ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 02/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VIII - kỳ họp thứ 5 về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo Tờ trình số 998/TTr-BCH ngày 31/7/2012 của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: lực lượng Dân quân tự vệ quy định tại Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009 và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
2. Hỗ trợ chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ
a) Đảm bảo quân trang và chế độ tập huấn, huấn luyện, diễn tập hàng năm: thực hiện quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
b) Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã và ấp, khóm:
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Nhân viên thống kê Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: hưởng mức phụ cấp tương đương bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Ấp, Khóm đội trưởng hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu hiện hành.
c) Chế độ phụ cấp trách nhiệm hàng tháng đối với chỉ huy, quản lý đơn vị:
- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Trung đội trưởng, Ấp, Khóm đội trưởng: 0,12 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.
d) Chế độ trực hoạt động chiến đấu trị an và sẵn sàng chiến đấu:
Được hỗ trợ tiền ngày công lao động bằng 0,08 mức lương tối thiểu hiện hành/người/ngày và được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Riêng lực lượng Dân quân tự vệ biển được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu hiện hành và được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ Hải quân tàu cấp một khi neo đậu.
e) Chế độ Bảo hiểm xã hội đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã theo quy định tại Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ.
Phó Chỉ huy trưởng và Nhân viên thống kê có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng (được cấp có thẩm quyền quyết định) thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
g) Các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng Dân quân tự vệ không quy định tại Đề án này thì áp dụng theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
h) Thời gian thực hiện Đề án: từ ngày 01/8/2012.
3. Dự toán phương án sử dụng kinh phí giai đoạn 2012 - 2015 (đính kèm Phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ ban hành trước đây trái với Đề án này không còn giá trị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố và Chủ tịch UBND xã - phường - thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 3 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1 Nghị quyết 216/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ cho lực lượng dân quân làm nhiệm vụ trực hàng đêm tại nơi làm việc hoặc trụ sở của Ban Chỉ huy Quân sự các xã, phường không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về quốc phòng, an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 9 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 10 Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11 Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định mức ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lượng dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12 Quyết định 11/2006/QĐ-UBND quy định công tác bảo đảm và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định mức ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lượng dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 11/2006/QĐ-UBND quy định công tác bảo đảm và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Nghị quyết 216/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ cho lực lượng dân quân làm nhiệm vụ trực hàng đêm tại nơi làm việc hoặc trụ sở của Ban Chỉ huy Quân sự các xã, phường không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về quốc phòng, an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018