HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2008/NQ-HĐND | Vĩnh long, ngày 17 tháng 7 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
Căn cứ Thông tư số: 07/2008/TT-BTC, ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Sau khi xem xét tờ trình số: 18/TTr.UB ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số: 47/2007/NQ.HĐND ngày 25/01/2007 và Nghị quyết số: 60/2007/NQ.HĐND ngày 07/12/2007của Hội đồng nhân dân tỉnh, về một số loại phí, lệ phí ( phụ lục kèm theo).
Khoản 3 mục I phần I tại Nghị quyết 47/2007/NQ.HĐND: Phí chợ
II. LỆ PHÍ:
1. Khoản 1 mục b phần I tại Nghị quyết 60/2007/NQ.HĐND: Lệ phí hộ tịch.
3. Bổ sung Lệ phí chứng minh nhân dân (tại NQ 60/2007/NQ.HĐND đã miễn toàn bộ).
Điều 2. Giao Ủy ban Nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân Tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng Nhân dân Tỉnh Vĩnh Long khoá VII kỳ họp lần thứ 14 thông qua ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số: 74 /2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh )
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ MỨC THU CỦA TỪNG LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
A. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
I. PHÍ:
Phí chợ
II. LỆ PHÍ:
1. Lệ phí hộ tịch
2. Lệ phí đăng ký cư trú
3. Lệ phí chứng minh nhân dân
I . PHÍ:
Phí chợ:
Phí chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý một cách hợp lý.
* Đối tượng nộp phí chợ: các hộ buôn bán trong khu vực chợ thuê địa điểm kinh doanh tại chợ (chỉ thu một trong hai khoản phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
* Đơn vị thu phí: Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
* Mức thu:
Loại chợ | Mức thu | ||
Có mái che (đ/m2/tháng) | Không có mái che | ||
Cố định (đ/m2/ngày) | Không cố định (đ/m2/ngày) | ||
1. Chợ loại 1 - Vị trí 1 - Vị trí 2 - Vị trí 3 |
75.000 55.000 45.000 |
2.000 1.500 - |
1.500 1.000 - |
2. Chợ loại 2 * Ở phường, thị trấn - Vị trí 1 - Vị trí 2 - Vị trí 3 * Ở nông thôn - Vị trí 1 - Vị trí 2 - Vị trí 3 |
55.000 45.000 35.000
45.000 35.000 25.000 |
1.500 1.000 500
1.000 500 200 |
1.000 500 -
500 - - |
3. Chợ loại 3 * Ở phường, thị trấn - Vị trí 1 - Vị trí 2 - Vị trí 3 * Ở nông thôn - Vị trí 1 - Vị trí 2 - Vị trí 3 |
35.000 25.000 20.000
25.000 20.000 15.000 |
1.000 500 200
500 200 - |
500 - -
- - - |
* Riêng các chợ có tổ chức đấu giá thì thực hiện theo kết quả đấu giá nhưng không thấp hơn mức quy định.
* Loại chợ đầu tư bằng vốn không thuộc NSNN thì mức thu không quá 2 lần mức thu được quy định nêu trên.
* Do điều kiện, đặc điểm và lợi thế kinh doanh có khác nhau giữa các ngành hàng và nhất là mức độ phát triển kinh tế - xã hội có chênh lệch giữa các địa bàn. Để tạo thuận lợi cho các địa phương được chủ động trong thực hiện mức thu cho phù hợp. Thống nhất cho áp dụng tỷ lệ % dao động so với mức thu trên cho từng địa bàn như sau:
- Chợ loại 1, 2, 3 thuộc đô thị loại 3 được áp dụng tỷ lệ tối đa là 15%.
- Chợ loại 1, 2, 3 thuộc đô thị loại 4,5 được áp dụng tỷ lệ tối đa là 10%.
- Các vùng còn lại được áp dụng tỷ lệ tối đa là 5%.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo phương thức sử dụng hóa đơn dịch vụ.
