ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 5 tháng 2 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở ẤP, KHU VỰC
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực, cụ thể như sau:
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Trưởng ban Tổ chức Đảng và Nhà nước;
b) Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
c) Trưởng ban Tuyên giáo;
d) Trưởng ban Dân vận;
đ) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
e) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
g) Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
h) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
i) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
k) Trưởng Ban Thanh tra nhân dân - kiêm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
l) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
m) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
n) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
0) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
p) Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
q) Văn phòng Đảng ủy;
r) Giao thông - Xây dựng - Đô thị;
s) Nông nghiệp - Thủy lợi - Môi trường;
t) Xóa đói giảm nghèo và Bảo trợ xã hội;
u) Lao động - Thương binh và Xã hội;
v) Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
x) Quản lý Nhà văn hóa và Đài Truyền thanh.
Ngoài các chức danh nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp xã điều động lực lượng dân quân tự vệ trực tại xã:
- Công an: từ 05 đến 07 chiến sĩ;
- Quân sự: từ 03 đến 05 chiến sĩ.
2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được bố trí theo loại đơn vị hành chính:
- Xã, phường, thị trấn loại I được bố trí tối đa không quá 22 người.
- Xã, phường, thị trấn loại II được bố trí tối đa không quá 20 người.
- Xã, phường, thị trấn loại III được bố trí tối đa không quá 19 người.
b) Tùy tình hình thực tế của địa phương có thể bố trí cán bộ, công chức cấp xã hoặc những người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách cấp xã, trong đó:
- Đối với xã loại II bắt buộc phải bố trí 02 chức danh được kiêm nhiệm hoạt động không chuyên trách cấp xã.
- Đối với xã loại III bắt buộc phải bố trí 03 chức danh được kiêm nhiệm hoạt động không chuyên trách cấp xã.
3. Mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Phụ cấp 650.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Trưởng ban Tổ chức Đảng và Nhà nước;
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
- Trưởng ban Tuyên giáo;
- Trưởng ban Dân vận.
b) Phụ cấp 630.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
c) Phụ cấp 620.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Trưởng Ban Thanh tra nhân dân - kiêm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
d) Phụ cấp 600.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Văn phòng Đảng ủy;
- Giao thông - Xây dựng - Đô thị;
- Nông nghiệp - Thủy lợi - Môi trường;
- Xóa đói giảm nghèo và Bảo trợ xã hội;
- Lao động -Thương binh và Xã hội;
- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
- Quản lý Nhà văn hóa và Đài Truyền thanh;
đ) Phụ cấp 450.000 đồng/người/tháng đối với lực lượng Quân sự và Công an (không chính quy) thường trực tại xã, phường, thị trấn.
4. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực:
a) Chức danh:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng ấp, khu vực;
- Phó Trưởng ấp, khu vực (02 phó);
- Trưởng ban Công tác Mặt trận;
- Chi hội trưởng Cựu chiến binh;
- Chi hội trưởng Nông dân;
- Chi hội trưởng Phụ nữ;
- Bí thư Chi đoàn thanh niên;
- Văn hóa - Lao động - Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo và Trẻ em.
b) Số lượng: tùy tình hình thực tế của ấp, khu vực có thể bố trí những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực.
c) Mức phụ cấp:
- Phụ cấp 480.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh Bí thư Chi bộ và Trưởng ấp, khu vực.
- Phụ cấp 420.000 đồng/người/tháng đối với chức danh Phó Trưởng ấp, khu vực.
- Phụ cấp 220.000 đồng/người/tháng đối với chức danh Trưởng ban Công tác Mặt trận.
- Phụ cấp 200.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh: Chi hội trưởng Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Nông dân; Chi hội trưởng Phụ nữ; Bí thư Chi đoàn thanh niên; Văn hóa - Lao động - Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo và Trẻ em.
Điều 2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực:
1. Cán bộ, công chức chuyên trách cấp xã được phân công kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
2. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được phân công kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng.
4. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng.
Điều 3. Mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực được thực hiện kể từ ngày 01/01/2010 và sử dụng từ nguồn ngân sách cấp xã.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực; Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Hậu Giang về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang và những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành hết hiệu lực trong 6 tháng đầu năm 2012
- 6 Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành hết hiệu lực trong 6 tháng đầu năm 2012
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng