CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 89/2008/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 22 tháng 02 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ - THÔNG TIN TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Quyết định số 125/2007/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 1706/2001/QĐ-BVHTT ngày 24 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh đến 2020;
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006-2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2008, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thông qua Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá – thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với một số nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
Tiếp tục quán triệt và thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu Nghị quyết Trung ương 5 (khóa VIII) về “Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc”; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XIV đề ra nhằm:
- Phát huy truyền thống văn hiến và cách mạng, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của quê hương Hải Dương để xây dựng con người mới và gắn với phát triển du lịch của tỉnh.
- Làm cho các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh trở thành những công dân sáng tạo, có đạo đức cách mạng và lối sống lành mạnh, hiếu học, hăng say lao động. Xây dựng một môi trường cộng đồng ổn định, mang đặc trưng văn hoá xứ Đông nói riêng và của dân tộc Việt Nam nói chung.
- Xây dựng Hải Dương thành một tỉnh năng động, đa dạng về văn hoá, vững vàng trong hội nhập.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thiết chế văn hoá từ tỉnh đến cơ sở, tạo môi trường văn hoá lành mạnh và phong phú, sản phẩm văn hoá chất lượng cao trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hoá của nhân dân.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá hoạt động văn hoá để huy động mọi nguồn lực đầu tư cho xây dựng, phát triển sự nghiệp văn hoá tỉnh Hải Dương.
I. Mục tiêu phát triển
2.1- Mục tiêu chung:
“Làm cho văn hóa thấm sâu vào toàn bộ đời sống và hoạt động xã hội, vào từng người và từng gia đình, từng tập thể và cộng đồng, từng địa bàn dân cư, vào mọi lĩnh vực sinh hoạt và quan hệ con người, tạo ra trên đất nước ta đời sống tinh thần cao đẹp, trình độ dân trí cao, khoa học phát triển phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, tiến bước vững chắc lên chủ nghĩa xã hội”.
Mục tiêu trọng tâm đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là:
- Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hoá thông tin; không ngừng cải thiện cơ sở vật chất và đa dạng hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá hệ thống thiết chế văn hoá; tạo ra môi trường văn hoá lành mạnh và phong phú, sản phẩm văn hoá chất lượng cao trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hoá của nhân dân.
- Xây dựng và thực hiện đồng bộ hệ thống thể chế văn hoá trong cơ chế thị trường; đẩy mạnh việc phân cấp quản lý, cải cách hành chính và xã hội hoá các hoạt động văn hoá
- Nâng cao chất lượng phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, làm cho phong trào ngày càng thực hiện đồng đều, thực chất và bền vững, xây dựng và nâng cao chất lượng các phong trào xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá, làng, khu dân cư, cơ quan, đơn vị văn hoá.
- Bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hoá đi đôi với sáng tạo các giá trị văn hoá mới trên các phương diện văn hoá chuyên nghiệp, văn hoá đỉnh cao và văn hoá quần chúng.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ làm công tác sáng tác, biểu diễn, nghệ nhân có trình độ chuyên môn cao trên các lĩnh vực hoạt động văn hoá – thông tin.
- Xây dựng Hải Dương thành một tỉnh năng động, đa dạng về văn hoá, vững vàng trong hội nhập.
2.2- Một số chỉ tiêu cụ thể:
TT | Mục tiêu | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 |
1 | Số làng (KDC) đạt danh hiệu văn hoá. | 50% | 75% | Duy trì |
2 | Số gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá | 80% | 85% | Duy trì |
3 | Cơ quan đạt tiêu chuẩn văn hoá | 80% | Duy trì | Duy trì và nâng cao chất lượng |
4 | Số huyện, thành phố có nhà văn hoá đủ tiêu chuẩn | 50% | 100% | Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động |
5 | Số huyện, thành phố có Thư viện đủ tiêu chuẩn. | 50% | 100% | Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động |
6 | Số xã (phường, thị trấn) có nhà văn hoá, sân vui chơi đủ tiêu chuẩn | 30 % | 70 % | 100 % |
7 | Số xã (phường, thị trấn) có thư viện | 20% | 60% | 100% |
8 | Số làng (KDC) có nhà văn hoá | 100% | Nâng cao chất lượng | Nâng cao chất lượng |
9 | Số thôn (KDC) có đội văn nghệ hoạt động 01 buổi / tháng trở lên | 20% | 30 % | 50% |
10 | Tỷ lệ % chi NNSN đầu tư cho hoạt động văn hoá | 1,6 | 1,8 | 2,0 |
11 | Tỷ lệ % ngân sách xã hội hoá | 20 | 30 | 50 |
III. Các giải pháp
1. Tăng cường sự lãnh đạo Đảng, nhà nước trong công tác quản lý và phát triển sự nghiệp văn hoá - thông tin.
2. Quy hoạch dành đủ đất cho xây dựng các công trình văn hoá và thiết chế hoạt động văn hoá từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ làm công tác sáng tác.
4. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm huy động các nguồn lực, đẩy mạnh công tác xã hội hoá hoạt động văn hoá, thông tin.
5. Tăng cường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ trong hoạt động văn hoá, thông tin.
6. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá".
7. Tranh thủ mọi nguồn lực, đầu tư có trọng tâm và hiệu quả để phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin.
8. Tăng cường sự hợp tác, hỗ trợ, phối hợp của các ban ngành đoàn thể từ Trung ương đến địa phương trong phát triển sự nghiệp văn hoá.
IV. Một số quy hoạch, đề án, dự án ưu tiên đầu tư
TT | Tên đề án | Năm thực hiện |
1 | Quy chế tổ chức hoạt động Ban Quản lý di tích cơ sở | 2008 |
2 | Quy chế công nhận công nhận nghệ nhân dân gian cấp tỉnh | 2008 |
3 | Quy định về một số chính sách hỗ trợ bảo tồn di sản văn hoá dân tộc trên địa bàn tỉnh | 2008 |
4 | Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng | 2008 |
5 | Đề án xây dựng đời sống văn hoá cơ sở giai đoạn 2008-2015 | 2008 |
6 | Dự án cải tạo nâng cấp Nhà hát nhân dân | 2008 |
7 | Quy hoạch đất dành cho phát triển sự nghiệp VHTT | 2008 |
8 | Đề án xây dựng thiết chế văn hoá tỉnh huyện, xã và địa bàn khu dân cư. | 2008 |
9 | Đề án hoàn chỉnh chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế ngành VHTT từ tỉnh đến cơ sở. | 2008 |
10 | Xây dựng thư viện các huyện: Tứ Kỳ, Kinh Môn, Gia Lộc, Cẩm Giàng, thành phố Hải Dương, Chí Linh. | 2008-2010 |
11 | Xây dựng các nhà văn hoá tại: thành phố Hải Dương, Tứ Kỳ, Ninh Giang, Nam Sách, Kim Thành, Cẩm Giàng. | 2008-2010 |
12 | Đề án thành lập đội thông tin lưu động cấp tỉnh, đội tuyên truyền văn nghệ cấp huyện, xã. | 2009 |
13 | Dự án xây dựng Bảo tàng Côn Sơn và Thiền phái Trúc Lâm | 2009 |
14 | Quy định về việc tiếp nhận lưu giữ và phát huy các di sản văn hoá tại bảo tàng, nhà truyền thống trên địa bàn tỉnh | 2009 |
15 | Quy hoạch chi tiết tuyến hành trình di sản văn hoá trên địa bàn tỉnh | 2009 |
16 | Quy hoạch hệ thống thiết chế bảo tồn di sản văn hoá trên địa bàn | 2009 |
17 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác bảo tồn di sản văn hoá | 2009 |
18 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước ngành VHTT. | 2009 |
19 | Phát triển sự nghiệp VHTT giai đoạn 2010 -2015 định hướng 2020 của 12 huyện, thành phố. | 2009 |
20 | Quy hoạch cán bộ quản lý và chuyên môn ngành VHTT giai đoạn 2010- 2020. | 2009 |
21 | Quy hoạch chi tiết hệ thống nhà văn hoá giai đoạn 2010-2020 | 2009 |
22 | Xây dựng thư viện điện tử. | 2010 |
23 | Xây dựng Trung tâm hội trợ, triển lãm tỉnh. | 2010 |
24 | Dự án xây dựng Nhà hát chèo Hải Dương | 2010 |
25 | Một số các đề án khác. |
|
V. Phân kỳ và các bước thực hiện
1. Giai đoạn 2008-2010:
- Công bố, giới thiệu, tuyên truyền quảng bá quy hoạch, trên cơ sở đó cụ thể hoá quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin vào trong quy hoạch của từng cấp, từng ngành, từng tổ chức đoàn thể, quần chúng nhằm thu hút sự quan tâm, đầu tư, hỗ trợ của nhân dân, các nhà tài trợ, nhà đầu tư trong và ngoài nước phát triển sự nghiệp VHTT, đảm bảo quy hoạch được thực hiện trong kế hoạch hàng năm phù hợp với mục tiêu và bước đi trong từng giai đoạn.
- Tiến hành nghiên cứu, lập các quy hoạch chi tiết trên các lĩnh vực văn hoá thông tin, làm căn cứ để đưa vào xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xã hội hoá hoạt động văn hoá thông tin.
- Lập các đề án, dự án ưu tiên, triển khai xúc tiến đầu tư nhằm giới thiệu, quảng bá các dự án và chính sách khuyến khích đầu tư để thu hút các nhà đầu tư, tài trợ xây dựng dự án.
2. Giai đoạn : 2011 -2015:
- Tiếp tục thực hiện các dự án đề án chi tiết đã được phê duyệt
Đến năm 2015: Sơ kết và điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tiễn.
3. Giai đoạn 2015-2020:
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống thiết chế văn hoá - thông tin, duy trì và nâng cao chất lượng các phong trào hoạt động văn hoá;
- Xây dựng và thực hiện các dự án, cụ thể theo định huớng của Quy hoạch .
- Tổng kết Quy hoạch.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ nghị quyết này chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoàn chỉnh quy hoạch để phê duyệt, công bố và chỉ đạo thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020
- 2 Quyết định 108/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hoá, thể dục thể thao tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách về xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 2257/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hoá tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 319/NQ-HĐND năm 2010 phê chuẩn Quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hoá tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2020
- 7 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020
- 8 Quyết định 125/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hoá giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 92/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Di sản văn hoá
- 13 Quyết định 1706/2001/QĐ-BVHTT phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 14 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách về xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hoá, thể dục thể thao tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 108/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 2257/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hoá tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 319/NQ-HĐND năm 2010 phê chuẩn Quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hoá tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2020
- 6 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020
- 9 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020