- 1 Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo
- 3 Quyết định 673/QĐ-TTg năm 2011 về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở tỉnh Thái Bình
- 8 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 13 Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
- 14 Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 16 Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng xã hội học tập tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 18 Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 19 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở Thái Bình kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 20 Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 21 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 22 Quyết định 2045/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2014-2020
- 25 Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế tập thể năm 2017 của tỉnh Thái Bình
- 26 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 27 Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức vụ cán bộ, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 30 Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 31 Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 32 Nghị quyết 37/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 33 Quyết định 3908/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Xét Báo cáo số 132/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2020 và phân bổ dự toán ngân sách năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình năm 2021 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 7.909.900 triệu đồng, trong đó:
a) Thu nội địa: 6.809.900 triệu đồng.
b) Thu thuế xuất, nhập khẩu: 1.100.000 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 12.196.474 triệu đồng. Trong đó:
a) Thu nội địa được cân đối: 5.465.990 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.730.484 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương quản lý: 12.201.074 triệu đồng.
a) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách:
- Chi ngân sách cấp tỉnh: 6.417.869 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp huyện: 4.370.875 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 1.412.330 triệu đồng.
b) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực:
- Chi phát triển kinh tế: 4.445.719 triệu đồng.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 3.256.343 triệu đồng.
Trong đó: Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn 25.000 triệu đồng; chi trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài là 181 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 4.600 triệu đồng.
Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: 309.107 triệu đồng.
Chi trợ giá: 15.500 triệu đồng.
Chi sự nghiệp kinh tế: 864.769 triệu đồng.
- Chi tiêu dùng thường xuyên: 7.535.975 triệu đồng.
- Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: 9.300 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.
- Chi dự phòng ngân sách: 208.630 triệu đồng.
c) Phân bổ ngân sách cấp tỉnh: 6.417.869 triệu đồng.
- Chi phát triển kinh tế: 3.650.918 triệu đồng.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 2.955.203 triệu đồng.
Trong đó: Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn 25.000 triệu đồng; Chi trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài là 181 triệu đồng; Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 4.600 triệu đồng.
Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: 217.690 triệu đồng.
Chi trợ giá: 15.500 triệu đồng.
Chi sự nghiệp kinh tế: 462.525 triệu đồng.
- Chi tiêu dùng thường xuyên: 2.599.243 triệu đồng.
- Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: 9.300 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.
- Chi dự phòng ngân sách: 156.958 triệu đồng.
Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương và các đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).
4. Tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; chống thất thu thuế; chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; cải cách, hiện đại hóa hệ thống cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của phát luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phát luật về đất đai. Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt công tác cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; đôn đốc các doanh nghiệp nhà nước nộp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định.
5. Năm 2021, tiếp tục kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 theo Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Kỳ họp thứ 9, Quốc hội Khóa XIV.
Tiếp tục thực hiện cơ chế cân đối nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết trong dự toán ngân sách địa phương và sử dụng toàn bộ nguồn thu này cho chi đầu tư phát triển, bố trí tối thiểu 60% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế; phần còn lại các địa phương bố trí ưu tiên chi thực hiện các công trình, dự án đầu tư phòng, chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới và các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
6. Ngân sách các cấp tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2021 từ: Một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2020 còn dư chuyển sang (nếu có); 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020, 50% nguồn tăng thu dự toán năm 2021 của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020; nguồn kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
7. Khi xác định số tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) để tính chi tạo nguồn cải cách tiền lương, loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
Các địa phương quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, dành nguồn cho đầu tư phát triển.
Trong điều hành, phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương còn dư (sau khi đã bảo đảm đủ nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương) để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương và địa phương ban hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình điều hành, nếu phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn vốn bổ sung thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chưa được phân bổ chi tiết thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XVI Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021
( Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Ngàn đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán ngân sách cấp năm 2021 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG CỘNG | 2.617.231.178 |
|
A | Cộng các đơn vị sự nghiệp | 2.060.765.213 |
|
1 | Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh | 1.000.000 |
|
2 | Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống, khác (*) | 41.600.000 |
|
3 | Sự nghiệp nông nghiệp | 34.133.846 |
|
3.1 | Sự nghiệp văn phòng | 1.500.000 |
|
3.2 | Các đơn vị trực thuộc | 32.633.846 |
|
4 | Vốn khuyến nông, khuyến ngư (*) | 8.500.000 |
|
5 | Kinh phí bảo vệ đất trồng lúa và khác | 24.695.000 |
|
6 | Vốn khuyến khích đầu tư, hỗ trợ theo cơ chế của tỉnh, hỗ trợ phát triển chăn nuôi | 45.782.000 |
|
| Trong đó: Vốn xúc tiến đầu tư | 3.200.000 |
|
7 | Khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ (*) | 8.000.000 |
|
8 | Sự nghiệp giao thông vận tải | 75.575.000 |
|
8.1 | Sự nghiệp duy tu (*) | 35.000.000 |
|
8.2 | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ (Mục tiêu Ngân sách Trung ương (sau đây viết tắt là NSTW) | 39.955.000 |
|
8.3 | Kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn | 620.000 |
|
8.4 | Các đơn vị trực thuộc | 0 |
|
9 | Sự nghiệp công thương | 4.565.278 |
|
9.1 | Các đơn vị trực thuộc | 3.065.278 |
|
9.2 | Kinh phí gặp mặt, tiếp xúc các doanh nghiệp trong và ngoài nước | 1.500.000 |
|
10 | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác | 67.907.620 |
|
10.1 | Viện Quy hoạch xây dựng (tự chủ 100%) | 0 |
|
10.2 | Trung tâm Kiểm nghiệm chất lượng công trình xây dựng (tự chủ 100%) | 0 |
|
10.3 | Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 400 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương) | 1.016.408 |
|
10.4 | Sự nghiệp Tài chính | 1.250.000 |
|
10.5 | Kinh phí đánh giá tài sản cố định và thanh tra giá | 1.800.000 |
|
10.6 | Trung tâm Dịch vụ tư vấn Tài chính (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 150 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương) | 1.434.385 |
|
10.7 | Phòng công chứng số 1 (chuyển sang Văn phòng công chứng) | 0 |
|
10.8 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý (trong đó: Kinh phí hỗ trợ các hoạt động trợ giúp pháp lý 550 triệu đồng) | 2.353.403 |
|
10.9 | Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp (đơn vị tự chủ 100%) | 0 |
|
10.10 | Trung tâm Xúc tiến và tư vấn đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 100 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương) | 571.070 |
|
10.11 | Sự nghiệp kinh tế khu kinh tế, khu công nghiệp | 500.000 |
|
10.12 | Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông-Sở Thông tin và Truyền thông | 0 |
|
10.13 | Ban Quản lý nhà ở sinh viên (thực hiện phương án tự chủ theo Quyết định số 2903/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh) | 0 |
|
10.14 | Sự nghiệp thông tin và truyền thông | 25.843.219 |
|
| - Vốn sự nghiệp có mục tiêu (chuẩn hóa, chuyển đổi, kết nối các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, hệ thống chuyển đổi IPV4 sang IPV6 là 5 tỷ đồng; nâng cấp các dịch vụ, bản quyền phần mềm tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh để tương thích với hệ thống IPV6: 0,62 tỷ đồng; duy trì trật tự an toàn an ninh thông tin tỉnh: 0,714 tỷ đồng; đánh giá an toàn thông tin: 0,5 tỷ đồng; Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình: 0,5 tỷ đồng...) | 7.334.000 |
|
| - Hệ thống camera giám sát đảm bảo an ninh (thanh toán theo Hợp đồng kinh tế hằng năm) | 6.307.000 |
|
| - Thuê dịch vụ công trực tuyến hàng năm | 1.122.000 |
|
| - Kinh phí duy trì, bảo trì bảo dưỡng các bảng điện tử công cộng | 300.000 |
|
| - Thuê hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh giai đoạn 2018-2022 (Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) hằng năm | 997.600 |
|
| - Xây dựng các phần mềm: Cổng khai thác dữ liệu và ứng dụng trên nền tảng mobile để cung cấp dữ liệu cho người dùng; số hóa dữ liệu, tạo lập dữ liệu mở để đưa lên cổng khai thác và ứng dụng cho người dân sử dụng. | 6.660.000 |
|
| - Giao nhiệm, vụ đặt hàng thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là NSNN) (Trung tâm Công nghệ thông tin) | 1.047.619 |
|
10.15 | Sự nghiệp văn thư lưu trữ (kinh phí mua vật tư, máy móc bảo quản tài liệu kho lưu trữ lịch sử của tỉnh: 200 triệu đồng; kinh phí hoạt động kho lưu trữ: 300 triệu đồng; sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương... ) | 1.139.134 |
|
10.16 | Kinh phí phát triển ngành nghề nông nghiệp, nông thôn thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 10.000.000 |
|
10.17 | Kinh phí xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 12.000.000 |
|
10.18 | Kinh phí hỗ trợ khởi nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 5.000.000 |
|
10.19 | Kinh phí xây dựng chương trình phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình thực hiện nhiệm vụ tại nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 5.000.000 |
|
11 | Sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường | 106.825.771 |
|
11.1 | Chi sự nghiệp tài nguyên, quy hoạch kiểm kê, đo đạc đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Đề án tích tụ ruộng đất (từ tiền sử dụng đất) (*) | 47.675.200 |
|
| Trong đó: Chi thực hiện Đề án tích tụ ruộng đất | 25.950.000 |
|
| Mục tiêu hoàn thiện hồ sơ địa chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | 1.725.200 |
|
11.2 | Sự nghiệp môi trường | 59.150.571 |
|
11.2.1 | - Mục tiêu trang thiết bị quan trắc môi trường; xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và Sự nghiệp môi trường khác (*) | 50.072.000 |
|
11.2.2 | - Đơn vị sự nghiệp trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 của các đơn vị với số tiền là 117.100 ngàn đồng để thực hiện chế độ tiền lương) | 9.078.571 |
|
12 | Sự nghiệp khoa học và công nghệ | 32.966.000 |
|
12.1 | Vốn khoa học và công nghệ (*) | 30.468.534 |
|
| * Trong đó: - Kinh phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO cho Ủy ban nhân dân cấp xã | 1.600.000 |
|
| - Kinh phí chỉnh lý, bổ sung, tái bản bộ sách Địa chí Thái Bình | 1.800.000 |
|
12.2 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 với số tiền là 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương) | 2.497.466 |
|
13 | Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 650.241.254 |
|
13.1 | Sự nghiệp giáo dục | 500.338.814 |
|
13.1.1 | Sự nghiệp văn phòng sở (trong đó có Kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình giáo dục phổ thông mới) | 3.400.000 |
|
13.1.2 | Sự nghiệp khuyến học (hỗ trợ thực hiện Đề án xã hội học tập theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và Mô hình thí điểm thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg và Kế hoạch số 90/KH-BCĐ của Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập) | 200.000 |
|
13.1.3 | Kinh phí kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia, Hội khỏe Phù Đổng, Chương trình giáo dục phổ thông mới, tăng cường cơ sở vật chất và sự nghiệp giáo dục khác....(*) | 18.210.000 |
|
| Trong đó: Hội khỏe phù đổng | 1.760.000 |
|
| Thi Trung học phổ thông quốc gia | 7.150.000 |
|
| Kinh phí thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông mới | 3.300.000 |
|
| Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất trung học phổ thông (trong đó trường Trung học phổ thông Chuyên 01 tỷ lắp điều hòa) | 6.000.000 |
|
13.1.4 | Kinh phí tăng lương thường xuyên, nâng hạng giáo viên theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chế độ đối với biên chế giáo viên tuyển mới; chế độ đối với giáo viên mầm non theo Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ tuyển vào biên chế theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và khác | 129.906.000 |
|
13.1.5 | Kinh phí miễn giảm học phí và chi phí học tập; Học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật (Mục tiêu NSTW) | 32.366.000 |
|
13.1.6 | Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non (Mục tiêu NSTW) | 3.081.000 |
|
13.1.7 | Dành nguồn thực hiện chế độ tiền lương cho giáo viên của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 12.395.072 |
|
13.1.8 | Kinh phí xây dựng mô hình xã hội học tập thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 10.000.000 |
|
13.1.9 | Các đơn vị trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 của đơn vị: 138.740 ngàn đồng để thực hiện chế độ tiền lương) | 290.780.742 |
|
13.2 | Đào tạo (Các cơ sở đào tạo thuộc tỉnh đã kết cấu 40% số thu học phí để thực hiện chế độ tiền lương) | 149.902.440 |
|
13.2.1 | Trường Đại học Thái Bình (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang năm 2021 là 1.446,23 triệu đồng;) | 22.628.024 |
|
13.2.2 | Trường Chính trị (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang năm 2021 là 695 triệu đồng) | 11.461.131 |
|
13.2.3 | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật | 6.955.465 |
|
13.2.4 | Trường Trung cấp Nghề cho người khuyết tật | 8.603.463 |
|
13.2.5 | Trường Cao đẳng Y tế (Đơn vị tự chủ 100%) | 0 |
|
13.2.6 | Trường Cao đẳng Sư phạm | 35.774.758 |
|
13.2.7 | Công an tỉnh | 4.863.000 |
|
13.2.8 | Bộ Chỉ huy quân sự (trong đó kinh phí đào tạo cho cán bộ quân sự xã nguồn NSTW là 2.808 triệu đồng) | 12.538.000 |
|
13.2.9 | Trường Cao đẳng Nghề | 6.505.285 |
|
13.2.10 | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 4.219.507 |
|
13.2.11 | Trường Trung cấp Nghề giao thông vận tải (Đơn vị tự chủ 100%) | 0 |
|
13.2.12 | Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao (Trường Năng khiếu Thể dục thể thao cũ) | 10.128.090 |
|
13.2.13 | Trung tâm Thanh thiếu niên | 627.716 |
|
13.2.14 | Liên minh Hợp tác xã (kinh phí đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 400 trđ) | 400.000 |
|
13.2.15 | Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác (*) | 600.000 |
|
13.2.16 | Đào tạo bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho cán bộ lãnh đạo quản lý, đương chức và dự nguồn diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (Tỉnh ủy) | 300.000 |
|
13.2.17 | Mở lớp bồi dưỡng dự nguồn cán bộ lãnh đạo tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2020-2025 | 150.000 |
|
13.2.18 | Bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng viên mới, lớp bồi dưỡng đảng viên mới (Tỉnh ủy) | 700.000 |
|
13.2.19 | Đào tạo lại cán bộ, công chức | 5.000.000 |
|
13.2.20 | Chính sách hỗ trợ thu hút tài năng theo quy định của tỉnh | 1.000.000 |
|
13.2.21 | Đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức tài chính - ngân sách | 1.430.000 |
|
13.2.22 | Bồi dưỡng công tác giáo dục lý luận chính trị (Tỉnh ủy) | 300.000 |
|
13.2.23 | Bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức là trưởng, phó trưởng phòng tương đương các cơ quan đảng, đoàn thể cấp huyện | 200.000 |
|
13.2.24 | Tổ chức kỳ thi nâng ngạch và xét thăng hạng viên chức (Tỉnh ủy) | 500.000 |
|
13.2.25 | Đào tạo nghề, khác theo cơ chế của tỉnh… | 15.018.000 |
|
14 | Sự nghiệp y tế dân số và kế hoạch hóa gia đình | 604.280.788 |
|
14.1 | Sự nghiệp văn phòng sở | 950.000 |
|
14.2 | Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác (*) | 25.500.000 |
|
| Trong đó: Mục tiêu phát triển y tế cơ sở để thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 5.000.000 |
|
14.3 | Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi | 150.821.000 |
|
14.4 | Kinh phí mua Bảo hiểm y tế đối tượng Bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ | 22.334.000 |
|
14.5 | Bảo hiểm y tế cho người nghèo | 22.727.000 |
|
14.6 | Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên | 65.880.000 |
|
14.7 | Hỗ trợ thêm Bảo hiểm y tế cho người cận nghèo và đối tượng khác | 26.010.000 |
|
14.8 | Bảo hiểm y tế cho hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có thu nhập trung bình | 373.000 |
|
14.9 | Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/QĐ-TTg | 1.000.000 |
|
14.10 | Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; gồm: | 288.685.788 |
|
14.10.1 | Khối dự phòng | 29.651.081 |
|
14.10.2 | Các Bệnh viện tuyến tỉnh (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên) | 0 |
|
14.10.3 | Các bệnh viện tuyến tỉnh được ngân sách hỗ trợ | 35.761.447 |
|
14.10.4 | Các Bệnh viện tuyến huyện (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên) | 0 |
|
14.10.5 | Khối dự phòng tuyến huyện | 223.273.260 |
|
15 | Sự nghiệp lao động, thương binh và xã hội | 148.027.631 |
|
15.1 | Văn phòng Sở | 1.992.002 |
|
15.2 | Mục tiêu địa phương (vốn đối ứng NSTW) (*) | 5.850.000 |
|
15.3 | Kinh phí tặng quà các cụ cao tuổi (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội) | 3.159.000 |
|
15.4 | Kinh phí chính sách đảng, đối tượng lão thành cách mạng (của Tỉnh ủy) | 57.112.000 |
|
15.5 | Phần mềm quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2.000.000 |
|
15.6 | Kinh phí Số hóa hồ sơ và nâng cấp phần mềm người có công | 1.160.000 |
|
15.7 | Hỗ trợ cho đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ | 6.500.000 |
|
15.8 | Kinh phí quà tặng các đối tượng Chính sách theo Thông báo số 804-TB/TU ngày 04/11/2019 của Tỉnh ủy | 15.000.000 |
|
15.9 | Các đơn vị sự nghiệp | 55.254.629 |
|
16 | Sự nghiệp văn hóa | 57.915.857 |
|
16.1 | Sự nghiệp văn phòng Sở | 2.040.867 |
|
16.2 | Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống (*) | 6.500.000 |
|
| Trong đó: - Tổ chức lễ hội đền Trần quy mô cấp tỉnh | 500.000 |
|
| - Ngày hội văn hóa thể thao | 2.000.000 |
|
16.3 | Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử văn hóa (*) | 10.000.000 |
|
16.4 | Kinh phí xây dựng thiết chế văn hóa mới thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 8.000.000 |
|
16.5 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 29.021.490 |
|
16.6 | Nhà Văn hoá thiếu nhi (sử dụng nguồn CCTL còn dư năm 2020 là 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương) | 1.206.496 |
|
16.7 | Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh | 1.147.004 |
|
17 | Sự nghiệp thể thao | 44.226.277 |
|
| Trong đó: Đại hội Thể dục thể thao | 1.500.000 |
|
| Giành nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao (Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính) | 11.900.000 |
|
18 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình tỉnh | 23.753.892 |
|
| Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Trong đó: Nhuận bút 8 tỷ đồng, tuyên truyền Chương trình nước sạch 100 triệu đồng; tiền điện vận hành hệ thống thiết bị truyền hình 1.300 triệu đồng) | 23.753.892 |
|
| Trong đó : - Mục tiêu trang thiết bị Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (thanh toán nợ) | 1.907.000 |
|
| - Thuê đường truyền và thiết bị, dịch vụ truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Thái Bình lên hệ truyền hình số, Bản tin tài chính: 350 triệu | 1.124.000 |
|
| - Hỗ trợ nâng cao chất lượng phát sóng truyền hình | 3.000.000 |
|
19 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 37.832.000 |
|
20 | Biên phòng tỉnh | 12.900.000 |
|
21 | Công an tỉnh | 30.037.000 |
|
B | QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH | 500.652.965 |
|
B1 | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC | 345.455.615 |
|
I | Các sở ban, ngành | 282.876.362 |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 22.371.481 |
|
2 | Trung tâm Hành chính công tỉnh (trong đó có kinh phí tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương án "5 tại chỗ") | 2.286.000 |
|
3 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 17.749.225 |
|
| Trong đó: - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 12.149.225 |
|
| - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh | 5.600.000 |
|
4 | Sở Công thương (tuyên truyền nước sạch 30 triệu, tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công; kinh phí bảo dưỡng thang máy 70 triệu đồng; kinh phí thương mại điện tử 300 triệu đồng...) | 7.956.465 |
|
5 | Sở Giao thông Vận tải (kinh phí phục vụ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện; kinh phí bảo dưỡng thang máy 70 triệu đồng...) | 6.746.681 |
|
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 7.346.232 |
|
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 7.720.298 |
|
8 | Sở Y tế | 5.826.966 |
|
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 8.632.441 |
|
10 | Ban Công tác người cao tuổi | 250.000 |
|
11 | Thanh tra tỉnh (trong đó: Kinh phí cấp lại từ nguồn thu hồi theo Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính trích lại 30% là 2.700 triệu đồng; kinh phí mua sắm trang thiết bị 350 triệu đồng) | 11.130.953 |
|
12 | Sở Tư pháp (kinh phí tuyên truyền pháp luật; công tác bồi thường nhà nước; xây dựng, thẩm định, ban hành kiểm tra, rà soát hệ thống hóa các Văn bản quy phạm pháp luật, in hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền chương trình nước sạch, xây dựng quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; số hóa cơ sở dữ liệu hộ tịch: 1.000 triệu...) | 6.922.189 |
|
13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 6.361.128 |
|
14 | Sở Xây dựng (kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, xây dựng chỉ số giá) | 6.018.574 |
|
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư (kinh phí hoạt động các Ban Chỉ đạo...) | 8.415.707 |
|
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4.609.905 |
|
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 6.519.372 |
|
18 | Sở Nội vụ (kinh phí mua sắm tài sản phục vụ hoạt động chung: 1.000 triệu đồng; kinh phí hoạt động các Ban Chỉ đạo, kinh phí thực hiện các Đề án, chương trình, nhiệm vụ đặc thù; điều tra khảo sát thu thập đánh giá xếp hạng công tác cải cách hành chính…) | 8.928.340 |
|
19 | Sở Tài chính (kinh phí xuất bản ấn phẩm Thống kê tài chính, kinh phí quản lý duy trì các phần mềm quản lý tài chính...) | 10.810.296 |
|
20 | Sở Thông tin và Truyền thông (trong đó: Thuê trụ sở 650 triệu đồng; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo, kinh phí tuyên truyền Chương trình nước sạch;…) | 5.923.455 |
|
21 | Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp (trong đó kinh phí mua thiết bị đo đạc 200 triệu đồng) | 4.175.438 |
|
22 | Sở Ngoại vụ | 2.998.266 |
|
23 | Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật (*) | 1.000.000 |
|
24 | Kinh phí thực hiện Đề án liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi | 300.000 |
|
25 | Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư (*) | 670.000 |
|
26 | Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức | 3.360.000 |
|
27 | Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 1933- 2007 (Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) | 533.950 |
|
28 | Kinh phí duy trì phần mềm tài sản công | 2.500.000 |
|
29 | Kinh phí may trang phục đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp | 11.681.000 |
|
30 | Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp | 45.000.000 |
|
31 | Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) | 4.200.000 |
|
32 | Chi quản lý hành chính nhà nước khác | 43.932.000 |
|
II | Các đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc | 62.579.253 |
|
B2 | ĐẢNG ĐOÀN THỂ | 155.197.350 |
|
B.2.1 | Văn phòng Tỉnh ủy (kinh phí: Tuyên truyền Chương trình nước sạch của Báo Thái Bình: 30 triệu đồng; nhuận bút Báo điện tử Thái Bình 4.000 triệu đồng, mua báo tập trung 9 tỷ; phòng truyền thống: 300 triệu đồng...) | 96.507.716 |
|
| Trong đó: Nâng cấp Báo điện tử | 5.000.000 |
|
B2.2 | Đoàn thể, Hội | 58.689.634 |
|
1 | Văn phòng Tỉnh đoàn thanh niên (kinh phí văn nghệ mừng đảng mừng xuân, cánh én báo tin, kỷ niệm 90 năm thành lập Đoàn thanh niên, 80 năm thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh...) | 4.010.055 |
|
2 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc (kinh phí lấy phiếu tín nhiệm; Ban Chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam; tuyên truyền, tập huấn chức sắc Tôn giáo, Chế độ theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí Ban trị sự Phật giáo) | 6.252.239 |
|
3 | Hội Nông dân (Hội thi nhà nông đua tài; tuyên truyền hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm sạch; bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ theo Quyết định 2045/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí xây dựng mô hình Hội Nông dân tham gia tiếp công dân giải quyết khiếu nại tố cáo của nông dân gắn với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tham gia phản biện xã hội theo Quyết định số 2045/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ...) | 3.702.327 |
|
4 | Hội Phụ nữ (kinh phí hoạt động các Đề án; kinh phí thực hiện Nghị quyết Trung ương; kinh phí đại hội: 500 triệu …) | 5.183.613 |
|
5 | Hội Cựu chiến binh (kinh phí tập huấn; kinh phí hội nghị cựu chiến binh giúp nhau xóa đói giảm nghèo: 100 triệu đồng;….), | 2.547.408 |
|
6 | Các Hội và Xã hội nghề nghiệp và Hỗ trợ khác | 36.993.992 |
|
6.1 | Liên minh Hợp tác xã (kinh phí thực hiện Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 31/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí kết nối cung-cầu…) | 2.841.068 |
|
6.2 | Tỉnh hội Đông y | 760.317 |
|
6.3 | Hội Chữ thập đỏ (hoạt động Ban Chỉ đạo hiến máu tình nguyện 650 triệu; kinh phí dự án EDF: hỗ trợ học bổng xe đạp cho học sinh nghèo, học sinh ảnh hưởng chất độc da cam tới trường; kinh phí Đại hội: 350 triệu) | 3.590.175 |
|
6.4 | Hội Nhà báo (Đặc san Người làm báo; in kỷ yếu người làm báo, giải báo chí tỉnh, hội báo xuân, giải báo chí toàn quốc, giải cầu lông truyền thống ngành báo chí, tuyên truyền nước sạch 100 triệu) | 1.271.194 |
|
6.5 | Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật (hội nghị đại biểu tri thức; tuyên truyền và tổ chức cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên; sáng tạo khoa học kỹ thuật; kinh phí bản tin; hoạt động tư vấn phản biện, giám sát...) | 4.036.067 |
|
6.6 | Hội Liên hiệp Thanh niên | 688.000 |
|
6.7 | Hội Luật gia | 685.080 |
|
6.8 | Hội Văn học nghệ thuật (tạp chí văn nghệ; ngày Thơ Việt Nam,…) | 1.941.975 |
|
6.9 | Hội Làm vườn (kinh phí bản tin, hội nghị tuyên dương sản xuất VAC giỏi….) | 694.487 |
|
6.10 | Hội Người mù (đào tạo bồi dưỡng 300 triệu đồng; lớp tiền hòa nhập cho trẻ em mù 200 triệu; hội thi tiếng hát trái tim: 70 triệu đồng...) | 1.747.317 |
|
6.11 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em (các nhiệm vụ liên quan đến quyền trẻ em...) | 1.026.637 |
|
6.12 | Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 562.971 |
|
6.13 | Câu lạc bộ Lê Quý Đôn | 480.000 |
|
6.14 | Hội Cựu thanh niên xung phong (trong đó hỗ trợ tổ chức Đại hội 250 triệu) | 862.550 |
|
6.15 | Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN | 636.000 |
|
6.16 | Ban Đại diện hội người cao tuổi tỉnh (trong đó: Có kinh phí hoạt động tháng hành động của người cao tuổi, kinh phí Đại hội 250 triệu) | 1.080.860 |
|
6.17 | Hội Khuyến học (có Ban Chỉ đạo xã hội học tập) | 603.900 |
|
6.18 | Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự | 300.000 |
|
6.19 | Hỗ trợ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 250.000 |
|
6.20 | Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh | 250.000 |
|
6.21 | Hỗ trợ Ban chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh (Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) (Cục Quản lý thị trường) | 236.900 |
|
6.22 | Làng trẻ SOS | 1.862.500 |
|
6.23 | Kinh phí phản biện xã hội các cấp địa phương | 2.000.000 |
|
6.24 | Hỗ trợ hội khác | 8.585.993 |
|
C | Chi khác ngân sách | 53.382.000 |
|
| Trong đó: Hỗ trợ Dự án công nghệ thông tin của ngành tài chính (theo chỉ đạo của Bộ Tài chính) | 6.000.000 |
|
| Hỗ trợ tỉnh Xay Nhạ Bu Ly xây dựng trường Trung học phổ thông (nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) | 5.000.000 |
|
D | 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương và các chính sách an sinh xã hội năm 2021 | 2.431.000 |
|
| Các mục tiêu và nhiệm vụ chi NSĐP |
|
|
1 | Quỹ hỗ trợ nông dân theo Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ | 1.000.000 |
|
2 | Hoàn trả NSTW theo Văn bản số 8733/BTC-NSNN ngày 20/7/2020 của Bộ Tài chính | 83.230.000 |
|
3 | Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi | 134.766.000 |
|
4 | Chi quy hoạch | 10.000.000 |
|
5 | Chi trợ giá | 15.500.000 |
|
6 | Hưu xã, trợ cấp thôi việc, mai táng phí,thanh niên xung phong, Đảng viên 50 năm tuổi Đảng | 45.370.000 |
|
7 | Hỗ trợ chế độ mai táng phí đối tượng cựu chiến binh, hoạt động kháng chiến và an sinh xã hội khác | 28.570.000 |
|
8 | Kinh phí chế độ cán bộ không chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố | 74.317.000 |
|
9 | Đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ | 74.211.000 |
|
10 | Quà cho các tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ | 6.800.000 |
|
11 | Hỗ trợ diễn tập quốc phòng | 2.000.000 |
|
12 | Mục tiêu trang phục dân quân tự vệ | 22.585.000 |
|
13 | Mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy (Mục tiêu NSĐP) | 5.500.000 |
|
14 | Kinh phí trích lập Quỹ phòng chống tội phạm cấp tỉnh | 1.000.000 |
|
15 | Kinh phí hỗ trợ an ninh quốc phòng (mục tiêu NSTW) | 5.180.000 |
|
16 | Mục tiêu trang phục công an xã | 4.690.000 |
|
17 | Kinh phí thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP ngày 15/4/2009 của Chính phủ và Pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12 ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | 3.000.000 |
|
18 | Dành nguồn thực hiện chế độ cán bộ, công chức xã do chưa bố trí, sắp xếp trong thời gian chuyển tiếp thực hiện Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 11/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh | 5.236.000 |
|
19 | Mục tiêu thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (Mục tiêu NSTW) (*) | 16.186.000 |
|
20 | Kinh phí bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.450.000 |
|
21 | Dự phòng ngân sách tỉnh | 156.958.000 |
|
22 | Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh | 9.300.000 |
|
| Ghi chú: Nội dung (*) có phụ lục chi tiết đính kèm |
|
|
TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, VỐN KHUYẾN, VỐN SỬA CHỮA LỚN NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT | Số phụ lục | Nội dung |
1 | Phụ lục: 01 | Vốn khuyến nông, khuyến ngư năm 2021 |
2 | Phụ lục: 02 | Khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ năm 2021 |
3 | Phụ lục: 03 | Sự nghiệp duy tu (Nguồn vốn sự nghiệp giao thông địa phương năm 2021) |
4 | Phụ lục: 04 | Sự nghiệp tài nguyên năm 2021 |
5 | Phụ lục: 05 | Sự nghiệp môi trường năm 2021 |
6 | Phụ lục: 06 | Vốn khoa học và công nghệ năm 2021 |
7 | Phụ lục: 07 | Hỗ trợ kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia, mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục, hội khỏe phù đồng, chương trình giáo dục phổ thông mới, sự nghiệp giáo dục khác năm 2021 |
8 | Phụ lục: 08 | Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2021 |
9 | Phụ lục: 09 | Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư năm 2021 |
10 | Phụ lục: 10 | Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác năm 2021 |
11 | Phụ lục: 11 | Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống năm 2021 |
12 | Phụ lục: 12 | Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử văn hóa năm 2021 |
13 | Phụ lục: 13 | Kinh phí đào tạo lại cán bộ, công chức năm 2021 |
14 | Phụ lục: 14 | Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật năm 2021 |
15 | Phụ lục: 15 | Kinh phí các Chương trình mục tiêu địa phương lao động, thương binh, xã hội năm 2021 |
16 | Phụ lục: 16 | Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống và khác năm 2021 |
17 | Phụ lục: 17 | Vốn sửa chữa lớn năm 2021 |
18 | Phụ lục: 18 | Chương trình Mục tiêu thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2021 |
19 | Phụ lục: 19 | Mục tiêu kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ năm 2021 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | KINH PHÍ |
I | Các mô hình |
| 4.000 |
A | Mô hình trồng trọt |
| 1.750 |
1 | Mô hình trồng măng tây theo quy trình VietGAP có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 100 |
2 | Mô hình chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng mít siêu sớm | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 100 |
3 | Mô hình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây ăn quả | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 300 |
4 | Mô hình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây dược liệu | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 300 |
5 | Mô hình trình diễn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học trên cây lúa, cây màu | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 100 |
6 | Xây dựng mô hình đồng bộ cơ giới hóa trong sản xuất khoai tây thương phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
7 | Xây dựng mô hình sản xuất rau màu theo quy trình VietGAP, gắn với tiêu thụ sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 150 |
8 | Mô hình sản xuất nấm ứng dụng hệ thống tưới nước thông minh có bao tiêu sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
9 | Xây dựng mô hình sản xuất giống lúa chất lượng cao có liên kết bao tiêu sản phẩm | Công ty Cổ phần tập đoàn Thaibinhseed | 300 |
B | Mô hình chăn nuôi |
| 1.150 |
1 | Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt biển thương phẩm trên ao nước ngọt an toàn theo chuỗi | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 100 |
2 | Xây dựng mô hình vỗ béo bò thịt theo chuỗi liên kết, có sử dụng chế phẩm sinh học, đệm lót sinh học | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 250 |
3 | Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thịt thương phẩm giống cao sản (VSD x STAR 53) an toàn sinh học theo chuỗi liên kết | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 250 |
4 | Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học để chủ động phòng và kiểm soát nguy cơ phát sinh bệnh Dịch tả lợn Châu Phi | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 250 |
5 | Xây dựng mô hình nuôi thỏ thương phẩm an toàn sinh học gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
6 | Xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm lai (trống Tò x mái BT1) tại Thái Bình. | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật | 100 |
C | Mô hình thủy sản |
| 1.100 |
1 | Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh theo chuỗi liên kết | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 100 |
2 | Mô hình nuôi ốc nhồi thương phẩm trong ao đất có liên kết bao tiêu sản phẩm | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 100 |
3 | Mô hình nuôi cá lăng thương phẩm trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 150 |
4 | Mô hình nuôi rươi kết hợp cấy lúa | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
5 | Mô hình lưới rê hỗn hợp trên tàu khai thác hải sản xa bờ | Chi cục Thủy sản | 100 |
6 | Xây dựng mô hình nuôi cá chim vây vàng trong đầm nước lợ | Chi cục Thủy sản | 200 |
7 | Mô hình nuôi cua xanh thương phẩm trong đầm nước lợ | Chi cục Thủy sản | 150 |
8 | Mô hình nuôi cá tra trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm | Hội Nghề cá tỉnh Thái Bình | 100 |
II | Tập huấn, tuyên truyền |
| 3.550 |
1 | Tập huấn, tuyên truyền về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất và chế biến, liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản, thủy sản | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 350 |
2 | Tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc một số giống cây ăn quả | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 300 |
3 | Tập huấn về an toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật trong sản xuất | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 200 |
4 | Tập huấn kỹ thuật chuyên sâu cho người sản xuất trồng trọt về sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 200 |
5 | Tập huấn cây trồng an toàn theo chuỗi | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 150 |
6 | Tập huấn dịch hại tổng hợp IPM | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 200 |
7 | Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi an toàn sinh học cho các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 150 |
8 | Tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật chăn nuôi trâu, bò có sử dụng chế phẩm vi sinh để đảm bảo môi trường | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 200 |
9 | Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ khuyến nông; đối tượng chuyển giao công nghệ nông nghiệp cấp huyện, cấp xã. | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
10 | Tập huấn quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản VietGAP | Trung tâm Khuyến nông | 100 |
11 | Tập huấn về bảo hộ lao động an toàn, vệ sinh lao động cho người sản xuất trong vận hành máy nông nghiệp, ngành nghề nông thôn | Chi cục Phát triển nông thôn | 300 |
12 | Tâp huấn phát triển hợp tác xã,tuyên truyền, khuyến khích các hộ thành viên hợp tác xã tham gia chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm | Chi cục Phát triển nông thôn | 400 |
13 | Tập huấn tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động thủy sản; phổ biến khoa học công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Chi cục Thủy sản | 150 |
14 | Tập huấn cho hội viên nông dân kỹ thuật cải tạo vườn tạp và nâng cao hiệu quả kinh tế vườn | Hội Làm vườn | 50 |
15 | Tập huấn cho tuyên truyền viên cơ sở về nông nghiệp phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thái Bình | 100 |
16 | Tập huấn chăn nuôi theo chuỗi giá trị cho các hội viên Hội Nông dân | Hội Nông dân | 100 |
17 | Thực hiện các chương trình khoa giáo nông nghiệp về trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
18 | Tuyên truyền, phát động về bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản | Chi cục Thủy sản | 150 |
19 | Tập huấn tuyên truyền khoa học kỹ thuật sản xuất, chăn nuôi an toàn sinh học | Hiệp hội gia cầm và Trang trại nông nghiệp tỉnh Thái Bình | 50 |
III | Quản lý khuyến nông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 100 |
| TỔNG CỘNG |
| 7.650 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, KHUYẾN THƯƠNG, HỖ TRỢ LÀNG NGHỀ, HỘI CHỢ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
A-VỐN KHUYẾN CÔNG
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện đề án | Địa điểm thực hiện | Mục tiêu của đề án | Kinh phí |
| Tổng cộng (A B C D) |
|
|
| 4.223,5 |
A | Các huyện, thành phố |
| 1.140 | ||
I | Huyện Đông Hưng |
|
|
| 260 |
1 | Hỗ trợ đầu tư máy trong dây chuyền sản xuất bánh kẹo | Hộ kinh doanh Trần Văn Đức | xã Nguyên Xá | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 90 |
2 | Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyển sản xuất bún đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | Hộ kinh doanh Vũ Quý Phương | xã Đông Xuân | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
3 | Đầu tư thiết bị phục vụ nghiên cứu bảo tồn dược liệu | Công ty Cổ phần Đông dược Sao Thiên Y | xã Liên Hoa | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 90 |
II | Huyện Kiến Xương |
|
| 160 | |
1 | Hỗ trợ đầu tư máy phân tích, chiết rót mắm cáy đóng chai tự động | Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy sản Hồng Tiến | xã Hồng Tiến | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
2 | Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may | Hộ kinh doanh Nguyễn Quang Hoạt | xã Vũ Hòa | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
III | Huyện Hưng Hà |
|
| 240 | |
1 | Hỗ trợ đầu tư máy móc, trong dây chuyền sản xuất thảo dược | Công ty TNHH thương mại AP Phú Hưng | xã Hùng Dũng | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
2 | Hỗ trợ đầu tư máy móc, trong dây chuyền sản xuất hàng nội thất công nghiệp | Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Abitech - chi nhánh Thái Bình | xã Thống Nhất | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
3 | Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may | Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Quý Minh | xã Duyên Hải | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
IV | Huyện Tiền Hải |
|
|
| 80 |
1 | Hỗ trợ đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất sản phẩm từ rơm | Công ty TNHH xuất nhập khẩu Rơm Việt | xã Đông Xuyên | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
V | Huyện Quỳnh Phụ |
|
|
| 160 |
1 | Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền chế biến nông sản thực phẩm | Công ty TNHH công nghệ thực phẩm và chế biến nông sản SAVI | xã Quỳnh Ngọc | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
2 | Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may | Công ty TNHH May mặc xuất khẩu Minh Phát | xã Quỳnh Hoa | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
VI | Huyện Vũ Thư |
|
|
| 240 |
1 | Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may | Hộ kinh doanh Tạ Quang Dũng | xã Vũ Tiến | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
2 | Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền sản xuất bánh phở | Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu thực phẩm VINAFOOD | xã Vũ Tiến | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
3 | Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền sản xuất khung nhôm cửa kính | Hộ kinh doanh Phạm Thế Đức | xã Dũng Nghĩa | Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động | 80 |
B | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp |
|
|
| 2.340.5 |
1 | Đào tạo nghề may công nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Đào tạo may công nghiệp cho 350 lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh (10 lớp; 35 học viên/lớp) | 700 |
2 | Tổ chức hội nghị tập huấn về công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Nâng cao năng lực công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 80 |
3 | Hội nghị "Phổ biến, triển khai các văn bản của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và của UBND tỉnh Thái Bình về khuyến công" | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản của Trung ương và địa phương cho các tổ chức, cá nhân về khuyến công | 350 |
4 | Xây dựng, Phát hành bản tin Công Thương | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Xây dựng, phát hành 4 kỳ (600 bản/kỳ) bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển CN-TTCN tỉnh Thái Bình | 280 |
5 | Xây dựng chương trình tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thái Bình và các cơ quan báo, đài trung ương về khuyến công | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Tuyên truyền về phát triển công thương | 300 |
6 | Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn của Trung tâm | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện để phục vụ công tác chuyên môn | 150 |
7 | Hội nghị tổng kết chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Đánh giá về kết quả thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 | 113 |
8 | Tổ chức đi điều tra, khảo sát chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp và Hội nghị tổng kết chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Tổ chức đi điều tra, khảo sát 220 xã đã tổ chức lớp tập huấn máy cơ khí nông nghiệp và đánh giá về kết quả thực hiện chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 | 151.5 |
9 | Tổ chức cho cán bộ Trung tâm tham dự khóa tập huấn về công tác khuyến công | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trong nước | Nâng cao nghiệp vụ và năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | 49.5 |
10 | Tổ chức cho đoàn cán bộ đi tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công trong nước | Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp | Trong nước | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | 166.5 |
C | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thái Bình | 90 | |||
1 | Tập huấn giải pháp quản trị chuỗi cung ứng trong kỉ nguyên số cho các doanh nghiệp hội viên Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp | 45 |
2 | Tập huấn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về định hướng phát triển chiến lược, quy trình kết nối kinh doanh và các kỹ năng quản lý dự án. | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình | Trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp | 45 |
D | Sở Công thương |
|
|
| 653 |
1 | Hội nghị tổ chức Lễ phát động Doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh năm 2021 | Sở Công thương | Huyện Thái Thụy | Động viên, khích lệ các doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất kinh, doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 290 |
2 | Tổ chức Đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước cụm công nghiệp (Theo Nghị định 66 của Chính phủ) | Sở Công thương | Một số tỉnh miền Nam | Học tập kinh nghiệm về công tác quản lý và phát triển cụm công nghiệp | 100 |
3 | Hội nghị tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện năm 2021 | Sở Công thương | Trong tỉnh | Nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện (02 hội nghị) | 200 |
4 | Kinh phí quản lý vốn khuyến công | Sở Công thương |
| Xây dựng kế hoạch khuyến công năm, hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các chương trình, đề án khuyến công | 63 |
B - VỐN KHUYẾN THƯƠNG
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Đơn vị thực hiện dự án | Chủ dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Kinh phí |
| Cộng (I II III IV V VI) |
| 2.976,5 | ||
I | Trung tâm Xúc tiến thương mại | 1.495 | |||
1 | Thu thập, xử lý thông tin, đặt tin chuyên đề và phát hành bản tin | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | 140 |
2 | Duy trì và cập nhập thông tin lên cổng thông tin điện tử của ngành | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | 30 |
3 | Thu thập thông tin giá cả thị trường hàng ngày, tổng hợp báo cáo Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | 30 |
4 | Hội chợ Mừng Đảng - Mừng Xuân Thái Bình và Điểm bán hàng bình ổn giá Tết Nguyên đán | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Thành phố Thái Bình | 200 |
5 | Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc bộ | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Thành phố Thái Bình | 350 |
6 | Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia Hội chợ tỉnh ngoài | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Các tỉnh ngoài | 420 |
7 | Hỗ trợ tổ chức cho các doanh nghiệp của tỉnh tham gia các hội nghị kết nối cung cầu, liên kết tiêu thụ sản phẩm do các tỉnh, thành phố tổ chức. | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Các tỉnh ngoài | 90 |
8 | Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Các tỉnh ngoài | 50 |
9 | Tổ chức hội thảo, lớp học về xúc tiến thương mại | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trong tỉnh | 50 |
10 | Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình | Trong tỉnh | 135 |
II | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình | 100 | |||
1 | Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản, hàng thủ công mỹ nghệ liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp tại tỉnh Nghệ An năm 2021 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình | Tại Nghệ An | 100 |
III | Sở Công thương | 1.016,5 | |||
1 | Tổ chức đoàn đi nghiên cứu tìm hiểu học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm, thủy sản, sản phẩm nghề và làng nghề của tỉnh | Sở Công thương | Sở Công thương | Một số tỉnh trong nước | 80 |
2 | Kinh phí hoạt động quản lý vốn khuyến thương | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong tỉnh | 65 |
3 | Hội nghị tập huấn tuyên truyền phổ biến chính sách giáo dục pháp luật (2 hội nghị) | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong tỉnh | 143.5 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh (05 doanh nghiệp xây dựng website; 05 doanh nghiệp quảng bá trên website uy tín của Bộ Công Thương) | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong tỉnh | 50 |
5 | Hội nghị tập huấn về nghiệp vụ ngoại thương | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong tỉnh | 60 |
6 | Hội nghị tập huấn cho doanh nghiệp tận dụng các lợi thế về ưu đãi thuế quan trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong tỉnh | 60 |
7 | Hội nghị tập huấn về quy tắc xuất xứ hàng hóa cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong tỉnh | 60 |
8 | Xây dựng Chương trình tuyên truyền trên Báo địa phương và Trung ương về hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại điện tử, hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh, Hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương mà Việt Nam tham gia. | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong nước | 32 |
9 | Xây dựng Đề án đẩy mạnh hoạt động Xuất nhập khẩu tỉnh Thái Bình giai đoại 2021 - 2025 | Sở Công thương | Sở Công thương | Trong tỉnh | 120 |
10 | Xây dựng điểm bán hàng Việt thực hiện cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam do Bộ Chính trị phát động | Sở Công thương |
| Các huyện, thành phố | 100 |
11 | Hội nghị tổng kết đánh giá công tác khuyến thương giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Công thương | Sở Công thương | Phục vụ công tác quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương | 70 |
12 | Hội nghị Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở, người lao động (4 lớp) | Sở Công thương |
| Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm | 176 |
IV | Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình |
|
|
| 100 |
1 | Hỗ trợ kinh phí cho thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Tổ chức 2 gian hàng trưng bày hàng thật - hàng giả tại Hội chợ Quốc tế đồng bằng Bắc bộ | Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình | Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình | Thành phố Thái Bình | 100 |
V | Ban Hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh | 160 | |||
1 | Tuyên truyền, tập huấn thông tin Hội nghị kinh tế quốc tế với nông dân: Chuyên đề về ''sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay" | Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp với Hội nông dân tỉnh | Sở Công thương | Tỉnh Thái Bình | 90 |
2 | Tổ chức Hội nghị tập huấn xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản cho vùng sản xuất trồng trọt tập trung | Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công thương | Trong tỉnh | 30 |
3 | Tuyên truyền hội nhập kinh tế quốc tế trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình | Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình | Sở Công thương | Trong tỉnh | 40 |
VI | Hội Sinh vật cảnh Thái Bình | 50 | |||
1 | Tổ chức triển lãm sinh vật cảnh tại Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc Bộ năm 2021 | Hội Sinh vật cảnh Thái Bình | Hội Sinh vật cảnh Thái Bình | Trong tỉnh | 50 |
VII | Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình |
|
|
| 55 |
1 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm năm 2021 | Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình | Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình | Trong nước | 55 |
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục công trình | Đơn vị | Khối lượng | Địa điểm xây dựng | Kinh phí |
I | Duy tu sửa chữa thường xuyên |
|
|
| 13.457 |
1 | Duy tu Sửa chữa thường xuyên cầu, đường các tuyến | Km | 338 | Toàn tỉnh | 13.457 |
II | Sửa chữa vừa và nhỏ |
|
|
| 18.043 |
1 | Sửa chữa đường Trần Hưng Đạo đoạn từ đường Lý Bôn đến đường Kỳ Đồng | m | 1.100 | Thành phố | 3.360 |
2 | Sửa chữa mặt cầu Bo và đường dẫn hai đầu cầu | m | 800 | Thành phố | 2.930 |
3 | Sửa chữa, bổ sung đèn tín hiệu giao thông tại các nút giao: Lê Quý Đôn - Hai Bà Trưng; Lê Quý Đôn - Lê Lợi; Trần Hưng Đạo - Trần Phú; đường ĐT.459 - ĐH.87; đường ĐT.458 tại Km10 490, Km10 884, Km12 484, Km13 020; đường ĐT.465 tại Km2 245, Km2 665 | Cụm | 4 | Thành phố, Thái Thụy, Tiền Hải, Kiến Xương | 4.620 |
4 | Bổ sung hệ thống đèn chiếu sáng tại các nút giao đường Thái Bình - Hà Nam với đường ĐT.453, ĐT.452, ĐT.455; ĐH.63, ĐH.59, ĐH.70A, ĐH.60 | Cụm | 7 | Hưng Hà | 2.800 |
5 | Sơn vạch kẻ đường đường Vành đai phía Nam | m2 | 5.000 | Thành phố | 1.750 |
6 | Sửa chữa hệ thống chiếu sáng, lan can, đường đầu cầu: Cầu Hiệp, cầu Tịnh Xuyên, cầu Trà Giang, cầu Các Già | Cầu | 4 | Toàn tỉnh | 1.000 |
7 | Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung hệ thống An toàn giao thông |
|
| Toàn tỉnh | 1.383 |
8 | Dự phòng đảm bảo giao thông (thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
|
|
| 200 |
| Tổng cộng |
|
|
| 31.500 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Phân bổ | Đơn vị chủ trì/ thực hiện | Ghi chú |
A | Các hoạt động sự nghiệp tài nguyên | 19.405,0 |
|
|
I | Đo đạc bản đồ, quản lý đất đai |
|
|
|
1 | Đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 16 xã trên địa bàn huyện Đông Hưng và huyện Thái Thụy |
|
| Quyết định số 3918/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh điều chỉnh dự toán và thời gian thực hiện |
1.1 | Xã Thụy Phúc (nay thuộc xã Dương Phúc), huyện Thái Thụy | 404,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Nhiệm vụ thực hiện 02 năm, đã đặt hàng, đấu thầu năm 2020 |
1.2 | Xã Đông Hà (nay thuộc xã Hà Giang), huyện Đông Hưng | 696,0 | ||
1.3 | Xã Đông Giang (nay thuộc xã Hà Giang), huyện Đông Hưng | 377,0 | ||
1.4 | Xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng | 723,0 | ||
1.5 | Xã Hồng Châu (nay thuộc xã Hồng Bạch), huyện Đông Hưng | 496,0 | ||
1.6 | Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Thụy Phúc, Đông Hà, Đông Giang, Hồng Giang, Hồng Châu) | 104,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
1.7 | Xã Đông Huy (nay thuộc xã Đông Quan), huyện Đông Hưng | 800,0 | Nhiệm vụ triển khai thực hiện năm 2021 | |
1.8 | Xã Đồng Phú (nay thuộc xã Minh Phú), huyện Đông Hưng | 800,0 | ||
1.9 | Xã Đô Lương, huyện Đông Hưng | 700,0 | ||
1.10 | Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Đông Huy, Đồng Phú, Đô Lương) | 100,0 | ||
2 | Lập thiết kế kỹ thuật và dự toán thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với diện tích đất nông nghiệp biến động do dồn điền đổi thửa tại các huyện: Đông Hưng, Hưng Hà, Thái Thụy. | 500,0 |
| |
3 | Quản lý đất đai |
|
| |
3.1 | Rà soát, cập nhật, tổng hợp danh mục cần thu hồi đất, danh mục sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác; quy mô, số lượng, địa điểm dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | 150,0 |
| |
3.2 | Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thái Bình | 1.000,0 | Theo quy định của Luật Đất đai | |
3.3 | Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh | 1.500,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Theo Thông tư 35/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 | Giá đất |
|
| |
| Điều chỉnh bảng giá đất; thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể; điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất,…. | 2.000,0 | Theo Nghị định số 44/2014/NĐ- CP của Chính phủ ngày 15/5/2014 | |
5 | Phát triển quỹ đất |
|
|
|
| Hỗ trợ: Kinh phí thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi; xăng xe nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất; trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi được UBND tỉnh giao quản lý. | 450,0 | Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật tài nguyên |
|
6 | Đăng ký đất đai |
|
|
|
6.1 | Hỗ trợ kinh phí thực hiện cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính vào cơ sở dữ liệu | 1.000,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
6.2 | Thống kê đất đai | 50,0 | ||
6.3 | Hỗ trợ thuê bao đường truyền số liệu phục vụ vận hành cơ sở dữ liệu đất đai | 450,0 |
|
|
6.4 | Khử trùng định kỳ kho lưu trữ | 90,0 | Văn phòng Đăng ký đất đai | 03 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
6.5 | Hỗ trợ điện năng, bảo dưỡng máy chủ, cước phí bưu chính luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận | 600,0 |
| |
6.6 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu trữ | 200,0 | Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh | |
II | Tài nguyên nước và khoáng sản |
|
|
|
1 | Điều tra, lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh | 1.603,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 |
2 | Điều tra, khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỉnh Thái Bình | 1.701,0 | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2463/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 | |
3 | Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ cát ven biển thuộc huyện Thái Thụy và huyện Tiền Hải | 400,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Theo quy định tại Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 |
III | Quản lý tổng hợp biển |
|
|
|
1 | Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
1.1 | Xác định chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển | 325,0 | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 | |
1.2 | Cắm mốc ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển | 700,0 | Theo Thông tư số 29/2016/TT- BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
2 | Giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh | 100,0 | Theo Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ | |
IV | Thông tin tài nguyên |
|
|
|
1 | Tăng cường trang thiết bị, phương tiện phục vụ lưu trữ, cập nhật hồ sơ lưu trữ | 285,0 | Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường |
|
2 | Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống mạng, tăng cường thiết bị, điện năng phòng máy chủ. | 150,0 |
| |
3 | Khử trùng định kỳ kho lưu trữ | 50,0 |
| |
V | Chi khác |
|
|
|
1 | Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi khác sự nghiệp tài nguyên | 150,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
2 | Chi khác phục vụ hoạt động thanh tra tài nguyên (đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, thuê tàu thuyền thanh tra, kiểm tra, ...) | 315,0 |
| |
3 | Hỗ trợ tự động hoá 06 điểm đo mưa thủ công chuyên dùng trên địa bàn tỉnh | 336,0 | Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Thái Bình | Theo Văn bản số 3921/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh |
4 | Hỗ trợ duy trì các điểm đo mưa nhân dân | 100,0 | Theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh | |
B | Dự phòng | 595,0 | Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
| Tổng cộng | 20.000 |
|
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Phân bổ | Đơn vị chủ trì/ thực hiện | Ghi chú |
I | Các hoạt động sự nghiệp môi trường | 16.448.9 |
|
|
1 | Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình năm 2021 | 3.000,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thực hiện khi Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt |
2 | Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh giai đoạn 2016-2020 | 43,0 | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 | |
3 | Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025 | 42,0 | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 | |
4 | Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Thái Bình đến năm 2025 | 166,5 | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 16/7/2020 | |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017 - 2020 | 1.342,4 | Dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 | |
6 | Kiểm tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; kiểm tra, đưa khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; kiểm tra việc tiêu hủy phế liệu | 700,0 | Chi cục Bảo vệ môi trường | Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, phục vụ công tác quản lý nhà nước |
7 | Lấy mẫu đột xuất kiểm soát, giám sát chất lượng môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh và xử lý chất thải tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 1.000,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1234/UBND- KTTNMT ngày 20/3/2020 |
8 | Lấy mẫu quan trắc chất lượng môi trường tại các khu vực có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 700,0 |
| |
9 | Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | 820,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
10 | Duy trì hoạt động quản lý số liệu quan trắc tự động; quan trắc đối chứng số liệu hiển thị tại các trạm quan trắc tự động cơ sở | 200,0 |
| |
11 | Chi phí vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị của các trạm quan trắc môi trường tự động cố định tại xã Thái Đô và xã Thái Thọ, huyện Thái Thụy | 1.700,0 | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 | |
12 | Điều tra, đánh giá, xác định mức độ ô nhiễm môi trường và đề xuất phương án xử lý các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh | 3.000,0 | UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 | |
13 | Xây dựng Chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2021-2025 | 500,0 | Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường | |
14 | Hỗ trợ quản lý, vận hành giếng quan trắc tài nguyên nước | 230,0 | Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường |
|
15 | Bảo dưỡng, sửa chữa panô tuyên truyền về bảo vệ môi trường | 500,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
16 | Duy trì hoạt động cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường | 35,0 |
| |
17 | Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường thế giới, Tuần lễ biển, hải đảo Việt Nam, Ngày đại dương thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, ... | 300,0 |
| |
18 | Truyền thông xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bản tin về môi trường, ... |
| Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường |
|
| Xây dựng các chuyên mục Tài nguyên và Môi trường trên báo, đài | 105,0 |
| |
| Xây dựng bản tin Tài nguyên và Môi trường | 145,0 |
| |
| Thuê bao Internet kết nối máy chủ; phối hợp với báo, tạp chí đăng bài tuyên truyền về Tài nguyên, môi trường, ... | 120,0 |
| |
19 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường, hội thảo, tập huấn, ... |
|
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 500,0 |
|
|
| Chi cục Bảo vệ môi trường | 200,0 |
|
|
| Chi cục Biển | 100,0 |
|
|
20 | Hỗ trợ Công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường | 1.000,0 | Công an tỉnh |
|
II | Hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và hỗ trợ khác | 27.000,0 |
| Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
1 | Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải cho các xã có lò đốt đang hoạt động, xử lý rác thải theo công nghệ không chôn lấp và hỗ trợ thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới | 25.000,0 |
| |
2 | Hỗ trợ các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám sát về bảo vệ môi trường | 2.000,0 |
| |
III | Dự phòng | 1.615,9 |
| |
| TỔNG CỘNG | 45.064,8 |
|
|
PHÂN BỔ VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
A | Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp từ năm 2019, 2020 sang năm 2021 |
| 7.250 |
I | Chương trình Nông thôn miền núi |
| 350 |
1 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung gà VCN/BT-AG1 hướng trứng thương phẩm tại tỉnh Thái Bình | Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất An Thái Dương | 350 |
II | Nhiệm vụ cấp tỉnh |
| 6.900 |
1 | Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất cây măng tây phù hợp với điều kiện sinh thái tỉnh Thái Bình. | Viện Nghiên cứu Rau quả | 200 |
2 | Nghiên cứu ứng dụng nguồn gen mới để tạo đàn bê lai cao sản (bò cái nền lai Zebu của địa phương với bò đực Wagyu và Red Angus) nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò thịt tại tỉnh Thái Bình. | Viện Chăn nuôi | 250 |
3 | Nghiên cứu hiện trạng sinh vật gây hại cây Trang (Kandelia obovata), cây Bần chua (Sonnerratia caseolaris) và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả, thân thiện với môi trường tại rừng ngập mặn ven biển tỉnh Thái Bình. | Viện Sinh thái và Bảo vệ Công trình | 600 |
4 | Nghiên cứu đặc điểm kiểu gen cagA, vacA và tính kháng thuốc, của chủng vi khuẩn Helicobacter Pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng tại Thái Bình | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 350 |
5 | Thực trạng và hiệu quả can thiệp chế độ ăn, hoạt động thể lực nhằm cải thiện một số yếu tố của Hội chứng chuyển hóa ở người trưởng thành tại tỉnh Thái Bình. | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Thái Bình | 250 |
6 | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh sản tiên tiến nhân giống gà Tò và xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm theo hướng VietGAHP. | Trung tâm Khuyến nông Thái Bình | 450 |
7 | Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình chăn nuôi vịt bố mẹ sinh sản (trống VSD x mái Star 53) và nuôi con thương phẩm theo hướng an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương | 600 |
8 | Nghiên cứu xây dựng mô hình và quy trình ứng dụng chế phẩm sinh học phù hợp để xử lý môi trường trong chăn nuôi trâu, bò thương phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thái Bình | 400 |
9 | Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất bí đá trái dài, mướp đắng xanh tại Thái Bình. | Trung tâm Tài nguyên Thực vật | 400 |
10 | Nghiên cứu xây dựng mô hình trình diễn giống dưa lê (Kim Bạch và Cẩm Châu) theo hướng VietGAP tại tỉnh Thái Bình. | Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm | 300 |
11 | Nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo và xây dựng mô hình nuôi rươi thương phẩm tại Thái Bình. | Trung tâm Tư vấn và Quy hoạch phát triển Thủy sản | 400 |
12 | Ứng dụng khoa học kỹ thuật để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm phòng trừ bệnh hại vùng rễ và nâng cao năng suất, chất lượng một số cây trồng thuộc họ cà tại Thái Bình. | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 350 |
13 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin tạo lập, xây dựng cơ sở dữ liệu trồng trọt và bảo vệ thực vật để theo dõi, giám sát sinh trưởng, phát triển của cây trồng và dịch hại trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Chị cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thái Bình | 300 |
14 | Đánh giá kết quả điều trị bệnh suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính bằng sử dụng năng lượng sóng có tần số Radio tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thái Bình năm 2020-2021. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình | 300 |
15 | Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng muối natri hàm lượng thấp cho người bệnh suy thận mạn khám và điều trị tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2020-2021. | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Bình | 300 |
16 | Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp nút động mạch hóa chất dưới máy số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2020- 2021. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình | 200 |
17 | Nghiên cứu sản xuất sản phẩm “Trung hòa vị” và đánh giá tác dụng trong điều trị hội chứng dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 300 |
18 | Nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản lý sự cố y khoa tại các bệnh viện của tỉnh Thái Bình năm 2020-2021 | Bệnh viện Nhi Thái Bình | 250 |
19 | Đánh giá kết quả phục hồi chức năng cho bệnh nhân sau đột quỵ não tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình năm 2020-2021. | Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình | 200 |
20 | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo đảm an toàn cho phụ nữ và trẻ em trong gia đình trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2025. | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thái Bình | 150 |
21 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy mạnh tích tụ và tập trung ruộng đất cho phát triển nông nghiệp hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao tại Thái Bình. | Trường Chính trị tỉnh Thái Bình | 150 |
22 | Nghiên cứu xây dựng Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng tới năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình | 200 |
B | Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước |
| 8.490 |
I | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 3.280 |
1 | Triển khai nhân rộng việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
| 1.600 |
2 | Hỗ trợ triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc. |
| 1.070 |
2.1 | Hỗ trợ xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh (Bao gồm: chi phí xây dựng phần mềm, tạo lập cơ sở dữ liệu ban đầu, Chi phí thuê máy chủ vận hành hệ thống thông tin điện tử năm 2021 và các nội dung có liên quan). |
| 820 |
2.2 | Hỗ trợ chi phí thuê xây dựng cơ sở dữ liệu, đưa dữ liệu lên hệ thống truy xuất nguồn gốc, tư vấn hướng dẫn sử dụng, sinh mã, in tem truy xuất nguồn gốc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình. |
| 200 |
2.3 | Chi phí quản lý (Bao gồm: Chi thông tin tuyên truyền, Chi phí tư vấn đầu tư, Chi tư vấn đấu thầu lựa chọn nhà thầu, chi đào tạo, tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm, chi phí giám sát thi công….) |
| 50 |
3 | Tập huấn, hỗ trợ các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 50 |
4 | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật cho các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
| 20 |
5 | Hỗ trợ hoạt động chống gian lận về đo lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình. |
| 150 |
6 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất chất lượng theo Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh Thái Bình. |
| 70 |
7 | Hỗ trợ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám định về đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa. |
| 200 |
8 | Hỗ trợ hàng rào kỹ thuật trong thương mại ở địa phương phục vụ hội nhập quốc tế và một số công tác khác. |
| 70 |
9 | Tăng cường tiềm lực trong hoạt động kiểm tra nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
| 50 |
II | Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm | Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm | 1.400 |
1 | Hoạt động Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị |
| 300 |
1.1 | Hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm, chợ Công nghệ và Thiết bị, tư vấn công nghệ và thiết bị,… |
| 40 |
1.2 | Hỗ trợ hội thảo, tập huấn chuyên môn ở Trung ương và địa phương tổ chức; Đào tạo, học tập kinh nghiệm… |
| 40 |
1.3 | Hỗ trợ thu thập cập nhật chỉnh sửa phần mềm sàn giao dịch công nghệ và thiết bị. |
| 80 |
1.4 | Công quản trị, vận hành hệ thống Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị ảo (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin…), phục vụ nhu cầu trao đổi, tra cứu, tìm kiếm, hỏi - đáp thông tin về công nghệ và thiết bị… |
| 50 |
1.5 | Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thiết bị Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị, hệ thống thiết bị Phòng Hội thảo. |
| 90 |
2 | Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương; tạp chí khoa học và công nghệ; thống kê khoa học và công nghệ. |
| 200 |
2.1 | Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương. |
| 60 |
2.2 | Ấn phẩm, sách, báo, tạp chí thư viện, tạp chí khoa học và công nghệ. |
| 20 |
2.3 | Thống kê khoa học và công nghệ, tham gia hợp tác liên hợp thư viên Việt Nam về nguồn tin khoa học và công nghệ, thông tin thư viên. |
| 70 |
2.4 | Tổ chức thu thập thông tin, xây dựng phim khoa giáo, phóng sự về kết quả hoạt động trên các lĩnh vực KHCN… |
| 50 |
3 | Xây dựng, xuất bản Bản tin khoa học và công nghệ |
| 240 |
4 | Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử |
| 145 |
4.1 | Công quản trị, vận hành hệ thống mạng Lan, mạng Internet, cổng thông tin điện tử (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin…). |
| 58 |
4.2 | Duy trì hoạt động của cổng Thông tin điện tử: chi trả lệ phí thuê bao Internet, điện thoại hàng tháng cho Bưu điện tỉnh Thái Bình, Thuê địa điểm và vận hành máy chủ sàn giao dịch công nghệ và thiết bị,… |
| 56 |
4.3 | Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống mạng LAN, Internet: Switch, dây mạng, đầu mạng, Wifi, hệ thống Camera, chương trình diệt vi rút bảo mật hệ thống mạng. |
| 31 |
5 | Hỗ trợ hoạt động kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
| 340 |
5.1 | Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm. |
| 160 |
5.2 | Đào tạo, tập huấn, đánh giá, so sánh liên phòng, so sánh nội bộ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025/2017. |
| 80 |
5.3 | Hội thảo, tập huấn, học tập nâng cao trình độ, kỹ thuật kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chất lượng hàng hoá. |
| 100 |
6 | Hỗ trợ lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới và tổ chức thử nghiệm, khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình. |
| 125 |
6.1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm, khảo nghiệm một số chủng loại rau mới đề hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình. |
| 45 |
6.2 | Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học để xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, xử lý rác thải. |
| 80 |
7 | Tập tuấn, chuyển giao, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tại Thái Bình |
| 35 |
8 | Hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá, phát hiện mối mọt bảo vệ các công trình cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các di tích lịch sử văn hóa,… |
| 15 |
III | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | 3.810 |
1 | Hỗ trợ công tác xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2021; công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở; Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh; Tổ thẩm định kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Tổ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh. |
| 900 |
2 | Hỗ trợ đánh giá, thẩm tra, thẩm định, giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ; tham gia chợ công nghệ và thiết bị; các hoạt động trình diễn kết nối cung cầu công nghệ, giới thiệu công nghệ mới; hoạt động thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. |
| 300 |
3 | Hỗ trợ hoạt động về sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân; hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các Doanh nghiệp; Hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. |
| 100 |
4 | Hỗ trợ thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. |
| 160 |
5 | Hỗ trợ tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ. |
| 50 |
6 | Hỗ trợ đào tạo và hợp tác khoa học và công nghệ |
| 70 |
7 | Hỗ trợ tập huấn, Hội thảo chuyên môn ở Trung ương và ở tỉnh. |
| 250 |
8 | Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn và công tác quản lý. |
| 180 |
9 | Kinh phí chỉnh lý, bổ sung, tái bản bộ sách Địa chí Thái Bình |
| 1.800 |
C | Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu thực hiện từ năm 2021 | Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | 11.682,1 |
TỔNG CỘNG (A B C) |
| 27.422,1 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ KỲ THI THPT QUỐC GIA, MỤC TIÊU TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI, SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC KHÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Nội dung đầu tư | Kinh phí |
I | Kinh phí mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất | 5.400 | |
1 | Trường THPT Nguyễn Trãi | Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà vệ sinh | 300 |
2 | Trường THPT Bình Thanh | Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị | 300 |
3 | Trường THPT Phạm Quang Thẩm | Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị | 300 |
4 | Trường THPT Hưng Nhân | Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị | 300 |
5 | Trường THPT Chuyên | Lắp đặt hệ thống điều hòa | 1.000 |
6 | Trường THPT Nam Đông Qua n | Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ | 300 |
7 | Trường THPT Nam Tiền Hải | Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ | 300 |
8 | Trường THPT Tiên Hưng | Sửa chữa, cải tạo nhà ở giáo viên | 300 |
9 | Trường THPT Nguyễn Du | Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ | 300 |
10 | Trường THPT Đông Hưng Hà | Sửa chữa, cải tạo cổng trường, tường bao | 300 |
11 | Trường THPT Vũ Tiên | Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ | 300 |
12 | Trường THPT Phụ Dực | Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ | 300 |
13 | Trường THPT Quỳnh Thọ | Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ | 300 |
14 | Trường THPT Bắc Duyên Hà | Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ | 300 |
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tăng cường cơ sở vật chất cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo | 500 |
II | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kinh phí tổ chức Hội khỏe phù đổng | 1.584 |
III | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kinh phí thi THPT Quốc gia | 6.435 |
IV | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kinh phí thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới | 2.970 |
| Tổng cộng |
| 16.389 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị thực hiện | Nội dung tập huấn | Đối tượng tập huấn | Kinh phí |
1 | Chi cục Phát triển nông thôn | Tập huấn về chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh | Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp | 220 |
2 | Liên minh Hợp tác xã | Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp | Cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp | 150 |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản trị đối với hợp tác xã | Cán bộ quản lý hợp tác xã | 170 |
| Tổng cộng |
|
| 540 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 250 |
2 | Sở Tài chính | 81 |
3 | Sở Xây dựng | 45 |
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 40 |
5 | Sở Công thương | 40 |
6 | Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp | 147 |
| Tổng cộng | 603 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỐN ĐỊA PHƯƠNG, PHÒNG CHỐNG DỊCH VÀ HỖ TRỢ KHÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến | 2.500 |
|
1 | Hoạt động phòng, chống phong | 50 | Bệnh viện Da liễu |
2 | Hoạt động phòng, chống lao | 600 | Bệnh viện Phổi |
3 | Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết | 400 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
4 | Bảo vệ sức khỏe tâm thần | 1.050 | Bệnh viện Tâm thần |
5 | Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 400 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
II | Dự án 2 - Tiêm chủng mở rộng | 700 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
III | Dự án 3 - Dân số và Phát triển | 3.840 |
|
1 | Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình | 1.844 | Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình |
1.1 | Quản lý đảm bảo hậu cần và phương tiện tránh thai | 1.249 | Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình |
1.2 | Cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình | 595 | Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình |
2 | Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính | 630 | Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình |
3 | Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 800 | Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình |
4 | Dự án kiểm soát dân số vùng biển và hải đảo | 566 | Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình |
IV | Dự án 4 - An toàn thực phẩm | 1.290 |
|
1 | Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 550 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
2 | Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 200 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
3 | Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm | 380 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
4 | Phần mền quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm | 100 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
5 | Dự án tăng cường nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 60 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
V | Dự án 5 - Phòng, chống HIV/AIDS | 1.650 |
|
1 | Dự án thông tin giáo dục và thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS | 600 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
2 | Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV | 450 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
3 | Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con | 600 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
VI | Kinh phí hỗ trợ một số hoạt động chuyên môn ưu tiên | 3.270 |
|
1 | Xét nghiệm giám sát chất lượng nước tại cộng đồng | 320 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
2 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt | 600 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
3 | Mua mẫu thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm và vật tư hóa chất để đánh giá chất lượng sản phẩm | 500 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm |
4 | Nâng cao năng lực truyền thông giáo dục sức khỏe | 1.350 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Y tế | 500 | Sở Y tế |
VII | Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho trạm y tế xã | 2.600 |
|
1 | Trung tâm Y tế Hưng Hà | 350 | 35 trạm y tế |
2 | Trung tâm Y tế Đông Hưng | 380 | 38 trạm y tế |
3 | Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ | 370 | 37 trạm y tế |
4 | Trung tâm Y tế Thái Thụy | 360 | 36 trạm y tế |
5 | Trung tâm Y tế Tiền Hải | 320 | 32 trạm y tế |
6 | Trung tâm Y tế Kiến Xương | 330 | 33 trạm y tế |
7 | Trung tâm Y tế Vũ Thư | 300 | 30 trạm y tế |
8 | Trung tâm Y tế Thành phố | 190 | 19 trạm y tế |
VIII | Kinh phí phòng, chống dịch cho y tế cơ sở | 2.600 |
|
1 | Trung tâm Y tế Hưng Hà | 350 | 35 trạm y tế |
2 | Trung tâm Y tế Đông hưng | 380 | 38 trạm y tế |
3 | Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ | 370 | 37 trạm y tế |
4 | Trung tâm Y tế Thái Thụy | 360 | 36 trạm y tế |
5 | Trung tâm Y tế Tiền Hải | 320 | 32 trạm y tế |
6 | Trung tâm Y tế Kiến Xương | 330 | 33 trạm y tế |
7 | Trung tâm Y tế Vũ Thư | 300 | 30 trạm y tế |
8 | Trung tâm Y tế Thành phố | 190 | 19 trạm y tế |
| Tổng cộng | 18.450 |
|
PHÂN BỔ MỤC TIÊU HỖ TRỢ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa (Hỗ trợ 40 di tích trong tỉnh) | 2.000 | Kinh phí cấp ủy quyền qua ngân sách các huyện, thành phố |
1 | Huyện Vũ Thư | 200 | UBND các xã huyện Vũ Thư |
1.1 | Đình An Thái, xã Vũ Đoài | 50 | UBND xã Vũ Đoài |
1.2 | Chùa Tăng Bổng, xã Tân Lập | 50 | UBND xã Tân Lập |
1.3 | Miếu Phú Chử, xã Việt Hùng | 50 | UBND xã Việt Hùng |
1.4 | Đình, chùa Bách Tính, xã Bách Thuận | 50 | UBND xã Bách Thuận |
2 | Huyện Tiền Hải | 200 | UBND các xã huyện Tiền Hải |
2.1 | Đền thờ An Dương Vương, xã Nam Hải | 50 | UBND xã Nam Hải |
2.2 | Đình An Cư, xã Đông Trung | 50 | UBND xã Đông Trung |
2.3 | Đình Roãn Thượng, xã Nam Trung | 50 | UBND xã Nam Trung |
2.4 | Đình Đông Quách, xã Nam Hà | 50 | UBND xã Nam Hà |
3 | Huyện Kiến Xương | 300 | UBND các xã huyện Kiến Xương |
3.1 | Đình Luật Ngoại, xã Quang Lịch | 50 | UBND xã Quang Lịch |
3.2 | Đình Lai Thành, xã Quang Minh | 50 | UBND xã Quang Minh |
3.3 | Chùa Dương Liễu, xã Bình Định | 50 | UBND xã Bình Định |
3.4 | Nhà thờ họ Trương, thị trấn Kiến Xương | 50 | UBND thị trấn Kiến Xương |
3.5 | Đình Nguyệt Giám, xã Minh Tân | 50 | UBND xã Minh Tân |
3.6 | Đền Lập Ấp, xã Bình Thanh | 50 | UBND xã Bình Thanh |
4 | Huyện Thái Thụy | 300 | UBND các xã huyện Thái Thụy |
4.1 | Đình Tử Các, xã Hòa An | 50 | UBND xã Hòa An |
4.2 | Đền Đông Dương, xã Hồng Dũng | 50 | UBND xã Hồng Dũng |
4.3 | Đền thờ Tiến sỹ Hà Công Luận, xã Thái Phúc | 50 | UBND xã Thái Phúc |
4.4 | Miếu Khúc Mai, xã Thụy Thanh | 50 | UBND xã Thụy Thanh |
4.5 | Chùa Quài, xã Sơn Hà | 50 | UBND xã Sơn Hà |
4.6 | Từ Giành, xã Thụy Văn | 50 | UBND xã Thụy Văn |
5 | Huyện Đông Hưng | 300 | UBND các xã huyện Đông Hưng |
5.1 | Đình Thượng Liệt, xã Đông Tân | 50 | UBND xã Đông Tân |
5.2 | Miếu Thân Thượng, xã Đông Cường | 50 | UBND xã Đông Cường |
5.3 | Chùa Chung, xã Minh Tân | 50 | UBND xã Minh Tân |
5.4 | Từ đường Bảng nhãn Chu Hinh, xã Đông Các | 50 | UBND xã Đông Các |
5.5 | Chùa Lan, xã Đông Tân | 50 | UBND xã Đông Tân |
5.6 | Đền Sảnh, xã Liên Giang | 50 | UBND xã Liên Giang |
6 | Huyện Hưng Hà | 300 | UBND các xã huyện Hưng Hà |
6.1 | Miếu Tứ Xã, xã Bắc Sơn | 50 | UBND xã Bắc Sơn |
6.2 | Chùa Diệc, xã Tân Hòa | 50 | UBND xã Tân Hòa |
6.3 | Đình Tống Xuyên, xã Thái Hưng | 50 | UBND xã Thái Hưng |
6.4 | Đình Mỹ Lương, xã Văn Lang | 50 | UBND xã Văn Lang |
6.5 | Chùa Chính Phúc, thị trấn Hưng Nhân | 50 | UBND thị trấn Hưng Nhân |
6.6 | Đình làng Nhuệ, xã Chí Hòa | 50 | UBND xã Chí Hòa |
7 | Huyện Quỳnh phụ | 300 | UBND các xã huyện Quỳnh Phụ |
7.1 | Đình Cẩn Du, xã Châu Sơn | 50 | UBND Xã Châu Sơn |
7.2 | Miếu Thóc, xã Quỳnh Mỹ | 50 | UBND Xã Quỳnh Mỹ |
7.3 | Miếu A Mễ, xã Quỳnh Trang | 50 | UBND Xã Quỳnh Trang |
7.4 | Miếu Kiến Quan, xã An Ninh | 50 | UBND xã An Ninh |
7.5 | Miếu Dọc, xã An Vũ | 50 | UBND xã An Vũ |
7.6 | Chùa Tài Giá, xã Quỳnh Hưng | 50 | UBND xã Quỳnh Hưng |
8 | Thành phố | 100 | UBND các xã Thành phố |
8.1 | Đình Đông Trì, xã Vũ Đông | 50 | UBND xã Vũ Đông |
8.2 | Đình Hiệp Trung, xã Đông Hòa | 50 | UBND xã Đông Hòa |
II | Thực hiện nhiệm vụ chính trị | 1.500 |
|
1 | Tổ chức hoạt động đêm giao thừa | 220 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 | Thưởng 16 thôn, làng, đơn vị văn hóa tiêu biểu toàn tỉnh (Bằng hiện vật) | 160 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 | Hỗ trợ thôn, làng, đơn vị có phong trào văn hóa thể thao (Bằng hiện vật ) | 80 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 | Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể huyện Đông Hưng | 400 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 | Liên hoan cán bộ tuyên truyền giới thiệu sách toàn quốc | 120 | Thư viện tỉnh |
6 | Tham gia hội thi, hội diễn không chuyên | 140 | Trung tâm Văn hóa |
7 | Hỗ trợ chiếu phim lưu động vùng sâu, xa, ven biển | 60 | Trung tâm Văn hóa |
8 | Tham gia hội chợ và liên kết tua du lịch | 80 | Trung tâm Xúc tiến du lịch |
9 | Bảo quản hiện vật thể khối lớn trưng bày ngoài trời | 60 | Bảo tàng tỉnh |
10 | Tham gia hội thi Liên hoan Ca múa nhạc toàn quốc | 180 | Nhà hát Chèo |
III | Mục tiêu hỗ trợ nghệ thuật truyền thống | 100 |
|
1 | Mở lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ, kỹ thuật biểu diễn cho diễn viên, nhạc công Nhà hát Chèo | 100 | Nhà hát Chèo |
IV | Tổ chức Lễ hội Đền Trần | 450 |
|
1 | Tổ chức Lễ hội Đền Trần quy mô cấp tỉnh | 450 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
V | Ngày hội Văn hóa Thể thao | 1.800 |
|
1 | Ngày hội Văn hóa Thể thao tỉnh | 1.800 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Tổng cộng | 5.850 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ MỤC TIÊU TRÙNG TU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Mục tiêu | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
1 | Di tích Đình Phương Cáp, xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.500 |
2 | Di tích Đền Chòi, xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.500 |
3 | Di tích Đền Hạ Đồng, xã Thụy Sơn, huyện Thái Thụy | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.500 |
4 | Di tích Đền An Cố, xã Thụy An, huyện Thái Thụy | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.500 |
| Tổng cộng |
| 10.000 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | TÊN LỚP - NỘI DUNG HỌC | ĐỐI TƯỢNG | TỔNG SỐ HỌC VIÊN | SỐ LỚP | CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP | THỜI GIAN | KINH PHÍ |
I | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH BẮT BUỘC HÀNG NĂM |
|
| 1.320 | |||
1 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng | Cán bộ, công chức làm công tác văn phòng | 110 | 1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 3 | 45 |
2 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức | Cán bộ, công chức làm công tác tổ chức | 110 | 1 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 3 | 45 |
3 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo | Công chức làm công tác tuyên giáo | 110 | 1 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 3 | 45 |
4 | Bồi dưỡng nghiệp vụ kỷ luật và thi hành kỷ luật trong Đảng | Công chức làm công tác kiểm tra Đảng | 110 | 1 | Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy | 3 | 45 |
5 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Phòng chống tham nhũng | Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | 110 | 1 | Ban Nội chính Tỉnh uỷ | 3 | 45 |
6 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân vận | Công chức làm công tác dân vận | 110 | 1 | Ban Dân vận Tỉnh uỷ | 3 | 45 |
7 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng | Cán bộ, công chức làm công tác xây dựng Đảng các cơ quan, đơn vị thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh | 110 | 1 | Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh | 3 | 45 |
8 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Xây dựng Đảng ở Doanh nghiệp Nhà nước | Cán bộ, công chức quản lý, theo dõi DNNN; Cán bộ, công chức làm công tác Đảng trong các doanh nghiệp Nhà nước | 110 | 1 | Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh | 3 | 45 |
9 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | Cán bộ, công chức làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 110 | 1 | Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 3 | 45 |
10 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Mặt trận | Cán bộ, công chức làm công tác Mặt trận Tổ quốc | 110 | 1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 3 | 45 |
11 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Phụ nữ | Cán bộ, công chức làm công tác thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ | 110 | 1 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 3 | 45 |
12 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng | Công chức quản lý, theo dõi công tác thi đua, khen thưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | 110 | 1 | Ban Thi đua- Khen thưởng, Sở Nội vụ | 3 | 45 |
13 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội Nông dân | Công chức, những người hoạt động trong Hội Nông dân | 110 | 1 | Hội Nông dân tỉnh | 3 | 45 |
14 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về tôn giáo, tín ngưỡng | Công chức quản lý, theo dõi công tác tôn giáo cấp tỉnh, huyện, xã | 200 | 1 | Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ | 3 | 80 |
15 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội Cựu chiến binh | Cán bộ, công chức thuộc Hội Cựu chiến binh | 110 | 1 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 3 | 45 |
16 | Bồi dưỡng Kỹ năng ứng xử và giao tiếp với công dân trong thực thi công vụ; kỹ năng giải quyết thủ tục hành chính theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 | Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện… | 380 | 4 | Sở Nội vụ | 3 | 160 |
17 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về Văn thư - lưu trữ | Công chức, viên chức làm công tác văn thư lưu trữ thuộc UBND huyện, xã, phường, thị trấn; sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh | 110 | 1 | Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ | 3 | 45 |
18 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ | Công chức quản lý, theo dõi công tác hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ; Lãnh đạo hội, quỹ chuyên trách và tổ chức phi chính phủ | 110 | 1 | Sở Nội vụ | 3 | 45 |
19 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 880 | 8 | 8 huyện, thành phố |
|
|
19.1 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Hưng Hà | 3 | 45 |
19.2 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Quỳnh Phụ | 3 | 45 |
19.3 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Đông Hưng | 3 | 45 |
19.4 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Thái Thụy | 3 | 45 |
19.5 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Kiến Xương | 3 | 45 |
19.6 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Tiền Hải | 3 | 45 |
19.7 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Vũ Thư | 3 | 45 |
19.8 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước | Công chức thuộc thành phố, xã, phường | 110 | 1 | UBND thành phố Thái Bình | 3 | 45 |
II | BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ | 240 | |||||
1 | Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cán bộ chủ chốt cấp xã | Chủ tịch UBND cấp xã | 260 | 1 | Sở Nội vụ | 3 | 120 |
2 | Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý công tác đoàn thể cho cán bộ cấp xã | Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã | 260 | 1 | Sở Nội vụ | 3 | 120 |
III | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ |
|
|
|
|
| 1.910 |
1 | Bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | Cán bộ, công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức là lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập; viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh | 60 | 2 | Sở Nội vụ | 12 | 130 |
2 | Bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | Cán bộ, công chức cấp xã | 520 | 13 | Sở Nội vụ | 12 | 1.180 |
3 | Bồi dưỡng, thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ Ngoại ngữ bậc 1 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt nam | Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các sở, ngành, UBND huyện, thành phố; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, UBND huyện, thành phố và tương đương | 50 | 1 | Sở Nội vụ | 30 | 600 |
IV | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ |
|
|
|
|
| 620 |
1 | Bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo cấp phòng | Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng; công chức, viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên | 200 | 2 | Sở Nội vụ | 12 | 620 |
V | TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG |
|
|
|
|
| 410 |
1 | Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch bồi dưỡng năm 2021; sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTG ngày 25/01/2016; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng của các đơn vị được giao kinh phí bồi dưỡng | Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng các sở, ngành, huyện, thành phố |
|
| Sở Nội vụ |
| 90 |
2 | Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ do Trung ương tổ chức ở trong nước | Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng Sở Nội vụ |
|
| Sở Nội vụ |
| 125 |
3 | Khảo sát, học tập thực tế kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước | Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng |
|
| Sở Nội vụ |
| 195 |
Tổng cộng (I II III IV V) | 4.500 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Kinh phí |
1 | Sở Tư pháp | 630 |
2 | Thanh tra tỉnh | 30 |
3 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 30 |
4 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | 30 |
5 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 30 |
6 | Hội Luật gia tỉnh | 20 |
7 | Báo Thái Bình | 30 |
8 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 20 |
9 | Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh | 20 |
10 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 10 |
11 | Hội Người cao tuổi tỉnh | 10 |
12 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 10 |
13 | Đoàn Luật sư tỉnh | 30 |
Tổng cộng | 900 |
PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH, XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên chương trình dự án | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Chương trình mục tiêu giảm nghèo | 540 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
II | Chương trình Mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp việc làm và An toàn lao động | 1.350 |
|
1 | Dự án Đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục Nghề nghiệp | 180 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
| Đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp | 180 |
|
2 | Dự án:Phát triển thị trường lao động | 972 |
|
2.1 | Hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm (rà soát thu thập thông tin cung, cầu lao động) | 495 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2.2 | Nâng cao năng lực truyền thông giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 87 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2.3 | Phát triển thông tin việc làm, cơ sở dữ liệu người tìm việc, việc tìm người | 360 | Trung tâm Giới thiệu việc làm |
2.4 | Hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ | 30 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
3 | Dự án Tăng cường An toàn vệ sinh lao động | 198 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
3.1 | Tư vấn hỗ trợ áp dụng các biện pháp kỹ thuật về an toàn lao động | 50 |
|
3.2 | Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao năng lực, tư vấn kỹ năng và sự tuân thủ, pháp luật về an toàn vệ sinh lao động | 130 |
|
3.3 | Kiểm tra, giám sát, đánh giá | 18 |
|
III | Chương trình Mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 2.655 |
|
1 | Dự án 1: Phát triển Hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế | 1350 |
|
1.1 | Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên về lĩnh vực trợ giúp xã hội, người khuyết tật, người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, dựa vào cộng đồng, người cao tuổi | 280 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1.2 | Truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và cộng đồng về vai trò, vị trí hệ thống trợ giúp xã hội, công tác xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội, kỹ năng chăm sóc sức khỏe người tâm thần và các đối tượng yếu thế khác | 200 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1.3 | Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề về trợ giúp xã hội | 100 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1.4 | Tập huấn kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật | 230 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1.5 | Xây dựng đường dây tư vấn và nâng cấp trang thiết bị phòng khai thác tư vấn | 90 | Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội |
1.6 | Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế | 450 | Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội |
2 | Dự án 2: Phát triển hệ thống Bảo vệ chăm sóc trẻ em | 720 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2.1 | Thực hiện phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em | 270 |
|
2.2 | Chương trình Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | 270 |
|
2.3 | Thực hiện chương trình thúc đẩy quyền trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em | 180 |
|
3 | Dự án 3: Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới | 135 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
4 | Dự án 4: Phát triển Hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người bán dâm và nạn nhân buôn bán | 450 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
4.1 | Trợ giúp cai nghiện ma túy | 150 |
|
4.2 | Phòng chống mại dâm | 200 |
|
4.3 | Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán | 100 |
|
IV | Kinh phí hoạt động Đền thờ Liệt sỹ Thái Bình | 720 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
| TỔNG CỘNG | 5.265 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH NÔNG NGHIỆP, HỖ TRỢ GIỐNG VÀ KHÁC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
1 | Mua vắc xin tiêm phòng các bệnh "đỏ" ở lợn và lở mồm long móng gia súc (Theo quyết định số 04/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình) | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 5.000 |
2 | Kinh phí phòng chống dịch tả lợn châu Phi và mua vật tư phòng chống dịch | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 2.210 |
3 | Kinh phí giám sát chủ động dịch bệnh (Theo quyết định số 04/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình) và giám sát vi rút bệnh Dịch tả lợn Châu Phi. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 1.000 |
4 | Kinh phí thực hiện một số giải pháp cấp bách khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định | Chi cục Thủy sản | 600 |
5 | Hỗ trợ nông dân tổ chức diệt chuột bảo vệ sản xuất | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 4.500 |
6 | Kinh phí mua hóa chất dự trữ phòng chống dịch bệnh | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 10.000 |
7 | Kinh phí phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 (Căn cứ theo Kế hoạch số 81/KH- UBND ngày 9/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025) | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 500 |
8 | Kinh phí thực hiện kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản | Chi cục Thủy sản | 1.290 |
9 | Kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (Căn cứ theo Kế hoạch 120/KH-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) | Chi cục Chăn nuôi và thú y | 500 |
10 | Kinh phí khảo sát, đánh giá, đề xuất phát triển nuôi biển ở tỉnh Thái Bình | Chi cục Thủy sản | 700 |
11 | Kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển cây vụ đông; các cơ chế, chính sách phát sinh trong năm và hỗ trợ khác,... | Thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | 11.140 |
| Tổng cộng |
| 37.440 |
PHÂN BỔ VỐN SỬA CHỮA LỚN
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Danh mục công trình | Đơn vị đã được bố trí vốn sửa chữa lớn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Số tiền đơn vị đề nghị năm 2021 | Bố trí năm 2021 | Ghi chú | ||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG CỘNG |
| 1.176.800 | 2.582.400 | 5.950.000 | 22.810.000 | 10.000.000 |
|
A | SỬA CHỮA NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC |
| 626.800 | 2.432.400 | 5.950.000 | 21.069.000 | 7.950.000 |
|
I | CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
| 476.800 | 1.350.000 | 2.850.000 | 6.841.000 | 3.300.000 |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | - Sửa chữa, bảo dưỡng máy điều hòa nhiệt độ và một số hạng mục công trình tại Trụ sở làm việc Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh; Trụ sở tiếp công dân tỉnh; Trung tâm Hội nghị tỉnh |
|
|
| 600.000 | 350.000 |
|
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sửa chữa, cải tạo tường nhà làm việc và sân - sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| 250.000 | 250.000 |
|
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 100.000 | 700.000 | 1.450.000 | 1.950.000 | 900.000 |
|
3.1 | Văn phòng Sở | Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và sân Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
| 500.000 | 200.000 |
|
3.2 | Chi cục Phát triển nông thôn | Sửa chữa 2 tầng nhà làm việc Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
| 400.000 | 150.000 |
|
3.3 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Sửa chữa phòng Hội trường và các phòng làm việc (Trụ sở Tỉnh ủy cũ) |
|
|
| 400.000 | 150.000 |
|
3.4 | Chi cục Thủy sản | Sửa chữa mái tôn lán xe văn phòng Chi cục |
|
|
| 100.000 | 100.000 |
|
3.5 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Sửa chữa Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Vũ Thư |
|
|
| 200.000 | 150.000 |
|
3.6 | Chi cục Kiểm lâm | Sửa chữa hội trường họp, các phòng làm việc và khu vệ sinh chung (Trụ sở Tỉnh ủy cũ) |
|
|
| 350.000 | 150.000 |
|
4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Sửa chữa công trình Đền thờ Liệt sỹ tỉnh Thái Bình và mua sắm bổ sung trang thiết bị | 276.800 | 200.000 | 300.000 | 183.000 | 150.000 |
|
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc 3 tầng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 250.000 | 250.000 | 500.000 | 300.000 |
|
6 | Sở Công thương | Bảo dưỡng, sửa chữa Hệ thống thang máy, điều hòa, hệ thống camera, cửa an ninh, thiết bị phòng cháy chữa cháy |
|
|
| 413.000 | 200.000 |
|
7 | Sở Y tế | Sửa chữa nhà làm việc 5 tầng-Sở Y tế |
|
|
| 600.000 | 250.000 |
|
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sửa chữa nhà làm việc - Sở Tài nguyên và Môi trường | 0 | 100.000 | 250.000 | 950.000 | 200.000 |
|
9 | Sở Giao thông Vận tải | Sửa chữa Trụ sở nhà làm việc 7 tầng |
|
| 200.000 | 300.000 | 200.000 |
|
10 | Thanh tra Sở Giao thông Vận tải | Sửa chữa tầng 1 nhà A trụ sở Thanh tra Sở Giao thông Vận tải |
|
| 100.000 | 200.000 | 150.000 |
|
11 | Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | Sửa chữa trụ sở làm việc và nhà khám chữa bệnh |
|
|
| 495.000 | 150.000 |
|
12 | Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh | Sửa chữa Trụ sở làm việc của Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh | 100.000 | 100.000 | 300.000 | 400.000 | 200.000 |
|
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
| 150.000 | 1.082.400 | 3.100.000 | 14.228.000 | 4.650.000 |
|
1 | Bảo tàng tỉnh | Cải tạo, sửa chữa Bảo tàng tỉnh Thái Bình |
|
|
| 874.000 | 200.000 |
|
2 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh |
|
| 400.000 | 300.000 | 1.194.000 | 300.000 |
|
2.1 |
| - Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Liên đoàn bóng bàn tỉnh Thái Bình - Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh |
|
|
| 552.000 | 150.000 |
|
2.2 |
| - Cải tạo, sửa chữa nhà thi đấu, nhà hội trường, khu bể bơi - Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh Thái Bình |
|
|
| 642.000 | 150.000 |
|
3 | Trung tâm Văn hóa | Sửa chữa trụ sở làm việc - Trung tâm Văn hóa (số 126, Hai Bà trưng, Thành phố Thái Bình) |
|
| 300.000 | 478.000 | 300.000 |
|
4 | Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh | Sửa chữa mái tôn nhà đa năng - Trung tâm Thanh thiếu niên |
|
| 300.000 | 900.000 | 100.000 |
|
5 | Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội) | Xây dựng mới nhà tưởng niệm - Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội | 100.000 | 232.400 | 200.000 | 822.000 | 250.000 |
|
6 | Ban chấp hành Hội Nông dân tỉnh Thái Bình | Sửa chữa nhà làm việc, sân, nhà bảo vệ - Hội Nông dân tỉnh Thái Bình |
|
|
| 547.000 | 200.000 |
|
7 | Hội Văn học Nghệ thuật Thái Bình | Sửa chữa nhà làm việc - Hội Văn học Nghệ thuật Thái Bình |
|
| 250.000 | 547.000 | 200.000 |
|
8 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN tỉnh Thái Bình | Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc của Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN | 50.000 | 250.000 | 200.000 | 380.000 | 150.000 |
|
9 | Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Bình | Sửa chữa phòng làm việc - Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Bình |
|
|
| 50.000 | 50.000 |
|
10 | Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình | Sửa chữa một số hạng mục phụ trợ - Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình |
| 200.000 | 200.000 | 360.000 | 150.000 |
|
11 | Hội Người mù | Sửa chữa trụ sở làm việc và cơ sở Trung tâm Hướng nghiệp và dạy nghề |
|
|
| 345.000 | 200.000 |
|
12 | Nhà hát Chèo | Cải tạo, sửa chữa Nhà hát Chèo Thái Bình |
|
| 200.000 | 729.000 | 200.000 |
|
13 | Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh | Sửa chữa một số hạng mục phụ trợ- Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh |
|
| 250.000 | 550.000 | 200.000 |
|
14 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Sửa chữa nhà làm việc - Đài Phát thanh và Truyền hình |
|
|
| 850.000 | 200.000 |
|
15 | Câu lạc bộ Lê Quý Đôn | Cải tạo sửa chữa nhà hội trường, các phòng chức năng - Câu lạc bộ Lê Quý Đôn |
|
| 350.000 | 513.000 | 200.000 |
|
16 | Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật | Sửa chữa Phòng hội trường sân khấu thực nghiệm tầng 3 nhà Bát giác |
|
|
| 350.000 | 200.000 |
|
17 | Trường Trung cấp Nông nghiệp | Chống nóng, chống thấm, chống dột nhà Hiệu bộ |
|
| 100.000 | 500.000 | 150.000 |
|
18 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | - Sửa chữa toàn nhà Trung tâm và phòng An toàn sinh học cấp 2 |
|
|
| 600.000 | 200.000 |
|
19 | Trung tâm Y tế huyện Hưng Hà | Cải tạo sửa chữa nhà làm việc 3 tầng |
|
|
| 635.000 | 200.000 |
|
20 | Trung tâm Y tế huyện Vũ Thư | Sửa chữa nhà làm việc - Trung tâm Y tế huyện Vũ thư |
|
|
| 639.000 | 200.000 |
|
21 | Trung tâm Y tế huyện Tiền Hải | Cải tạo sửa chữa nhà làm việc 3 tầng và một số hạng mục phụ trợ - Trung tâm Y tế huyện Tiền Hải |
|
| 250.000 | 900.000 | 200.000 |
|
22 | Trung tâm Y tế huyện Đông Hưng | - Sửa chữa nhà làm việc 3 tầng Trung tâm Y tế huyện Đông Hưng |
|
| 200.000 | 350.000 | 200.000 |
|
23 | Bệnh viện Phổi | Sửa chữa khu nhà Kỹ thuật xét nghiệm-Bệnh viện Phổi Thái Bình |
|
|
| 615.000 | 200.000 |
|
24 | Bệnh viện Tâm thần | Sửa chữa một số hạng mục khoa khám, chữa bệnh - Bệnh viện Tâm thần |
|
|
| 500.000 | 200.000 |
|
B | SỬA CHỮA XE Ô TÔ |
| 550.000 | 150.000 | 0 | 1.741.000 | 2.050.000 | Số Km đi được |
1 | Ban Nội chính Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 17B-0660 | 0 | 0 | 0 |
| 50.000 | 264.950 |
2 | Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh | Xe ô tô biển KS số: 17A-00279 | 50.000 | 0 | 0 | 100.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 17B-1099 | 50.000 | 0 | 0 |
| 50.000 | 320.019 |
Xe ô tô biển KS số: 17B-1899 | 0 | 0 | 0 |
| 50.000 | 479.496 | ||
4 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 17B-2188 | 50.000 | 0 | 0 |
| 50.000 | 270.571 |
5 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Xe ô tô biển KS số: 17A-00145 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 477.610 |
6 | Chi cục Thủy lợi | Xe ô tô biển KS số: 31A-3453 | 50.000 | 0 | 0 | 100.000 | 50.000 | 409.589 |
7 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Xe ô tô biển KS số: 17B-0573 | 0 | 0 | 0 | 70.000 | 50.000 | 350.427 |
8 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Xe ô tô biển KS số: 17A-00213 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 198.640 |
9 | Hội Chữ thập đỏ | Xe ô tô biển KS số: 17B-1135 | 0 | 0 | 0 |
| 50.000 | 329.800 |
10 | Hội Người mù | Xe ô tô biển KS số: 17B-0162 | 50.000 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 523.034 |
11 | Hội Nông dân | Xe ô tô biển KS số: 17A-00246 | 0 | 0 | 0 | 51.000 | 50.000 | 241.648 |
12 | Hội Văn học Nghệ thuật | Xe ô tô biển KS số: 17B-0215 | 50.000 | 0 | 0 |
| 50.000 | 493.968 |
13 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | Xe ô tô biển KS số: 17B-0199 | 0 | 0 | 0 |
| 50.000 | 514.005 |
14 | Sở Công thương | Xe ô tô biển KS số: 17B-2699 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 224.491 |
Xe ô tô biển KS số: 17A-00133 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 195.886 | ||
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Xe ô tô biển KS số: 17A-00137 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 277.306 |
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | Xe ô tô biển KS số: 17B-1979 | 0 | 0 | 0 | 70.000 | 50.000 | 355.868 |
Xe ô tô biển KS số: 17A-00146 | 0 | 0 | 0 | 70.000 | 50.000 | 160.000 | ||
17 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Xe ô tô biển KS số: 17B-0511 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 580.000 |
18 | Sở Nội vụ | Xe ô tô biển KS số: 17B-0478 | 50.000 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 540.000 |
19 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Xe ô tô biển KS số: 17B-1909 | 0 | 0 | 0 | 70.000 | 50.000 | 373.150 |
20 | Sở Tài chính | Xe ô tô biển KS số: 17A-00128 | 50.000 | 0 | 0 |
| 50.000 | 235.049 |
21 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Xe ô tô biển KS số: 17B-1377 | 0 | 0 | 0 |
| 50.000 | 320.000 |
22 | Thanh tra Sở Giao thông Vận tải | Xe ô tô biển KS số: 17B-0612 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 237.500 |
23 | Tỉnh đoàn Thanh niên | Xe ô tô biển KS số: 17B-0027 | 0 | 0 | 0 | 80.000 | 50.000 | 733.985 |
24 | Trung tâm Khuyến nông | Xe ô tô biển KS số: 17B-0745 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 357.657 |
25 | Trung tâm Ứng dụng Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường thử nghiệm | Xe ô tô biển KS số: 17B-0718 | 0 | 0 | 0 | 70.000 | 50.000 | 400.168 |
26 | Trường Cao đẳng Nghề | Xe ô tô biển KS số: 17B-0532 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 381.989 |
27 | Trường Cao đẳng Sư phạm | Xe ô tô biển KS số: 17M-00048 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 150.575 |
28 | Trường Chính trị tỉnh | Xe ô tô biển KS số: 17B-0757 | 0 | 50.000 | 0 |
| 50.000 |
|
29 | Trường Trung cấp Nông nghiệp | Xe ô tô biển KS số: 17B-0445 | 0 | 0 | 0 | 100.000 | 50.000 | 447.064 |
30 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh | Xe ô tô biển KS số: 17A-00008 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 50.000 | 213.227 |
31 | Văn phòng Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 17B-1289 | 50.000 | 0 | 0 |
| 50.000 | 480.516 |
Xe ô tô biển KS số: 17B-1639 | 0 | 0 | 0 |
| 50.000 | 537.024 | ||
Xe ô tô biển KS số: 17B-0513 | 0 | 0 | 0 |
| 50.000 | 351.675 | ||
Xe ô tô biển KS số: 17B-1827 | 50.000 | 0 | 0 |
| 50.000 | 314.621 | ||
32 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Xe ô tô biển KS số: 17B-2359 | 0 | 0 | 0 | 70.000 | 50.000 | 368.422 |
Xe ô tô biển KS số: 17B-1268 | 0 | 50.000 | 0 | 70.000 | 50.000 | 511.007 | ||
Xe ô tô biển KS số: 17B-0667 | 50.000 | 0 | 0 | 70.000 | 50.000 | 606.330 | ||
33 | Trường Đại học Thái Bình | Xe ô tô biển KS số: 17M-00017 |
| 50.000 |
| 100.000 | 50.000 | 320.280 |
PHÂN BỔ MỤC TIÊU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Kinh phí | ||
Tổng | Trong đó | |||
Huyện, thành phố | Xã, phường, thị trấn | |||
| Tổng cộng | 16.186 | 1.985 | 1.395 |
I | Huyện, thành phố | 3.380 | 1.985 | 1.395 |
1 | Hưng Hà | 430 | 245 | 185 |
2 | Đông Hưng | 440 | 245 | 195 |
3 | Quỳnh Phụ | 440 | 245 | 195 |
4 | Thái Thụy | 430 | 245 | 185 |
5 | Tiền Hải | 410 | 245 | 165 |
6 | Kiến Xương | 415 | 245 | 170 |
7 | Vũ Thư | 400 | 245 | 155 |
8 | Thành phố | 415 | 270 | 145 |
II | Các đơn vị khối tỉnh | 1.466 | - | - |
1 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 40 |
|
|
2 | Hội Nông dân tỉnh | 40 |
|
|
3 | Sở Giao thông Vận tải | 40 |
|
|
4 | Thanh tra Sở Giao thông Vận tải | 320 |
|
|
5 | Tòa án nhân dân tỉnh | 40 |
|
|
6 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 386 |
|
|
7 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 150 |
|
|
8 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 30 |
|
|
9 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 40 |
|
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 40 |
|
|
11 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 20 |
|
|
12 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh | 40 |
|
|
13 | Hội Liên hiệp Thanh niên | 50 |
|
|
14 | Sở Tư pháp | 40 |
|
|
15 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 40 |
|
|
16 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 40 |
|
|
17 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 40 |
|
|
18 | Báo Thái Bình | 30 |
|
|
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 40 |
|
|
III | Công an tỉnh | 11.330 |
|
|
IV | Dự phòng | 10 |
|
|
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN MỤC TIÊU QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục công trình | Đơn vị | Khối lượng | Địa điểm xây dựng | Kinh phí |
I | Kinh phí hoạt động của Trạm Kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ |
|
|
| 2.600 |
II | Hỗ trợ kinh phí cho 7 huyện để sửa chữa đường huyện, đường xã (mỗi huyện 01 tỷ đồng) |
|
|
| 7.000 |
III | Bảo trì, sửa chữa đường tỉnh |
|
|
| 30.355 |
1 | Sửa chữa các cống: Km4 160 đường ĐT.452; Km1 398- đường ĐT.462; đường Km36 500-ĐT.455 | cống | 3 | Quỳnh Phụ, Tiền Hải, Thái Thụy | 3.585 |
2 | Sửa chữa đường ĐT.463 (đường 220B) đoạn từ Km4 700- đến Km5 600; Km8 800 đến Km9 500 | m | 1.600 | Vũ Thư | 2.600 |
3 | Sửa chữa đường ĐT.452 (đường 224) đoạn từ Km0 700 đến Km1 750; ;Km5 850 đến Km6 400; Km8 00 đến Km8 600; Km9 100 đến Km10 | m | 3.100 | Quỳnh Phụ | 4.270 |
4 | Sửa chữa đường ĐT.455 (đường 216) đoạn từ Km31 530 đến Km32 100; Km34 070 đến Km34 370; Km36 200 đến Km36 500; Km38 600 đến Km39 100; sửa chữa, bổ sung rãnh thoát nước đoạn Km31 530 đến Km32 100 | m | 1.670 | Quỳnh Phụ, Thái Thụy | 4.620 |
5 | Sửa chữa đường ĐT.465 (đường Đồng Châu) đoạn từ Km7 150 đến Km8 350 | m | 1.200 | Tiền Hải | 3.840 |
6 | Sửa chữa đường ĐT.464 (đường 221D) đoạn từ Km2 160 đến Km2 849; Km3 057 đến Km3 891; Km4 250 đến 6 500 | m | 3.773 | Tiền Hải | 5.190 |
7 | Sửa chữa đường ĐT.461 (đường Đ8) đoạn từ Km0 100 đến Km1 00 | m | 900 | Thái Thụy | 2.880 |
8 | Sửa chữa đường QL.10 cũ đoạn từ Km83 830 đến Km84 750 | m | 900 | Thành phố | 3.370 |
| Tổng cộng |
|
|
| 39.955 |
DỰ TOÁN BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Thu NSNN trên địa bàn | Tổng chi ngân sách huyện, thành phố | Tổng mức bổ sung ngân sách huyện, thành phố | Trong đó | ||
Tổng số | Ngân sách cấp huyện, cấp xã được hưởng | Bổ sung ngân sách huyện, thành phố | Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn | ||||
1 | Hưng Hà | 241.840 | 114.500 | 808.579 | 694.079 | 520.972 | 173.107 |
2 | Đông Hưng | 200.520 | 141.630 | 746.179 | 604.549 | 446.484 | 158.065 |
3 | Quỳnh Phụ | 256.450 | 188.170 | 774.000 | 585.830 | 436.218 | 149.612 |
4 | Thái Thụy | 360.720 | 214.110 | 820.887 | 606.777 | 441.841 | 164.936 |
5 | Tiền Hải | 357.530 | 158.000 | 696.976 | 538.976 | 402.915 | 136.061 |
6 | Kiến Xương | 239.690 | 93.370 | 713.174 | 619.804 | 465.127 | 154.677 |
7 | Vũ Thư | 205.510 | 80.260 | 644.384 | 564.124 | 434.833 | 129.291 |
8 | Thành Phố | 1.489.110 | 493.110 | 639.404 | 85.916 | 79.533 | 6.383 |
9 | Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường |
|
|
| 60.378 |
| 60.378 |
| Tổng cộng | 3.351.370 | 1.483.150 | 5.843.583 | 4.360.433 | 3.227.923 | 1.132.510 |
- 1 Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo
- 3 Quyết định 673/QĐ-TTg năm 2011 về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở tỉnh Thái Bình
- 8 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 13 Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
- 14 Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 16 Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng xã hội học tập tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 18 Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 19 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở Thái Bình kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 20 Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 21 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 22 Quyết định 2045/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2014-2020
- 25 Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế tập thể năm 2017 của tỉnh Thái Bình
- 26 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 27 Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức vụ cán bộ, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 30 Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 31 Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 32 Nghị quyết 37/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 33 Quyết định 3908/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2020