HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2013/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 23 tháng 4 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI; BỆNH NHÂN PHONG ĐANG ĐIỀU TRỊ TẬP TRUNG TẠI BỆNH VIỆN PHONG VÀ DA LIỄU CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động- TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 09/4/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh đề nghị “V/v điều chỉnh mức trợ cấp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh”, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh. Cụ thể như sau:
- Đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng không có khả năng lao động, người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em được hưởng hệ số trợ cấp là 4,5.
- Đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được hưởng hệ số trợ cấp là 5,5.
- Đối tượng là trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi được hưởng hệ số trợ cấp là 7,0.
Mức trợ cấp được tính theo hệ số nhân với mức chuẩn (hiện nay là 180.000 đồng) và được điều chỉnh khi nhà nước thay đổi mức chuẩn.
2. Mức trợ giúp:
Trợ giúp mua sắm tư trang, đồ dùng phục vụ sinh hoạt thường ngày: 100.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Giao UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết ngày có hiệu lực thi hành từ ngày 03/5/2013.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại Bệnh viện Phong và Da liễu của tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định
- 4 Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 7 Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành
- 10 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức trang cấp đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Quyết định 2087/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội kèm theo Quyết định 2573/2007/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12 Nghị quyết 109/2007/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ tiền ăn cho bệnh nhân Phong và bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên cho Khu điều trị phong K10 Nậm Zin do tỉnh Điện Biên ban hành
- 13 Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành
- 2 Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức trang cấp đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 109/2007/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ tiền ăn cho bệnh nhân Phong và bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên cho Khu điều trị phong K10 Nậm Zin do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7 Quyết định 2087/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội kèm theo Quyết định 2573/2007/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8 Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định
- 10 Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên