ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP THU PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí;
Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí như sau:
1. Mức thu
(Có Phụ lục kèm theo).
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực các cửa khẩu đất liền của tỉnh Quảng Bình (trừ hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự).
- Đơn vị thu phí: Giao Ban quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thu phí.
2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu: Để lại 10% số phí thu được cho đơn vị thu để phục vụ cho công tác thu phí và duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh bến bãi khu vực cửa khẩu; số còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2359/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Bố Trạch, huyện Minh Hóa và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT | Phương tiện | Đơn vị tính | Mức thu phí |
I | Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu | ||
1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | đồng/xe/lượt | 50.000 |
2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/xe/lượt | 100.000 |
3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet. | đồng/xe/lượt | 200.000 |
4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | đồng/xe/lượt | 300.000 |
II | Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan | ||
1 | Phương viện vận tải chở hàng hóa là quặng các loại | ||
1.1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | đồng/xe/lượt | 200.000 |
1.2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/xe/lượt | 300.000 |
1.3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | đồng/xe/lượt | 700.000 |
1.4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | đồng/xe/lượt | 1.200.000 |
2 | Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác | ||
2.1 | Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn | đồng/xe/lượt | 200.000 |
2.2 | Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/xe/lượt | 300.000 |
2.3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | đồng/xe/lượt | 600.000 |
2.4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | đồng/xe/lượt | 1.000.000 |
- 1 Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 3 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 4 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 86/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 5 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 8 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 15 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh