HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2007/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý taì sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn cvị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
Sau khi xem xét Tờ trình số 78 /TTr-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 309/PC-HĐND ngày 19/12/2007 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 78 /TTr-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh về nội dung quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Áp dụng đối với việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước giữa UBND tỉnh với UBND các cấp, giữa Chủ tịch UBND các cấp với thủ trưởng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
1.2. Không áp dụng đối với viêc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản thuộc kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia, tài sản sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản dự trữ quốc gia, tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, tài nguyên thiên nhiên và đất đai.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Cơ quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước.
2.2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do Ngân sách Nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên), tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị- xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập) được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
3. Nội dung phân cấp quản lý tài sản Nhà nước:
UBND tỉnh quy định nội dung phân cấp cụ thể theo các nguyên tắc sau:
3.1. Phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
3.2. Mọi tài sản Nhà nước đều phải có người trực tiếp quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn và phát triển tài sản Nhà nước.
3.3. Tài sản Nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và sử dụng có hiệu quả.
3.4. Đối với mỗi loại tài sản cấp nào, cơ quan, đơn vị nào có điều kiện và khả năng quản lý tốt hơn thì giao cho cấp, cơ quan, đơn vị đó quản lý.
Điều 2. Giao UBND tỉnh cụ thể hoá việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện, bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật;
Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2007./.
Nơi nhận: | CHỦ TOẠ PHIÊN HỌP |
- 1 Nghị quyết 141/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 141/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 4 Nghị quyết 14g/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 5 Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 1 Nghị quyết 14g/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2 Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3 Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 5 Nghị quyết 141/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa