ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2012/QĐ-UBND NGÀY 21/8/2012 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 14/TTr-SNV ngày 13/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 của UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
"b) Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và ấp, khóm:
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng hệ số 1,0 mức lương cơ sở hiện hành. Ngoài khoản phụ cấp hàng tháng nếu Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trình độ chuyên môn, hàng tháng được hỗ trợ tăng thêm, như sau:
+ Người có trình độ tốt nghiệp đại học: hỗ trợ hệ số 1,34 của mức lương cơ sở hiện hành;
+ Người có trình độ tốt nghiệp cao đẳng: hỗ trợ hệ số 1,10 của mức lương cơ sở hiện hành;
+ Người có trình độ tốt nghiệp trung cấp: hỗ trợ hệ số 0,86 của mức lương cơ sở hiện hành.
- Ấp, khóm đội trưởng hưởng mức phụ cấp bằng 0,5 mức lương cơ sở hiện hành.
"đ) Chế độ bảo hiểm y tế: Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và ấp, khóm đội trưởng được hỗ trợ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành."
"f) Chế độ trợ cấp thôi việc: Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng (được cấp có thẩm quyền quyết định) thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng."
4. Áp dụng các chính sách này kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính lập dự toán, phân bổ nguồn chi thực hiện các chế độ, chính sách đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và ấp, khóm theo quy định tại Quyết định này trình UBND tỉnh quyết định.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các Ban, ngành huyện, UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện các chế độ, chính sách theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 3 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2015 về đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về thực hiện một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2013 - 2016
- 8 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND xây dựng lực luợng dân quân tự về giai đoạn 2012-2105 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND xây dựng lực luợng dân quân tự về giai đoạn 2012-2105 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 8 Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2013 - 2016
- 9 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về thực hiện một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2015 về đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 11 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018