- 1 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Quyết định 96/2007/QĐ-TTg về việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 1 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1411/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 12 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, MỨC TRANG CẤP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG Ở CỘNG ĐỒNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội; Quyết định số 96/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Tờ trình số 28/TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 27 tháng 5 năm 2008, ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 42/STP-XD&KTVB ngày 03 tháng 9 năm 2008 và đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 90/TTr-LĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, mức trang cấp đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai mức trợ cấp, mức trang cấp, mở sổ sách theo dõi và hạch toán kinh phí theo chế độ tài chính hiện hành. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hà Nam; Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP, TRANG CẤP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG Ở CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT | Nội dung | Mức trợ cấp |
1 | Đối tượng nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm: |
|
1.1 | Tiền ăn | 360.000 đ/người/tháng |
1.2 | Trợ cấp ăn thêm cho trẻ dưới 18 tháng tuổi | 120.000 đ/người/tháng |
1.3 | Trợ cấp tiền ăn cho đối tượng ngày tết, đối tượng trong những ngày nằm điều trị ở bệnh viện | 25.000 đ/ngày/người |
1.4 | Trang cấp phục vụ cho đối tượng | 1.000.000 đ/người/năm |
1.5 | Thuốc chữa bệnh thông thường - Người nhiễm HIV được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội | 10.000 đ/người/tháng 150.000 đ/người/năm |
1.6 | Trợ cấp phục vụ đối tượng đi học phổ thông: - Bút, vở đồ dùng học tập - Sách giáo khoa - Phương tiện (xe đạp) |
150.000 đ/người/năm 150.000 đ/người/năm 600.000 đ/người/lượt |
1.7 | Trợ cấp vệ sinh cá nhân cho đối tượng nữ | 20.000 đ/người/tháng |
1.8 | Tiền mai táng phí: - Đối tượng chết tại Trung tâm sau đó chuyển về nơi cư trú để an táng. - Đối tượng không nơi cư trú chết, mai táng tại Trung tâm |
4.000.000 đ/người
|
1.9 | Trợ cấp tàu xe, tiền ăn (mỗi năm 2 đợt) | 200.000 đ/người/năm |
1.10 | Mua sắm dụng cụ TDTT, công cụ lao động trị liệu | 15.000 đ/người/tháng |
1.11 | - Hỗ trợ tiền tàu xe cho đối tượng về nơi cư trú (sau khi đã phân loại) - Hỗ trợ tiền ăn đường (không quá 5 ngày) | Theo giá phương tiện công cộng phổ thông 30.000 đ/người/ngày |
1.12 | Kinh phí thông tin, quảng cáo tìm người thân cho đối tượng lang thang xin ăn thu gom vào Trung tâm; trẻ bị bỏ rơi | 400.000 đ/người |
2 | Đối tượng nuôi dưỡng tại cộng đồng: |
|
2.1 | Tiền ăn | 240.000 đ/người/tháng |
2.2 | Hỗ trợ thuốc chữa bệnh thông thường | 10.000 đ/người/tháng |
2.3 | Hỗ trợ mai táng phí | 2.000.000 đ/người |
* Các khoản trợ cấp khác không quy định tại Quyết định này như tiền điện bảo vệ, bơm nước phục vụ vệ sinh môi trường,… hàng năm lập dự toán cùng với chi thường xuyên của Trung tâm để trình cấp có thẩm quyền quyết định./.
- 1 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 51/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 47/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 6 Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Quyết định 96/2007/QĐ-TTg về việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 51/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 47/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8 Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND17 điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Bắc Ninh