HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2014/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 09 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 08 năm 2014.
Giao UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của HĐNĐ tỉnh)
TT | Danh mục | ĐVT | Mức thu |
1 | Phí chợ Phú Yên |
|
|
a | Mức 1 (Tổng số 19 gian hàng): - Nhà D2: 29, 30, 31, 32. - Nhà D3: 75, 76, 77, 78. - Nhà D4: 121, 122, 124. - Khu cổng chợ phố Bùi Thị Cúc: 251, 252, 253, 254, 255, 256, 257,258. | đ/m2/tháng | 65.000 |
b | Mức 2 (Tổng số 19 gian hàng): - Nhà D2: 73, 74. - Nhà D3: 95, 97, 99, 117, 119, 120. - Nhà D4: 142,144, 146, 164,165B, 166, 166B. - Nhà D5: 167, 168, 211, 212. | đ/m2/tháng | 58.000 |
c | Mức 3 (Tổng số 34 gian hàng) - Nhà D1: 27, 241, 241A, 243, 245, 249. - Nhà D3: 79, 81, 83, 85, 87, 89, 91, 93, 105, 107, 109, 111, 113, 115. - Nhà D4: 126, 128, 130, 132, 134, 136, 138, 140, 152, 154, 156, 158, 160, 162. | đ/m2/tháng | 45.000 |
d | Mức 4 (Tổng số 52 gian hàng) - Nhà D1: 1, 3, 5, 7, 9, 9A, 11, 11A, 13, 13A, 15, 15A, 16A, 17, 19, 21, 23, 25. - Nhà D2: 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48, 50, 51, 52, 53, 54, 56, 58, 60, 62, 64, 66, 68, 70, 72. - Nhà D3: 98, 100, 101, 103. - Nhà D4: 143, 145, 148, 150. - Nhà D5: 189, 190, 191, 192. | đ/m2/tháng | 39.000 |
d | Mức 5 (Tổng số 97 gian hàng) - Nhà D1: 2, 4, 6, 8, 10, 10A, 12, 12A, 14, 14A, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 240, 240A, 242, 244, 248. - Nhà D2: 33, 35, 37, 39, 41, 43, 45, 47, 49, 55, 57, 59, 61, 63, 65, 67, 69, 71. - Nhà D3: 80, 82, 84, 86, 88, 90, 92, 94, 96, 102, 104, 106, 108, 110, 112, 114, 116, 118. - Nhà D4: 123, 125, 127, 129, 131, 133, 135, 137, 139, 141, 147, 149, 151, 153, 155, 157, 159, 161, 163, 165. - Nhà D5: 170, 172, 174, 176, 178, 180, 182, 184, 186, 188, 194, 196, 198, 200, 202, 204, 206, 208, 210. | đ/m2/tháng | 32.000 |
đ | Mức 6 (Tổng số 19 gian hàng): Nhà D5: 169, 171, 173, 175, 177, 179, 181, 183, 185, 187, 193, 195, 197, 199, 201, 203, 205, 207, 209. | đ/m2/tháng | 26.000 |
e | Mức 7 (Kiốt mặt đường Nguyễn Thái Học): Các Kiốt số 14, 15, 16, 17, 17A, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 24A. | đ/m2/tháng | 84.000 |
f | Mức 8 (Kiốt mặt đường Ngân Sơn): - Kiốt số: 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Kiốt số: 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 13B, 13C. | đ/m2/tháng | 114.000 |
g | Mức 9 (Kiốt mặt đường Bùi Thị Cúc): Các Kiốt số 25, 25A, 26, 27, 28, 29, 30, 31. | đ/m2/tháng | 91.000 |
| (Mức thu trên chưa bao gồm các khoản chi phí khác như: điện, nước, bảo vệ hàng hóa, trông giữ xe, vệ sinh môi trường... người thuê phải tự chi phí trên cơ sở thực tế tiêu dùng. Số hiệu các gian hàng được giữ nguyên như cũ theo sơ đồ do BQL Chợ & TTTM lập và đã được phê duyệt tháng 7/2010) | ||
2 | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | đồng/báo cáo |
|
a | Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
|
| - Vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng |
| 5.000.000 |
| - Vốn đầu tư > 50 tỷ đồng nhưng ≤ 100 tỷ đồng |
| 6.500.000 |
| - Vốn đầu tư > 100 tỷ đồng |
| 8.500.000 |
b | Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng; Dự án hạ tầng kỹ thuật; Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
| - Vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng |
| 7.000.000 |
| - Vốn đầu tư > 50 tỷ đồng nhưng ≤ 100 tỷ đồng |
| 9.000.000 |
| - Vốn đầu tư > 100 tỷ đồng |
| 12.000.000 |
c | Nhóm 3: Dự án Giao thông; Dự án Công nghiệp |
|
|
| - Vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng |
| 8.000.000 |
| - Vốn đầu tư > 50 tỷ đồng nhưng ≤ 100 tỷ đồng |
| 10.000.000 |
| - Vốn đầu tư > 100 tỷ đồng |
| 13.000.000 |
3 | Lệ phí cấp biển số nhà (không kể tiền mua biển) | đồng/1 biển số nhà |
|
| Cấp mới |
| 30.000 |
| Cấp lại |
| 20.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
|
a | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
| - Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cấp | 150.000 |
| - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cấp | 300.000 |
| - Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (chứng nhận hoặc thay đổi) | đồng/1 lần | 30.000 |
| - Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/1 bản | 3.000 |
b | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước) | đồng/1 lần cung cấp | 15.000 |
5 | Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (trong và ngoài khu công nghiệp) | đồng/1 giấy phép |
|
| - Cấp lần đầu |
| 600.000 |
| - Cấp lại |
| 450.000 |
| - Cấp gia hạn |
| Không còn hình thức cấp gia hạn |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
- 1 Nghị quyết 72/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí
- 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 40/2013/NQ-HĐND về quy định, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 72/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí
- 5 Nghị quyết 40/2013/NQ-HĐND về quy định, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng