- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên 15 đường, phố trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- 8 Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NGÔ ĐỒNG, THỊ TRẤN QUẤT LÂM, HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Ngô Đồng, thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Ngô Đồng, thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định như sau:
1. Đặt tên 08 đường, 09 phố trên địa bàn thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy;
2. Đặt tên 11 đường, 09 phố trên địa bàn thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy.
(Theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NGÔ ĐỒNG, THỊ TRẤN QUẤT LÂM, HUYỆN GIAO THỦY
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
I. Đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy
STT | Tên đường, phố | Địa giới đường, phố | Quy mô | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
1 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp xã Hoành Sơn (Trụ sở công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Xuân Thủy) | Quốc lộ 37B (Chân Cầu Diêm) | 2.593 | 18,5 |
2 | Đường Trần Nhân Tông | Đường đê sông Hồng (Bến phà Cồn Nhất) | Đường Bờ Sông Giao Sơn (Nhà văn hóa TDP Sơn Thọ) | 1.465 | 18,5 |
3 | Đường Đặng Kim Toán | Đường đê sông Hồng | Đường Bờ Sông Giao Sơn (Đầu cầu Hoành Nhị) | 1.480 | 13,0 |
4 | Đường Hồng Hà | Tiếp giáp huyện Xuân Trường (Cống Ngô Đồng) | Cống Cồn Nhất | 2.544 | 6,0 |
5 | Đường Doãn Đình Đống | Tiếp giáp xã Hoành Sơn (Chân cầu Ông Giám) | Đường Quốc lộ 37B | 1.100 | 13,0 |
6 | Đường Đặng Ngọc Toản | Đường đê sông Hồng (Cống Chúa) | Đường Bờ Sông Giao Sơn (Chân cầu ông Giám) | 1.160 | 5,0 |
7 | Đường Linh Lang | Tỉnh lộ 489 (Trụ sở công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Xuân Thủy) | Tiếp giáp đường sau khu hành chính huyện (TDP Sơn Thọ) | 1.870 | 2,0 |
8 | Đường Nguyễn Công Trứ | Đường đê sông Hồng (dốc Cồn Nhất) | Cầu Xuất Khẩu | 1.575 | 17,0 |
9 | Phố Nguyễn Phúc | Đường Tỉnh lộ 489 | Tiếp giáp xã Hoành Sơn | 300 | 28,0 |
10 | Phố Nguyễn Lộc | Khu TDP Đồng Thịnh (Trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện) | Khu TDP Đồng Thịnh (Trạm y tế thị trấn Ngô Đồng) | 317 | 15,5 |
11 | Phố Lê Quả Dục | Đường Tỉnh lộ 489 (Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện) | Đường bờ sông Giao Sơn | 376 | 9,5 |
12 | Phố Lê Trọng Hàm | Đường khu hành chính huyện | Đường Quốc lộ 37B (Nhà Văn hóa Tổ dân phố Sơn Hòa) | 360 | 9,5 |
13 | Phố Trần Quốc Toản | Đường cạnh Tòa án huyện | Tỉnh lộ 489 (Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện) | 384 | 13,0 |
14 | Phố Phạm Ngũ Lão | Đường Tổ dân phố Sơn Hòa (Công ty cổ phần xây dựng Giao Thủy) | Đường Tỉnh lộ 489 | 410 | 6,0 |
15 | Phố Yết Kiêu | Đường khu hành chính huyện (Đền Liệt sỹ huyện Giao Thủy) | Đường Quốc lộ 37B | 383 | 6,0 |
16 | Phố Dã Tượng | Đường khu hành chính huyện (Tòa án Nhân dân huyện) | Đường Quốc lộ 37B | 355 | 5,5 |
17 | Phố Văn Hưng | Đường khu hành chính huyện (Trung tâm Y tế huyện Giao Thủy) | Đường Quốc lộ 37B | 253 | 5,0 |
II. Đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy
STT | Tên đường, phố | Địa giới đường, phố | Quy mô | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
1 | Đường Triệu Việt Vương | Đường Quốc lộ 37B | Đường bờ biển | 2.651 | 15,0 |
2 | Đường Nguyễn Văn Ích | Cống Minh Đường (TDP Quý Dũng Sơn) | Đường đê biển (Trạm Hải đăng Quất Lâm) | 2.170 | 5,5 |
3 | Đường Đặng Đức Địch | Tiếp giáp xã Giao Phong | Trạm Hải đăng Quất Lâm | 3.577 | 5,5 |
4 | Đường Bình Minh | Đường đê biển | Cửa Sông Sò | 2.270 | 11,5 |
5 | Đường Hòa Bình | Đường Tỉnh lộ 489B (Chợ TT Quất Lâm) | Giáp đường đê biển (Trạm Hải đăng Quất Lâm) | 2.240 | 11,5 |
6 | Đường Nguyễn Ý | Đầu TDP Tiên Thọ | Cuối TDP Cồn Tàu | 1.873 | 6,5 |
7 | Đường Tiên Ninh | Tiếp giáp xã Giao Phong | Đường CCN Thịnh Lâm (cống Quất Lâm) | 2.059 | 6,5 |
8 | Đường Dương Khuê | Đường Quốc lộ 37B | Ngã tư đường đê biển | 1.582 | 5,5 |
9 | Đường Tô Phúc Thiện | Tiếp giáp xã Giao Phong | Đầu đường CCN Lâm Thịnh (cống Minh Đường) | 1.660 | 6,0 |
10 | Đường Văn Trì | Tiếp giáp xã Giao Phong | Giáp nghĩa trang Lâm Sơn (TDP Quý Dũng Sơn) | 1.376 | 6,0 |
11 | Đường Trần Quang Khải | Quốc Lộ 37B Tiếp giáp xã Giao Phong | Quốc Lộ 37B Tiếp giáp xã Giao Thịnh | 1.215 | 11,0 |
12 | Phố Thanh Bình | Đường bờ biển | Khách sạn Thuận Nghĩa (TDP Cồn Tàu) | 1.480 | 17,5 |
13 | Phố Thống Nhất | Đường bờ biển | Khách sạn Minh Hạnh 2 (TDP Cồn Tầu) | 1.440 | 17,5 |
14 | Phố Vũ Đoan | Trụ sở Quỹ tín dụng Quất Lâm | Đường Tỉnh lộ 489B (Cụm thủy nông Đồng muối) | 845 | 7,5 |
15 | Phố Hoàng Phạm Dịch | Tiếp giáp xã Giao Phong | TDP Hòa Bình | 2.071 | 12,0 |
16 | Phố Cồn Tầu | Đường đê biển giáp với xã Giao Phong | TDP Cồn Tầu | 2.071 | 9,5 |
17 | Phố Đoàn Kết | Đường bờ biển | Đường Tỉnh lộ 489B | 666 | 6,0 |
18 | Phố Đỗ Dương Thanh | Đường cạnh chợ Quất Lâm | Đường CCN Thịnh Lâm (cống Dây 9) | 628 | 6,0 |
19 | Phố Đỗ Viết Đích | Đường Quốc lộ 37B | TDP Lâm Khang | 1.002 | 5,0 |
20 | Phố Đặng Phi Hiển | Đường Quốc lộ 37B | TDP Tiên Thọ | 853 | 5,0 |
- 1 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên 15 đường, phố trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023