HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2008/NQ-HĐND | Phan Thiết, ngày 08 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5853/TTr-UBND ngày 28/11/2008 của UBND tỉnh về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí định mức chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009 như sau:
Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 44 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 44 |
Riêng huyện Phú Quý | 50 |
2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 590 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 540 triệu đồng/năm |
Huyện Phú Quý | 390 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 490 triệu đồng/năm |
3. Đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Huyện, Thị xã, Thành phố | Định mức | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông dân tộc nội trú | |
Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc | 36 | 33 | 32 | 44 |
Bắc Bình, Hàm Thuận Nam | 39 | 37 | 32 | 44 |
Phan Thiết | 36 | 37 | 36 |
|
La Gi | 33 | 34 | 33 |
|
Hàm Tân, Tánh Linh, Đức Linh | 36 | 39 | 34 | 44 |
Phú Quý | 47 | 47 | 50 |
|
- Đối với bậc trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức chi |
Trường PTTH Trần Hưng Đạo | 53 |
Trường PTTH Ngô Quyền | 45 |
Trường PTTH Phan Bội Châu, Đức Linh | 38 |
Trường PTTH Đức Tân, Lý Thường Kiệt | 35 |
Trường PTTH Tuy Phong, Hòa Đa, Bắc Bình, Tánh Linh, |
|
Hàm Thuận Nam, Hùng Vương, Phan Chu Trinh | 32 |
Trường PTTH Hàm Thuận Bắc, Nguyễn Thị Minh Khai, |
|
Quang Trung, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Trỗi, Chu Văn An | 30 |
Trường PTTH Nguyễn Văn Linh, Lương Thế Vinh, |
|
Bùi Thị Xuân, Nguyễn Trường Tộ | 28 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh | 44 |
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức |
1. Trường Cao đẳng cộng đồng |
|
- Hệ cao đẳng sư phạm | 6,9 |
- Hệ trung học sư phạm | 5,1 |
- Hệ cao đẳng, trung học khác | 50% hệ sư phạm |
2. Trường nghiệp vụ thể dục thể thao | 16,5 |
3. Trường Cao đẳng y tế |
|
+ Hệ cao đẳng | 8 |
+ Hệ trung cấp | 7,8 |
Đối với lớp trung cấp nghề:
Đơn vị tính: triệu đồng/học viên/năm
STT | Ngành học | Định mức |
1 | Kế toán doanh nghiệp; thư ký; quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ | 2,71 |
2 | Điện tử công nghiệp | 2,73 |
3 | Dịch vụ nhà hàng; nghiệp vụ lễ tân; điện tử dân dụng | 2,77 |
4 | Sửa chữa ôtô | 3,00 |
5 | Điện công nghiệp | 3,16 |
6 | May công nghiệp; thiết kế thời trang | 3,22 |
7 | Tin học ứng dụng; lập trình máy tính | 3,62 |
8 | Cắt gọt kim loại | 5,70 |
c) Sự nghiệp y tế
Đơn vị tính: triệu đồng/năm
STT | Chỉ tiêu | Định mức/ giường bệnh | Định mức/ biên chế |
1 | Tuyến tỉnh |
|
|
| Hệ chữa bệnh |
|
|
| Bệnh viện tỉnh | 55 |
|
| Bệnh viện Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận, Bệnh viện Lao | 48 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 39 |
|
| Hệ phòng bệnh |
| 41 |
2 | Tuyến huyện |
|
|
| Bệnh viện Phú Quý | 56 |
|
| Bệnh viện Tánh Linh | 48 |
|
| Bệnh viện Phan Thiết | 40 |
|
| Các bệnh viện tuyến huyện còn lại | 47 |
|
| Phòng khám khu vực thuộc Phan Thiết | 38 |
|
| Phòng khám khu vực thuộc các huyện còn lại | 41 |
|
| Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý |
| 52 |
| Trung tâm YTDP Tánh Linh |
| 43 |
| Trung tâm YTDP Đức Linh, Phan Thiết |
| 42 |
| Trung tâm YTDP các đơn vị tuyến huyện còn lại |
| 40 |
| Y tế xã |
|
|
| - Các xã thuộc huyện Phú Quý |
| 52 |
| - Các xã thuộc huyện Tuy Phong |
| 42 |
| - Các xã thuộc huyện Tánh Linh, Đức Linh |
| 40 |
| - Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Nam |
| 39 |
| - Các xã thuộc huyện Hàm Tân, Bắc Bình, |
|
|
| thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết |
| 36 |
| - Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Bắc |
| 34 |
3 | Sự nghiệp dân số (Trung tâm dân số huyện) |
| 41 |
3.2. Đối với sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã thành phố:
| Định mức chi |
- Khối tỉnh | 40 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 40 |
4. Đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Khối Đảng | 26,5 |
- Khối đoàn thể | 24 |
- Khối quản lý nhà nước | 24,5 |
- Khối sự nghiệp | 21,2 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban |
|
kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên | 10 |
giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã) |
|
+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố (Bí thư chi bộ thôn, khu phố) | 6,5 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 10 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, |
|
Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 8 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi | 12 |
+ Trưởng ban công tác Mặt trận thôn | 6,5 |
- Khối hành chính nhà nước |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 7,5 |
+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố |
|
. Trưởng thôn, khu phố | 6,5 |
. Phó trưởng thôn, khu phố | 5,5 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự | 8 |
+ Công an viên chuyên trách | 7,5 |
+ Công an viên thôn | 5,5 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 112 triệu đồng/xã/năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của HĐND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 2. Việc thực hiện định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới được áp dụng từ năm ngân sách 2009. Định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung định mức chi ngân sách cho phù hợp, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 67/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh.
Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 86/2009/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 67/2007/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Nghị quyết 67/2007/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 71/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 80/2005/QĐ-UBND quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2006 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 71/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 80/2005/QĐ-UBND quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2006 do tỉnh Bình Thuận ban hành