- Đơn vị sử dụng nguồn thu phí chợ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí và Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
II. LỆ PHÍ:
1. Lệ phí hộ tịch
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
* Đối tượng nộp lệ phí hộ tịch: tất cả các cá nhân có nhu cầu đăng ký hộ tịch.
* Mức thu
Số thứ tự | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | Đơn vị tính | Mức thu cho mỗi trường hợp |
A | MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
1 | Nuôi con nuôi |
|
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | đồng | 20.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | đồng | 20.000 |
2 | Nhận cha, mẹ, con |
|
|
| Đăng ký nhận cha, mẹ, con | đồng | 10.000 |
3 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
| - Cấp bản sao hộ tịch từ sổ gốc | đồng/bản sao | 2.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | đồng | 3.000 |
| - Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định. | đồng | 5.000 |
| - Ghi vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. | đồng | 5.000 |
B | MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CẤP HUYỆN, THỊ XÃ |
|
|
1 | - Cấp lại bản chính giấy khai sinh | đồng | 10.000 |
2 | - Cấp lại bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | đồng/bản sao | 3.000 |
3 | - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. | đồng | 25.000 |
C | MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI SỞ TƯ PHÁP VÀ UBND CẤP TỈNH |
|
|
1 | Kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
|
| - Đăng ký kết hôn | đồng | 1.000.000 |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | đồng | 1.000.000 |
| - Ghi chú kết hôn đã đăng ký trước cơ quan thẩm quyền của nước ngoài | đồng | 800.000 |
2 | Nuôi con nuôi |
|
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | đồng | 2.000.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | đồng | 2.000.000 |
3 | Nhận cha, mẹ, con |
|
|
| - Đăng ký nhận cha, mẹ, con | đồng | 1.000.000 |
4 | Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (cho người từ đủ 14 tuổi trở lên) | đồng | 25.000 |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
| - Cấp bản sao hộ tịch từ sổ gốc | đồng/bản sao | 5.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | đồng | 10.000 |
| - Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định. | đồng | 50.000 |
| - Ghi vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. | đồng | 50.000 |
* Đơn vị thu lệ phí: Các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí hộ tịch theo quy định.
* Miễn thu lệ phí:
Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với:
+ Khai sinh;
+ Kết hôn;
+ Khai tử;
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 30%, nộp ngân sách nhà nước 70%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
2. Lệ phí đăng ký cư trú :
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
* Đối tượng nộp lệ phí: tất cả các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cấp sổ hộ khẩu.
* Mức thu:
STT | Công việc thực hiện | ĐVT | Mức thu |
a | Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một nhân khẩu nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | đồng/lần/đăng ký | 5.000 |
b | Cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu cho hộ gia đình hoặc cá nhân. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | đồng/lần đồng/lần | 7.500 4.000 |
c | Cấp đổi, cấp lại sổ tạm trú gia đình hoặc cá nhân. Riêng cấp đổi sổ tạm trú, theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | đồng/lần đồng/lần | 5.000 2.500 |
d | Gia hạn tạm trú có thời hạn | đồng/lần | 1.500 |
e | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | đồng/lần | 2.500 |
* Đơn vị thu lệ phí: cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú là cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú.
* Đối tượng miễn nộp lệ phí:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
- Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với trường hợp đăng ký tạm trú có tính chất vãng lai (thời gian tạm trú dưới 01 tháng)
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 70%, nộp ngân sách nhà nước 30%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
* Đối tượng nộp lệ phí: tất cả các công dân Việt Nam liên hệ cơ quan công an xin cấp chứng minh nhân dân.
* Mức thu:
Công việc thực hiện | ĐVT | Mức thu |
Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh...
| đồng/lần | 3.000 |
* Đơn vị thu lệ phí: Các cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
* Đối tượng miễn nộp lệ phí:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 70%, nộp ngân sách nhà nước 30%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí./.
- 1 Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2 Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 12 (bất thường) ban hành
- 3 Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phí do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 6 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 1 Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015