Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 987/2006/NQ-UBTVQH11

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2006

NGHỊ QUYẾT

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2006

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ vào Nghị quyết số 49/2005/QH11 ngày 19 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ tám về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2006

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc chuẩn bị trình, thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2006 theo bản phân công cơ quan trình, cơ quan thẩm tra các dự án thuộc Chương trình xây dựng luất, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007) ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan, tổ chức khác được phân công trình dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây:

1. Tổ chức phân công việc soạn thảo các dự án; quyết định thành lập hoặc trình Ủy ban nhân dân thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Ban soạn thảo đối với các dự án luật, pháp lệnh mới được bổ sung vào Chương trình; khẩn trương kiện toàn về tổ chức và hoạt động của các Ban soạn thảo đã được thành lập;

2. Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc lập tiến bộ và đôn đốc việc thực hiện đúng tiến độ đã đề ra nhằm bảo đảm thực hiện Chương trình của Quốc hội; tiếp tục cải tiến quy trình để nâng cao chất lượng các dự án.

Điều 3. Các cơ quan chủ trì thẩm tra, phối hợp thẩm tra cần chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan hữu quan trong công tác thẩm tra; Ban công tác lập pháp là đầu mối phối hợp giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ đạo chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết trước khi trình thông qua./.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH



Nguyễn Văn An

PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2006 VÀ CÁC DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHÓA XI (2002-2007)

A. CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2006 ĐÃ PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA

“Căn cứ theo bản phân công kèm theo Nghị quyết số 222/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 2 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007) và năm 2003, Nghị quyết số 744/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 và Nghị quyết số 907/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 12 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005”

TT

TÊN DỰ ÁN

CƠ QUAN TRÌNH

BAN SOẠN THẢO (BST)

CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA

CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA

I. LUẬT

Chương trình chính thức

1

Luật điện ảnh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL

2

Luật kin doanh bất động sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

3

Luật bảo hiểm xã hội

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL

UBKT&NS

4

Luật về Luật sư

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

5

Luật hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS, UBQP&AN, UBĐN

6

Luật công nghệ thông tin

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

7

Luật phòng, chống

HIV/AIDS

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, UBKHCN& MT

8

Luật chứng khoán

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NT

UBPL

9

Luật đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, UBĐN

10

Luật quản lý thuế

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

11

Luật dạy nghề

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGD TTN&NĐ

UBCVĐXH, UBPL, HĐDT

12

Luật bình đẳng giới

Ban chấp hành Trung ương HLHPNVN

BST do Trung ương HLHPN Việt Nam thành lập

UBCVĐXH

HĐDT và các Ủy ban khác

13

Luật đăng ký bất động sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS

14

Luật đê điều

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

15

Luật thể dục, thể thao

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL

16

Luật về hội

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

17

Luật cư trú

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN, UBĐN

18

Luật chuyển giao công nghệ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

19

Bộ luật thi hành án

Chính phủ

BST do UBTVQH

UBPL

UBQP&AN

20

Luật thuế thu nhập cá nhân

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

21

Luật các vùng biển Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN, UBĐN

22

Luật công vụ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

23

Luật công vụ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

Chương trình chuẩn bị

1

Bộ luật xử lý vi phạm hành chính

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

2

Luật đặc xá

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

3

Luật bồi thường nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

4

Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS

5

Luật dân tộc

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

HĐDT

Các Ủy ban của QH

6

Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, HĐDT

7

Luật quản lý và sử dụng hóa chất

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

8

Luật thuế thức trưng mua, trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

II. CÁC DỰ ÁN PHÁP LỆNH:

Chương trình chính thức

1

Pháp lệnh bảo vệ các công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL

2

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tầu biển

Tòa án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBPL

UBQP&AN

3

Pháp lệnh về án phí, lệ phí tại Tòa án nhân dân

Tòa án nhân dân tối cao

BST do Tòa án nhân dân tối cao thành lập

UBPL

UBKT&NS

4

Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL

5

Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN, UBKT&NS

6

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBCVĐXH

7

Pháp lệnh công nghệ cao

Ủy ban KHCN&MT của Quốc hội

BST do UBTVQH thành lập (gồm UBKHCN &MT và đại diện các bộ có liên quan)

UBPL

UBKT&NS, HĐDT và các Ủy ban khác

8

Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

9

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lãnh sự

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL

10

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL

Chương trình chuẩn bị

1

Pháp lệnh đăng ký giao dịch bảo đảm

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

KBKT&NS

B. PHÂN CÔNG BỔ SUNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN MỚI ĐƯỢC BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHÓA XI (2002-2007)

TT

TÊN DỰ ÁN

CƠ QUAN TRÌNH

BAN SOẠN THẢO (BST)

CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA

CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA

I. LUẬT

1

Luật tiêu chuẩn hóa [1]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

2

Luật trợ giúp pháp lý[2]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT, UBVCVĐXH

3

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Quốc hội[3]

UBTVQH

BST do UBTVQH thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

4

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 05/1997/QH10 ngày 19 tháng 11 năm 1997 của Quốc hội Khóa X, kỳ họp thứ 2 về tiêu chuẩn các công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư[4].

Ủy ban KHCN&MT MT của Quốc hội

BST do UBTVQH thành lập

UBKT&NS

UBQP&AN, UBPL

5

Luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người[5]

Chính phủ

BST do

UBCVĐXH

UBPL,

6

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động (liên quan đến đình công và giải quyết đình công) [6]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBKHCN& MT

7

Luật công chứng[7]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

8

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ[8]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

9

Luật chất lượng[9]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN& MT

UBPL, UBKT&NS

10

Luật phòng chống bạo lực trong gia đình[10]

Ủy ban CVĐXH của Quốc hội

BST do UBTVQH thành lập

UBPL

UBVHGDTTN &NĐ, HĐDT

11

Luật bảo hiểm y tế[11]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

HĐDT và các Ủy ban khác

12

Luật phòng, chống các bệnh truyền nhiễm[12]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

HĐDT và các Ủy ban khác

13

Luật khiếu nại và giải quyết khiếu nại[13]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

14

Luật tố cáo và giải quyết tố cáo[14]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Ủy ban khác

15

Luật tương trợ tư pháp[15]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN

16

Luật kế hoạch hóa[16]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

17

Luật đầu tư xây dựng cơ bản[17]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBKHCN &MT

18

Luật lý lịch tư pháp[18]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

II. PHÁP LỆNH

1

Pháp lệnh về xử lý hành chính các hành vi cản trợ hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân[19]

Tòa án nhân dân tối cao

BST do Tòa án nhân dân tối cao thành lập

UBPL

UBQP&AN

2

Pháp lệnh về công nghiệp quốc phòng[20]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL

3

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát Việt Nam[21]

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBĐN

4

Pháp lệnh chi phí giám định, định giá trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Tòa án nhân dân tối cao

BST do Tòa án nhân dân dân tối cao thành lập

UBPL

UBKT&NS

1, 2, 3, 4 Dự án thuộc Chương trình chính thức của năm 2006, thông qua tại kỳ họp thứ 9

5, 6, 7 Dự án thuộc Chương trình chính thức của năm 2006, cho ý kiến tại kỳ họp thứ 9 và thông qua tại kỳ họp thứ 10

8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 Dự án thuộc Chương trình chính thức của năm 2006, cho ý kiến tại kỳ họp thứ 10.

16, 17, 18 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2006

19 Dự án thuộc Chương trình chính thức của năm 2006

20, 21 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2006