HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/NQ-HĐND | Sóc Trăng , ngày 06 tháng 7 năm 2012 |
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế, ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Những người phụ trách công tác đoàn thể và phụ trách Quân sự ấp, khóm (không phải là những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm).
2. Số lượng, chức danh
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
- Đối với xã loại 2: Được bố trí không quá 20 người, bao gồm các chức danh sau:
+ Phụ trách Tổ chức Đảng ủy.
+ Phụ trách Tuyên giáo Đảng ủy.
+ Phụ trách Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.
+ Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ.
+ Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân).
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Phó Trưởng Công an (thứ nhất).
+ Phó Trưởng Công an (thứ hai).
+ Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự (thứ nhất).
+ Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự (thứ hai).
+ Phụ trách kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi.
+ Phụ trách nội vụ - thi đua - tôn giáo - dân tộc.
+ Phụ trách thủ quỹ - văn thư - lưu trữ.
+ Phụ trách xóa đói giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội và dạy nghề.
+ Phụ trách quản lý Nhà văn hóa - Đài truyền thanh.
+ Phụ trách bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới.
- Đối với xã loại 1: Được bố trí tối đa không quá 22 người, ngoài 20 chức danh/người như xã loại 2, bố trí thêm 02 chức danh phụ trách xóa đói giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội và dạy nghề và chức danh phụ trách quản lý Nhà văn hóa - Đài truyền thanh.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
- Đối với ấp, khóm có Bí thư Chi bộ phụ trách Trưởng Ban nhân dân ấp, bố trí 03 chức danh như sau:
+ Bí thư Chi bộ phụ trách Trưởng Ban nhân dân.
+ Phó bí thư Chi bộ - Trưởng Ban công tác Mặt trận, đoàn thể.
+ Phó Trưởng Ban nhân dân phụ trách Công an viên (đối với nơi đã bố trí công an chính quy Phó Trưởng Ban nhân dân không phụ trách Công an viên).
- Đối với ấp, khóm có Bí thư Chi bộ không phụ trách Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm bố trí 03 chức danh như sau:
+ Bí thư Chi bộ - Trưởng Ban công tác Mặt trận, đoàn thể.
+ Trưởng Ban nhân dân.
+ Phó Trưởng Ban nhân dân phụ trách Công an viên (đối với nơi đã bố trí công an chính quy Phó Trưởng Ban nhân dân không phụ trách Công an viên).
c) Bố trí 04 người phụ trách công tác đoàn thể và 01 người phụ trách Quân sự ấp, khóm (không phải là những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm), gồm các chức danh
- Phụ trách Hội Nông dân Việt Nam.
- Phụ trách Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Phụ trách Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Phụ trách Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Phụ trách Quân sự.
3. Hệ số phụ cấp
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng là 1,0 nhân với mức lương tối thiểu chung.
b) 04 chức danh đoàn thể và chức danh Quân sự ấp, khóm được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng như sau:
STT | CHỨC DANH | Hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu chung |
1 | Phụ trách Hội Nông dân Việt Nam | 0,40 |
2 | Phụ trách Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 0,40 |
3 | Phụ trách Đoàn Thanh niên CS HCM | 0,40 |
4 | Phụ trách Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 0,40 |
5 | Phụ trách Quân sự | 0,50 |
4. Phụ cấp kiêm nhiệm
a) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
d) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
e) Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (nếu có).
5. Hàng tháng trợ cấp thêm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đã tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp từ trung cấp trở lên với mức hệ số tương ứng với trình độ (không nâng lương thường xuyên) như sau:
+ Người có trình độ đại học hỗ trợ hệ số 1,34;
+ Người có trình độ cao đẳng hỗ trợ hệ số 1,10;
+ Người có trình độ trung cấp hỗ trợ hệ số 0,86.
6. Chế độ trợ cấp nghỉ việc
Áp dụng chế độ nghỉ việc một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và 03 chức danh ở ấp, khóm như sau:
a) Mức hỗ trợ: Mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng; trường hợp có số tháng lẻ dưới 03 tháng không tính, từ đủ 03 tháng trở lên đến dưới 07 tháng, tính bằng ½ năm công tác, từ 07 tháng trở lên tính bằng 01 năm công tác.
b) Điều kiện: Nghỉ việc vì lý do sức khoẻ, lớn tuổi, điều kiện gia đình khó khăn, lý do khác và không bị kỷ luật.
7. Chính sách bảo hiểm xã hội
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Đối với Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội bằng mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
8. Thời gian thực hiện các quy định nêu trên: Tính từ ngày 01/01/2012.
Điều 2.
1. Các quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh trước đây trái với quy định tại nghị quyết này đều được bãi bỏ.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định cụ thể để triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với một số chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND điều chỉnh một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 13/2004/NQ.HĐNDT.7 về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 6 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 8 Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 10 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 11 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 4 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 6 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 9 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành