Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2011/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2012.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

74 triệu đồng/biên chế/năm

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

74 triệu đồng/biên chế/năm

Riêng huyện Phú Quý

85 triệu đồng/biên chế/năm

Đối với đơn vị khối tỉnh, định mức trên bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí được cấp thì ngân sách bổ sung đủ 30%.

Đối với khối huyện, thị xã, thành phố định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn. Bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí được cấp thì ngân sách bổ sung đủ 30% (trong dự toán chi hành chính có bố trí một khoản kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).

Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị: Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Văn bản số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.

2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

780 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

740 triệu đồng/năm

Huyện Phú Quý

700 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

700 triệu đồng/năm

Định mức này bao gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức chi là 1.600.000 đồng/người/bộ.

3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo:

a) Sự nghiệp giáo dục:

Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2012 được phân bổ theo biên chế đảm bảo các khoản chi tiền lương, có tính chất lương theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng (bao gồm cả phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh; phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ; phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011; bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm công tác quản lý giáo dục theo quy định tại Quyết định số 42/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ…) và kinh phí chi hoạt động.

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức

Mầm non

Tiểu học

Trung học cở sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Phan Thiết

73

66

68

 

Tuy Phong

71

64

59

 

Bắc Bình

65

65

58

85

Hàm Thuận Bắc

61

57

57

82

Hàm Thuận Nam

64

65

58

 

La Gi

74

65

64

 

Hàm Tân

59

68

57

 

Đức Linh

69

73

61

 

Tánh Linh

66

69

62

96

Phú Quý

83

90

86

 

- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Đơn vị

Định mức

Trường PTTH Bùi Thị Xuân

55

Trường PTTH Nguyễn Trường Tộ

56

Trường PTTH Tuy Phong

57

Trường PTTH Lương Thế Vinh

58

Trường PTTH Nguyễn Văn Linh

60

Trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai, Hùng Vương

62

Trường PTTH Quang Trung

63

Trường PTTH Hàm Thuận Nam, Phan Thiết

64

Trường PTTH Hàm Thuận Bắc

65

Trường PTTH Bắc Bình

66

Trường PTTH Tánh Linh, Nguyễn Văn Trỗi

68

Trường PTTH Nguyễn Huệ

70

Trường PTTH Đức Linh

71

Trường PTTH Phan Chu Trinh, Lý Thường Kiệt

72

Trường PTTH Đức Tân

74

Trường PTTH Hàm Tân

76

Trường PTTH Hòa Đa

77

Trường PTTH Ngô Quyền

82

Trường PTTH Phan Bội Châu

84

Trường PTTH chuyên Trần Hưng Đạo

94

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh

118

Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa bao gồm kinh phí học bổng học sinh; hỗ trợ chi phí học tập; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí khối công lập, ngoài công lập và giáo dục đại học; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông, các nội dung chi này trong năm 2012 được bố trí cân đối riêng. Riêng đối với các trường trung học phổ thông, khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.

b) Định mức chi sự nghiệp đào tạo:

 Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm

Đơn vị

Định mức

Ghi chú

1. Trường Cao đẳng cộng đồng

 

 

- Hệ cao đẳng ngành sư phạm

6,9

 

- Hệ cao đẳng ngành học khác

6

 

- Hệ trung cấp ngành sư phạm

5,2

 

- Hệ trung cấp ngành học khác

4,6

 

- Cán bộ quản lý

2,75

 

2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao

8,2

 

3. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

+ Hệ cao đẳng

7,2

 

+ Hệ trung cấp

7

 

4. Các lớp Trung cấp nghề (Trường Trung cấp nghề)

7,4

Áp dụng tất cả các lớp trung cấp nghề

Định mức chi trên đã bao gồm số thu học phí được để lại cho các trường.

c) Định mức phân bổ chi ngân sách cho Trường Chính trị tỉnh, các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

- Đối với Trường Chính trị tỉnh

72 triệu đồng/biên chế/năm

- Đối với các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện

70 triệu đồng/biên chế/năm

Riêng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Phú Quý

85 triệu đồng/biên chế/năm

3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:

Đơn vị tính: triệu đồng/năm

Số TT

Chỉ tiêu

Định mức/ giường bệnh

Định mức/ Biên chế

1

Cấp tỉnh

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

74

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận

65

 

 

Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận

62

 

 

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

65

 

 

Bệnh viện Y học cổ truyền

60

 

 

Tuyến dự phòng

 

66

 

Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý

 

78

 

Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại

 

64

2

Cấp huyện

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện Phú Quý

87

 

 

Bệnh viện Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, La Gi, Hàm Tân, Tánh Linh

67

 

 

Bệnh viện Phan Thiết

65

 

 

Phòng khám khu vực các huyện, thị xã, thành phố

65

 

 

Tuyến dự phòng

 

 

 

Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý

 

80

 

Trung tâm Y tế dự phòng Tánh Linh

 

69

 

Trung tâm Y tế dự phòng Tuy Phong

 

68

 

Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã, thành phố còn lại

 

67

 

Y tế xã

 

 

 

Các xã thuộc huyện Phú Quý

 

80

 

Các xã thuộc huyện Tánh Linh

 

69

 

Các xã thuộc huyện Tuy Phong

 

68

 

Các xã thuộc huyện Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh

 

65

 

Các xã thuộc thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết

 

63

Định mức trên đã bao gồm kinh phí phụ cấp ưu đãi ngành theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006; Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009, Thông tư hướng dẫn số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản, Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập … và kinh phí hoạt động của các đơn vị.

Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo.

3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

- Khối tỉnh

59

- Khối huyện, thị xã, thành phố

59

 Riêng Phú Quý

67

4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:

Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm

 

Định mức chi

- Xã loại 1

47,5

- Xã loại 2

45

- Xã loại 3

43,5

b) Đối với các chức danh không chuyên trách:

Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm

Chức danh

Định mức

Khối xã

 

- Khối Đảng

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)

17

- Khối đoàn thể

 

+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

17

+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

13,5

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi

19

- Khối hành chính Nhà nước

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

13

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự

16,5

+ Công an viên thường trực

13

- Khối thôn khu phố

 

+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận

15

+ Bí thư chi bộ khu phố

11

+ Trưởng thôn, khu phố

11

+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố

11

+ Công an viên ở thôn

9,5

c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 240 triệu đồng/xã/năm. Định mức này bao gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức chi là 1.200.000 đồng/người/bộ.

Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2012. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.

Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.