

 

5

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

11.000

 

 

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI (A B)

10.397.987

11.169.731

771.744

107,4%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.368.396

9.742.949

374.553

104,0%

I

Chi đầu tư phát triển

3.230.380

3.349.426

119.046

103,7%

1

Chi từ nguồn NSĐP

499.580

586.426

86.846

117,4%

 

Trong đó: ghi thu, ghi chi từ nguồn thu tiền thuê đất

 

16.421

16.421

 

2

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

790.400

900.000

109.600

113,9%

 

Trong đó: ghi thu, ghi chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

 

18.187

18.187

 

3

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.650.000

1.800.000

150.000

109,1%

 

Trong đó: - Chi ủy thác qua ngân hàng CSXH

 

14.759

14.759

 

 

- Chi bổ sung vốn điều lệ Quỹ ĐTPT

 

217.800

217.800

 

4

Chi từ nguồn bội chi NSĐP

55.800

63.000

7.200

112,9%

5

Chi tạo lập Quỹ phát triển đất

197.600

 

-197.600

0,0%

6

Chi ủy thác cho Ngân hàng chính sách xã hội

37.000

 

-37.000

0,0%

II

Chi thường xuyên

5.950.758

6.198.923

248.165

104,2%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Chi SN Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.485.320

2.480.537

-4.783

99,8%

 

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

40.670

43.270

2.600

106,4%

III

Chi trả nợ lãi do địa phương vay

0

0

0

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100,0%

V

Dự phòng ngân sách

186.258

193.600

7.342

103,9%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

0

0

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1.029.591

1.426.782

397.191

138,6%

B.1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

207.288

207.288

 

 

Vốn đầu tư phát triển

0

124.661

124.661

 

 

Vốn sự nghiệp

0

82.627

82.627

 

I

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

 

50.313

50.313

 

a

Vốn ĐTPT

 

3.079

3.079

 

b

Vốn sự nghiệp

 

47.234

47.234

 

III

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

0

139.972

139.972

 

a

Vốn đầu tư phát triển

 

114.170

114.170

 

b

Vốn sự nghiệp

 

25.802

25.802

 

III

Chương trình MTQG phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số

0

17.003

17.003

 

a

Vốn ĐTPT

 

7.412

7.412

 

b

Vốn sự nghiệp

 

9.591

9.591

 

B.2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.029.591

1.219.494

189.903

118,4%

I

Chi đầu tư phát triển

935.449

1.139.937

204.488

122%

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài

107.903

265.237

157.334

246%

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

827.546

874.700

47.154

106%

II

Chi thường xuyên

94.142

79.557

-14.585

85%

II.1

Vốn ngoài nước

2.010

0

-2.010

0%

II.2

Vốn trong nước

92.132

79.557

-12.575

86%

1

Chi thực hiện một số nhiệm vụ, gồm:

92.132

79.557

-12.575

86%

1.1

Kinh phí phân giới cắm mốc

1.000

480

-520

48%

1.2

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

41.000

10.981

-30.019

27%

1.3

Kinh phí thực hiện quản lý bảo trì đường bộ

50.132

56.286

6.154

112%

1.4

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương

 

451

451

 

1.5

Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

 

160

160

 

1.6

KP thực hiện CT trợ giúp XH và PHCN cho người tâm thần trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; CT phát triển công tác XH

 

200

200

 

1.7

Kinh phí phát triển lâm nghiệp bền vững

 

10.999

10.999

 

 

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2022

KẾ HOẠCH NĂM 2023

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

14.025.952

9.679.949

-4.346.003

1

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

9.710.494

9.224.400

-486.094

2

Thu bổ sung cân đối từ NSTW

1.092.646

455.549

-637.097

3

Thu chuyển nguồn tăng thu tiết kiệm chi, kết dư ngân sách năm trước

3.222.812

 

-3.222.812

4

Thu kết dư ngân sách

 

 

0

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.409.813

9.742.949

-1.666.864

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

 

 

0

 

Bội thu

 

 

0

 

Bội chi

 

63.000

63.000

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH (A1 x 30%)

2.913.148

2.767.320

-145.828

E

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP SAU KHI TRỪ SỐ DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM (D-F.IV)

2.833.384

2.630.594

-202.790

F

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

0

I

Tổng dư nợ đầu năm

39.259

79.764

40.505

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

1%

3%

2%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

39.259

79.764

40.505

2.1

Vay AFD để thực hiện DA Phát triển Mía đường tỉnh Tây Ninh

 

 

0

 

- Hợp phần giao thông

 

 

0

 

- Hợp phần thủy lợi

 

 

0

2.2

Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa Italia để thực hiện dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh - giai đoạn 1

 

25.350

25.350

2.3

Vay lại vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

4.722

10.179

5.457

2.4

Dự án Phát triển các đô thị hành lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB

34.538

44.235

9.697

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

0

II

Trả nợ gốc vay trong năm

6.065

6.038

-27

1

Theo nguồn vốn vay

6.065

6.038

-27

1.1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

1.2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

6.065

6.038

-27

1.2.1

Vay AFD để thực hiện DA Phát triển Mía đường tỉnh Tây Ninh

 

 

0

 

- Hợp phần giao thông

 

 

0

 

- Hợp phần thủy lợi

 

 

0

1.2.2

Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa Italia để thực hiện dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh - giai đoạn 1

 

 

0

1.2.3

Vay lại vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

1.763

1.754

-9

1.2.4

Dự án Phát triển các đô thị hành lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB

4.303

4.284

-18

1.3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

0

2

Nguồn trả nợ

6.065

6.038

-27

2.1

Từ nguồn vay

 

 

0

2.2

Bội thu ngân sách địa phương

 

 

0

2.3

Tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

 

6.038

6.038

2.4

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

0

2.5

Nguồn DT chi XDCB đầu năm

6.065

 

-6.065

2.6

Nguồn trích 20% nguồn thu phí thủy lợi kênh Tân Hưng

 

 

0

III

Tổng mức vay trong năm

46.570

63.000

16.430

1

Theo mục đích vay

46.570

63.000

16.430

 

- Vay bù đắp bội chi

46.570

63.000

16.430

 

- Vay trả nợ gốc

 

 

0

2

Theo nguồn vay

46.570

63.000

16.430

2.1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2.2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

46.570

63.000

16.430

2.2.1

Vay AFD để thực hiện DA Phát triển Mía đường tỉnh Tây Ninh

0

0

0

 

- Hợp phần giao thông

 

 

0

 

- Hợp phần thủy lợi

 

 

0

2.2.2

Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa Italia để thực hiện dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh - giai đoạn 1

25.350

55.171

29.821

2.2.3

Vay lại vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

7.220

7.548

328

2.2.4

Dự án Phát triển các đô thị hành lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB

14.000

281

-13.719

2.3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

79.764

136.726

56.962

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

3%

5%

2%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

79.764

136.726

56.962

2.1

Vay AFD để thực hiện DA Phát triển Mía đường tỉnh Tây Ninh

0

0

0

 

- Hợp phần giao thông

0

0

0

 

- Hợp phần thủy lợi

0

0

0

2.2

Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa Italia để thực hiện dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh - giai đoạn 1

25.350

80.521

55.171

2.3

Vay lại vốn vay ODA của Ngàn hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

10.179

15.973

5.794

2.4

Dự án Phát triển các đô thị hành lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB

44.235

40.232

-4.003

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

0

0

0

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

827

1.259

432

Ghi chú: (1) Chi tiết theo từng dự án.