ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THỊ TRẤN THANH BÌNH, HUYỆN BÙ ĐỐP, TỈNH BÌNH PHƯỚC (ĐỢT 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 04/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 17/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 17/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2003/NQ-HĐ ngày 09/01/2003 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quỹ tên đường dùng để đặt tên đường đô thị trong tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của HĐND tỉnh về việc thông qua Phương án tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 54/TTr-SXD ngày 15/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1), gồm 22 tuyến đường (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Bù Đốp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TÊN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THỊ TRẤN THANH BÌNH, HUYỆN BÙ ĐỐP, TỈNH BÌNH PHƯỚC (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số: 02/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Phước)
I. Khu trung tâm huyện: 02 tuyến đường.
Số TT | Tên đường được đặt | Điểm đầu - điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới (m) |
01 | Nguyễn Huệ | Đoạn từ ranh nội ô (xã Thanh Hoà) đến ranh nội ô (xã Thiện Hưng) | 1.488 | 32 |
02 | Lê Duẩn | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến ranh nội ô (xã Thanh Hoà) | 1.792 | 32 |
II. Khu dân cư: 13 tuyến đường.
Số TT | Tên đường được đặt | Điểm đầu - điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới (m) |
01 | Hoàng Văn Thụ | Đoạn từ đường Tô Hiến Thành đến đường Nguyễn Văn Trỗi | 613 | 24 |
02 | Nguyễn Đình Chiểu | Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường Phan Đăng Lưu | 245 | 19 |
03 | Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lê Duẩn | 675 | 19 |
04 | Nguyễn Lương Bằng | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lê Duẩn | 528 | 19 |
05 | Phạm Ngọc Thạch | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lê Duẩn | 375 | 19 |
06 | Lý Tự Trọng | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Hoàng Văn Thụ | 400 | 19 |
07 | Phan Đăng Lưu | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Hoàng Văn Thụ | 467 | 19 |
08 | Chu Văn An | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết đường | 444 | 17 |
09 | Lương Định Của | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 7 tháng 4 | 212 | 17 |
10 | Tô Hiến Thành | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Đ2 | 198 | 17 |
11 | Cống Quỳnh | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Đ2 | 223 | 06 |
12 | Lê Thị Riêng | Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường Phan Đăng Lưu | 245 | 06 |
13 | Tôn Thất Tùng | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường N5 | 212 | 06 |
III. Khu tái định cư mở rộng: 01 tuyến đường.
Số TT | Tên đường được đặt | Điểm đầu - điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới (m) |
01 | Hùng Vương | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phạm Ngọc Thạch | 1.200 | 33 |
IV. Khu Trung tâm hành chính: 06 tuyến đường.
Số TT | Tên đường được đặt | Điểm đầu - điểm cuối | Chiều dài (m) | Lộ giới (m) |
01 | Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Lương Bằng | 920 | 33 |
02 | Nguyễn Chí Thanh | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lê Duẩn | 528 | 33 |
03 | Nguyễn Văn Trỗi | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Hoàng Văn Thụ | 400 | 24 |
04 | 7 tháng 4 | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Lương Bằng | 432 | 19 |
05 | Lê Văn Sỹ | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hồng Phong | 212 | 17 |
06 | Trần Huy Liệu | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hồng Phong | 212 | 17 |
- 1 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 3 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3)
- 4 Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2013 về đặt tên đường đến trung tâm các xã An Điền, Thạnh Hải, Mỹ An, huyện Thạnh Phú (đường Cồn Rừng) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND-VX về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 2714/QĐ-UBND năm 2012 về đặt tên đường trên địa bàn huyện Phú Quý và thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về phương án đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 8 Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Quyết định 31/2009/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Nghị quyết 39/2007/NQ-HĐND phê duyệt phương án đặt tên đường trong địa bàn thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 11 Nghị quyết 118 /2007/NQ-HĐND về đặt một số tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau
- 12 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về đặt số hiệu hệ thống đường huyện - Địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường nội ô thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 14 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 15 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND-VX về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2714/QĐ-UBND năm 2012 về đặt tên đường trên địa bàn huyện Phú Quý và thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về đặt số hiệu hệ thống đường huyện - Địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 5 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3)
- 6 Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2013 về đặt tên đường đến trung tâm các xã An Điền, Thạnh Hải, Mỹ An, huyện Thạnh Phú (đường Cồn Rừng) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường nội ô thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9 Quyết định 31/2009/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Nghị quyết 39/2007/NQ-HĐND phê duyệt phương án đặt tên đường trong địa bàn thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 11 Nghị quyết 118 /2007/NQ-HĐND về đặt một số tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau
- 12 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng