ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố tại Tờ trình số 711/TTr-HĐTĐBT-KTĐ ngày 25 tháng 9 năm 2014; Công văn số 1237/SNN-KHTC ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 4522/STC-BVG ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Sở Tài chính; Công văn số 1592/STP-VB ngày 26 tháng 8 năm 2014 và Công văn số 6017/STP-VB ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để sử dụng vào mục đích:
1. Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;
2. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác bán, thanh lý tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu Nhà nước;
3. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này để điều chỉnh, bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
2. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản bổ sung có liên quan nhưng trong quá trình thực hiện phát sinh những loại cây trồng, hoa màu mới, có trong Biểu giá cây trồng, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này thì Hội đồng bồi thường của dự án tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường Thành phố xem xét, hướng dẫn việc áp dụng bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả cây trồng, hoa màu trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Biểu giá phù hợp thực tế khi có biến động về giá cây trồng, hoa màu.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Hội đồng bồi thường của các dự án xử lý kịp thời những trường hợp phát sinh cụ thể đối với cây trồng, hoa màu chưa nêu trong Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Loại cây trồng | Quy cách (Đường kính, chiều cao, thời kỳ...) | Đơn giá | Đơn vị tính | Ghi chú |
I | Cây lương thực |
|
|
|
|
1 | Bắp (ngô) |
| 12.000 | đồng/m2 |
|
2 | Khoai lang, khoai mì |
| 15.000 | đồng/m2 | Năng suất trung bình 20 tấn/ha |
3 | Khoai môn |
| 27.000 | đồng/m2 | NS: 30 tấn/ha |
4 | Khoai mỡ |
| 5.000 | đồng/m2 | Năng suất 10 tấn/ha |
5 | Lúa |
|
|
|
|
|
|
| 22.500.000 | đồng/ha | Đông Xuân |
|
|
| 22.500.000 | đồng/ha | Hè Thu |
|
|
| 20.250.000 | đồng/ha | Mùa |
II | Cây rau, đậu, thực phẩm |
|
|
|
|
1 | Bạc hà |
| 75.000 | đồng/m2 | Năng suất 25-40 tấn/ha, chưng cất được 50-100 lít tinh dầu, tương đương 10ml/m2 |
2 | Bầu |
| 18.000 | đồng/m2 | Năng suất 40 tấn/ha |
3 | Bí |
| 21.000 | đồng/m2 | Năng suất 35 tấn/ha |
4 | Bồ ngót |
| 20.000 | đồng/m2 |
|
5 | Bồn Bồn |
| 12.000 | đồng/m2 |
|
6 | Cà chua |
| 50.000 | đồng/m2 | NS: 30 - 40 tấn/ha |
7 | Cải ngọt |
| 14.000 | đồng/m2 | Năng suất 20 tấn/ha |
8 | Cải xanh |
| 16.000 | đồng/m2 | Năng suất 25 tấn/ha |
9 | Cây Dền |
| 15.400 | đồng/m2 |
|
10 | Cây ớt |
| 70.000 | đồng/m2 | Năng suất 20-25 tấn/ha |
11 | Dưa leo |
| 26.000 | đồng/m2 | Năng suất 40 tấn/ha |
12 | Đậu bắp |
| 10.000 | đồng/m2 | Năng suất 15 tấn/ha |
13 | Đậu rồng, dưa gang |
| 21.000 | đồng/m2 |
|
14 | Điên điển |
| 18.000 | đồng/bụi | Giá thị trường |
15 | Gừng, nghệ |
| 72.000 | đồng/m2 | Năng suất 60 tấn/ha |
16 | Hành lá |
| 17.500 | đồng/m2 | NS: 10-15 tấn/ha |
17 | Khổ qua |
| 18.000 | đồng/m2 | Năng suất 30 tấn/ha |
18 | Lá lốp |
| 20.000 | đồng/m2 |
|
19 | Môn nước |
| 24.500 | đồng/m2 | NS: 35 tấn/ha |
20 | Mướp hương |
| 31.500 | đồng/m2 | Năng suất 45 tấn/ha |
21 | Mướp khía |
| 33.000 | đồng/m2 | Năng suất 30 tấn/ha |
22 | Ngò gai |
| 45.500 | đồng/m2 | Năng suất 35 tấn/ha |
23 | Nha đam |
| 5.000 | đồng/bụi |
|
24 | Rau đay |
| 15.400 | đồng/m2 |
|
25 | Rau má |
| 20.000 | đồng/m2 |
|
26 | Rau mồng tơi |
| 18.900 | đồng/m2 |
|
27 | Rau muống |
| 20.000 | đồng/m2 | Năng suất 20 tấn/ha |
28 | Rau nhút |
| 15.400 | đồng/m2 |
|
29 | Rau om |
| 17.600 | đồng/m2 |
|
30 | Sả |
| 10.000 | đồng/m2 | Năng suất 15 tấn/ha |
31 | Sen |
| 12.000 | đồng/m2 | Năng suất 20 tấn/ha |
32 | Súng |
| 8.600 | đồng/m2 | NS: 430.000 bông/ha/năm |
33 | Sương sâm |
| 5.000 | đồng/m2 |
|
34 | Tai tượng (kèo nèo) |
| 12.500 | đồng/m2 | NS: 25 tấn/ha |
35 | Tía tô |
| 27.000 | đồng/m2 |
|
36 | Thiên lý |
| 40.000 | đồng/kg |
|
III | Cây hoa kiểng |
|
|
|
|
1 | Bằng Lăng |
|
|
|
|
|
| Ø < 7 cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 7-14 cm | 39.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 15cm | 76.000 | đồng/cây |
|
2 | Bình Bông |
| 14.000 | đồng/cây |
|
3 | Bò cạp |
|
|
|
|
|
| Ø < 10 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 20 cm | 135.000 | đồng/cây |
|
4 | Bông bụp |
| 12.000 | đồng/cây |
|
5 | Bông giấy |
|
|
|
|
|
| Đường kính tán>30cm, cao >0,5m | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Đường kính tán>50cm, cao > 0,7m | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| Đường kính tán>60cm, cao > 1,1m | 120.000 | đồng/cây |
|
|
| Đường kính tán>80cm, cao > 1,5m | 150.000 | đồng/cây |
|
6 | Bông nâu hoa vàng |
| 10.000 | đồng/cây |
|
7 | Bông trang |
|
|
|
|
|
| Đk tán 25 - 40 cm, cao 0,4-0,61m | 35.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk tán > 40 cm, cao > 0,6 m | 50.000 | đồng/cây |
|
8 | Bông xác pháo |
| 11.000 | đồng/cây |
|
9 | Bùm sụm |
|
|
|
|
|
| Cao 40 cm | 400.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 60 cm | 600.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 80 cm | 800.000 | đồng/cây |
|
10 | Búp kéo |
|
|
|
|
|
| Cao < 50 cm | 7.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao > 50 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
11 | Bướm bạc |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 30 cm | 16.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 30 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
12 | Bướm hồng |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 30 cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 30 cm | 35.000 | đồng/cây |
|
13 | Cau bụi (đa thân) |
|
|
|
|
|
| T < 5. H (2-3 thân) < 0.5cm | 20.000 | đồng/bụi |
|
|
| T < 5. H (2-3 thân) ≥ 0.5cm | 50.000 | đồng/bụi |
|
|
| 5 ≤ T<10, H (2-3 thân) >0.5m | 100.000 | đồng/bụi |
|
|
| 0.5 ≤ H (>5 thân) < 1m | 150.000 | đồng/bụi |
|
14 | Cau đỏ |
|
|
|
|
|
| cao dưới 2m, 1 gốc mẹ | 15.000 | đồng/cây |
|
|
| cao trên 2m, từ 2-6 gốc mẹ | 30.000 | đồng/cây |
|
15 | Cau đuôi chồn, cau bụng | ||||
|
| Cao dưới 3 m | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 3 m | 100.000 | đồng/cây |
|
16 | Cau Hawail |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 80 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 80 cm | 80.000 | đồng/cây |
|
17 | Cau sâm banh |
|
|
|
|
|
| Đk 15cm | 150.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 25cm | 300.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 35cm | 500.000 | đồng/cây |
|
18 | Cau Thường |
|
|
|
|
|
| Ø < 20 cm | 15.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 20-39 cm | 59.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 40-69 cm | 97.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 70 cm | 142.000 | đồng/cây |
|
19 | Cau trắng |
|
|
|
|
|
| Ø gốc < 15 cm, f cổ ≥ 4 cm chiều cao từ gốc đến cổ < | 35.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø gốc > 15 cm, f cổ ≥ 5 cm chiều cao từ gốc đến cổ ≥ | 50.000 | đồng/cây |
|
20 | Cau vàng |
|
|
|
|
|
| Cao < 1,5 m, f gốc < 10 cm, dưới 3 cây/bụi | 27.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao từ 1,5-2,5 m, từ 3 - 5 cây/bụi | 45.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao > 2,5 m, trên 5 cây/bụi | 90.000 | đồng/cây |
|
21 | Cau vua, cọ |
|
|
|
|
|
| Ø 1-4 cm | 33.500 | đồng/cây |
|
|
| Ø 5-9 cm | 66.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 10-14 cm | 127.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 15-24 cm | 235.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 25-30 cm | 319.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 31-50 cm | 721.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 51-89 cm | 1.245.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 90-100 cm | 1.570.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 100 cm | 3.350.000 | đồng/cây |
|
22 | Cẩm tú mai |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 25 cm | 5.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 25 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
23 | Cần Thăng |
|
|
|
|
|
| Ø gốc < 3 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø gốc < 5 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø gốc < 10 cm | 80.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø gốc > 10 cm | 100.000 | đồng/cây |
|
24 | Mai chiếu thủy |
|
|
|
|
|
| D0.1 < 3 cm | 5.000 | đồng/cây | Cây trồng dưới đất, không cắt tỉa thành cây kiểng cổ, cây bonsai. Năng suất tính đơn giá theo đường kính gốc cách đất |
|
| 3 cm ≤ D0.1 < 5 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm ≤ D0.1 < 7 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| 7 cm ≤ D0.1 < 10 cm | 100.000 | đồng/cây |
|
|
| D0.1 ≥ 10 cm | 200.000 | đồng/cây |
|
25 | Mai vàng |
|
|
|
|
|
| D0.1 < 3 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
|
| 3 cm ≤ D0.1 < 5 cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm ≤ D0.1 < 7 cm | 100.000 | đồng/cây |
|
|
| 7 cm ≤ D0.1 < 10 cm | 200.000 | đồng/cây |
|
|
| D0.1 ≥ 10 cm | 400.000 | đồng/cây |
|
26 | Nguyệt Quế |
|
|
|
|
|
| Ø < 3 cm | 5.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 3-6 cm | 139.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 7-11 cm | 187.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 12-16 cm | 245.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 17-24 cm | 271.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 25-31 cm | 866.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 32-40 cm | 1.715.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 40 cm | 2.650.000 | đồng/cây |
|
27 | Phát tài |
|
|
|
|
|
| Ø < 10 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 10-29 cm | 53.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 30 cm | 91.000 | đồng/cây |
|
28 | Dừa kiểng |
|
|
|
|
|
| Đk 20 cm | 500.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 30cm | 900.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 40 cm | 1.200.000 | đồng/cây |
|
29 | Quỳnh |
|
|
|
|
|
| Ø < 3 cm | 66.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 3-6 cm | 87.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 7-11 cm | 122.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 12-16 cm | 185.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 17 cm | 285.000 | đồng/cây |
|
30 | Lài |
|
|
|
|
|
| Ø < 3 cm | 71.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 4-7 cm | 89.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 8-11 cm | 120.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 12-16 cm | 227.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 16 cm | 285.000 | đồng/cây |
|
31 | Hoàng Nam |
|
|
|
|
|
| Cao < 1 m | 29.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 1 - 1,4 m | 68.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 1,5 - 1,8 m | 87.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 1,9-2,4 m | 139.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 2,5-3,1 m | 187.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 3,2-3,6 m | 227.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao > 3,6 m | 291.000 | đồng/cây |
|
32 | Đại Tướng Quân |
|
|
|
|
|
| Ø < 30 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 30 cm | 120.000 | đồng/cây |
|
33 | Si |
|
|
|
|
|
| Đường kính 10 cm | 100.000 | đồng/cây |
|
|
| Đường kính 20 cm | 200.000 | đồng/cây |
|
|
| Đường kính 30 cm | 300.000 | đồng/cây |
|
34 | Thiên Tuế, sung |
|
|
|
|
|
| Ø < 20 cm | 515.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 20 cm | 1.750.000 | đồng/cây |
|
35 | Lan ý |
|
|
|
|
|
| Bụi < 8 cây | 72.000 | đồng/bụi |
|
|
| Bụi ≥ 8 cây | 93.000 | đồng/bụi |
|
36 | Phát tài tím |
|
|
|
|
|
| Ø < 10 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 10-29 cm | 49.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø ≥ 30 cm | 82.000 | đồng/cây |
|
37 | Sứ các loại |
|
|
|
|
|
| D0.1 < 10 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| 10 cm ≤ D0.1 < 15 cm | 100.000 | đồng/cây |
|
|
| 15 cm ≤ D0.1 < 25 cm | 200.000 | đồng/cây |
|
|
| D0.1 ≥ 25 cm | 350.000 | đồng/cây |
|
38 | Cây dúi |
| 30.000 | đồng/cây |
|
39 | Dâm bụt (đỏ, vàng) |
| 120.000 | đồng/bụi |
|
40 | Hoa cẩm tú |
| 15.000 | đồng/cây |
|
41 | Hoa lá vàng bạc |
| 15.000 | đồng/cây |
|
42 | Hoa móng tay |
| 15.000 | đồng/cây |
|
43 | Hoa vạn thọ |
| 15.000 | đồng/cây |
|
44 | Huệ |
| 8.500 | đồng/cây |
|
45 | Huyết dụ |
| 15.000 | đồng/cây |
|
46 | Sống đời |
| 15.000 | đồng/cây |
|
47 | Trầu bà |
| 5.000 | đồng/cây |
|
48 | Vòng nguyệt |
| 15.000 | đồng/cây |
|
49 | Đinh Lăng |
|
|
|
|
|
| Ø < 3 cm | 11.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 3-5 cm | 16.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø 6-9 cm | 18.500 | đồng/cây |
|
|
| Ø 10-12 cm | 21.000 | đồng/cây |
|
50 | Thước vũ |
|
|
|
|
|
| Cao < 0,3 cm | 5.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao 0,3-1 cm | 15.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao > 1 m | 20.000 | đồng/cây |
|
51 | Trạng nguyên |
|
|
|
|
|
| Cao trên 80 cm, Ø < 2cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 80 cm, Ø > 2cm | 40.000 | đồng/cây |
|
52 | Hoa hồng (loại thường) |
|
|
|
|
|
| Cao < 40 cm | 6.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao > 40 cm | 7.000 | đồng/cây |
|
53 | Thu hải đường |
|
|
|
|
|
| Cao < 25 cm | 6.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao > 25 cm | 12.000 | đồng/cây |
|
54 | Trâm ổi |
|
|
|
|
|
| Cao < 22 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao > 25 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
55 | Hỏa hoàng |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 40 cm | 5.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 40 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
56 | Kim đồng |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 40 cm | 16.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 40 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
57 | Ngâu |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 70 cm | 12.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 70 cm | 25.500 | đồng/cây |
|
58 | Chuỗi ngọc tháp |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 1 m | 56.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 1 m | 100.000 | đồng/cây |
|
59 | Thông thiên |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 1 m | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 1 m | 50.000 | đồng/cây |
|
60 | Hồng môn |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 50 cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 50 cm | 36.000 | đồng/cây |
|
61 | Xương rồng bát tiên |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 40 cm | 24.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 40 cm | 36.000 | đồng/cây |
|
62 | Diễm Châu |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 35 cm | 17.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 35 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
63 | Thanh Tú |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 20 cm | 6.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 20 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
64 | Xác pháo |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 30 cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 30 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
65 | Nữ Hoàng |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 20 cm | 6.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 20 cm | 12.000 | đồng/cây |
|
66 | Sơn Tùng |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 50 cm | 26.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 50 cm | 60.000 | đồng/cây |
|
67 | Phấn dũ |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 50 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 50 cm | 16.000 | đồng/cây |
|
68 | Kè nhật |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 1 m | 40.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 1 m | 100.000 | đồng/cây |
|
69 | Tùng búp Vạn niên thanh |
|
|
|
|
|
| Cao dưới 1,5 m | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| Cao trên 1,5 m | 200.000 | đồng/cây |
|
70 | Tùy, tàu ngựa, đủng đỉnh, da, sộp |
|
|
|
|
|
| Ø gốc < 10 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø gốc > 10 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
71 | Trang lá nhuyễn, trang tàu |
|
|
|
|
|
| Bụi < 30 cm | 60.000 | đồng/cây |
|
|
| Bụi > 30cm | 100.000 | đồng/cây |
|
72 | Trúc kiểng |
|
|
|
|
|
| Bụi < 30 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| Bụi > 30cm | 80.000 | đồng/cây |
|
73 | Hướng dương |
| 35.000 | đồng/cây |
|
74 | Sen kiểng (Ngô đồng) |
| 15.000 | đồng/cây |
|
75 | Hoa tỏi |
|
|
|
|
|
| Chưa có hoa | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| Có hoa | 70.000 | đồng/cây |
|
76 | Địa lan |
| 100.000 | đồng/bụi |
|
77 | Lưỡi trâu, lưỡi cọp, ngà voi |
| 15.000 | đồng/bụi |
|
78 | Xương rồng gai trồng hàng rào |
| 20.000 | đồng/ m dai |
|
79 | Chuối huệ, thủy trúc |
| 10.000 | đồng/bụi |
|
80 | Trầu bà |
| 5.000 | đồng /cây |
|
81 | Hoa dạ yên thảo |
| 50.000 | đồng/bụi |
|
82 | Hoa mười giờ |
| 15.000 | đồng/chậu |
|
83 | Lan Mokara |
| 120.000 | đồng/cây |
|
84 | Hoa Anh Đào |
|
|
|
|
|
| F < 3cm | 10.000 | đồng/cây |
|
|
| 3 ≤ F < 5cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 ≤ F <7cm | 100.000 | đồng/cây |
|
|
| 7 ≤ F 10cm | 200.000 | đồng/cây |
|
|
| F ≥ 10cm | 400.000 | đồng/cây |
|
85 | Quý màu |
| 3.000 | đồng/cây |
|
86 | Cây bảy màu |
| 15.000 | đồng/cây |
|
IV | Cây công nghiệp hàng năm |
|
|
|
|
1 | Cói |
| 16.500 | đồng/m2 | Năng suất 10 tấn/ha |
2 | Đậu phộng |
|
|
|
|
|
|
| 3.200.000 | đồng/ha | Đông xuân |
|
|
| 2.800.000 | đồng/ha | Hè Thu |
|
|
| 1.600.000 | đồng/ha | Mùa |
3 | Thơm |
| 10.000 | đồng/bụi | Năng suất 15 tấn/ha |
4 | Mía |
|
|
|
|
|
| Mía đường | 10.000 | đồng/cây | Mía đường: Năng suất 70 tấn/ha |
|
| Mía thực phẩm | 5.000 | đồng/cây |
|
V | Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
1 | Cây ca cao |
|
|
|
|
|
| - Năm thứ 1 | 126.600 | đồng/cây | Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Năm thứ 2 | 185.230 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 3 | 243.860 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 4 | 302.490 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây | Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| Thời kỳ năng suất ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây |
|
2 | Cao su |
|
|
|
|
|
| - Năm thứ 1 | 139.900 | đồng/cây | Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Năm thứ 2 | 217.200 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 3 | 295.500 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 4 | 371.800 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 5 | 449.100 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 4 | 526.400 | đồng/cây |
|
|
| -Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây | Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| -Thời kỳ năng suất ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây |
|
3 | Cây chè |
|
|
|
|
|
| - Năm thứ 1 | 11.570 | đồng/cây | Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Năm thứ 2 | 20.194 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 3 | 28.818 | đồng/cây |
|
|
| - Năm thứ 4 | 37.442 | đồng/cây |
|
|
| -Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây | Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| -Thời kỳ năng suất ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây |
|
4 | Hồ tiêu |
|
|
|
|
|
| - Năm thứ 1 | 314.000 | đồng/nọc | Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Năm thứ 2 | 461.100 | đồng/nọc |
|
|
| - Năm thứ 3 | 608.200 | đồng/nọc |
|
|
| - Năm thứ 4 | 755.100 | đồng/nọc |
|
|
| - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây | Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ năng suất ổn định | Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây | đồng/cây |
|
VI | Cây ăn trái |
|
|
|
|
1 | Cam, quýt, chanh, tắc, mãng cầu, mận, sabôche, lêkima, táo, thốt nốt | ||||
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
189.600 310.875 432.150 553.425 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây | Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 121.275 đ/cây x (Số năm trồng-1) |
|
| - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây | Tính theo giá thị trường, Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 121.275 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ năng suất ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây |
|
2 | Chuối, thanh long, đu đủ | ||||
|
| - Thời kỳ kiến thiết cơ bản | 64.900 | đồng/cây |
|
|
| - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm |
| Tính theo giá thị trường |
|
| - Thời kỳ năng suất ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm |
| Tính theo giá thị trường |
3 | Dừa nước |
| 24.000 | đồng/bụi |
|
4 | Mít, xoài, nhãn, chôm chôm, bưởi, vú sữa, dâu, bơ, me, khế, sake, thị, chùm guột, dừa, gấc | ||||
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
279.075 469.957 660.839 851.721 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây | Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ 1 + 190.882 đ/cây x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ chưa cho trái ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây | Tính theo giá thị trường; Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 190.882 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ cho trái ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm thứ 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây |
|
5 | Ổi, sơri, cóc, hồng quân | ||||
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
126.600 233.600 340.600 447.600 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây | Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 107.000 đ/cây x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 75% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây | Tính theo giá thị trường, Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 107.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ năng suất ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây |
|
6 | Sầu riêng, măng cụt | ||||
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ 1 - Năm thứ 2 - Năm thứ 3 - Năm thứ 4 |
337.700 556.700 795.700 1.024.700 |
đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây | Bắt đầu từ năm thứ 2: đơn giá năm thứ 1 + 219.000 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây | Tính theo giá thị trường; Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ nhất + 219.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1) |
|
| - Thời kỳ năng suất ổn định | Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm | đồng/cây |
|
VII | Cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
1 | Bình bát, cây lim |
|
|
|
|
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ năng suất ổn định | 40.000 | đồng/cây |
|
2 | Cẩm lai |
|
|
|
|
|
| Đk 10 cm | 1.246.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 15 cm | 1.783.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 20 cm | 2.319.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 25 cm | 2.856.000 | đồng/cây |
|
3 | Cây bạch đàn, Tràm bông, Dương xoan, Hoàng nam, Mướp xác, Cây bùi, Quao nước, Gạo, Pơ lăng, Trám, Cà na, vàng anh, ô môi, phi lao, trau tráu, bạch mai, Bàng, Thồi lồi, Sổ, Dâu gia, Da nâu, Sòi, Cát anh, Mừng quân, Bời lời, Cụm rìa, Quế rừng, Vừng, Đầu lân, Bàng vuông, Mã tiền, Tra, gội, Sống rắn, Điệp, Phèo heo, Keo thúi, Me gai, Chay, Gừa, Duối, Trâm, Lý, Mận, Xăng máu, trứng gà, vông đồng, cánh phượng, táo, cám, tai nghé, gạo trắng, liễu rũ, viết, trường, cầy, săng nước, trôm, dung sạn, kèn hồng, ti liễu, ngũ trảo, nàng, bình linh, Đen ba lá | ||||
|
| Ø < 5 cm | 25.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm < Ø < 10 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| 10 cm < Ø <20 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 20 cm | 60.000 | đồng/cây |
|
4 | Cây Đước, Đưng |
|
|
|
|
|
| Ø < 5 cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm < Ø < 10 cm | 25.000 | đồng/cây |
|
|
| 10 cm < Ø <20 cm | 40.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 20 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
5 | Cây Gòn, Điệp, Trâm bầu, Lồng mứt, Ngọc Lan, Hoàng lan, Phượng vỹ, Sò đo, Huỳnh Liên, Cồng, Vấp, Chiêu Liêu, Bách xanh, Thị, Tha la, Vảy Ốc, Mặc nưa, Côm xa, Vông nem, Vông gai, Anh đào giả, Hoàng Linh, Lim xét, Me, Long não, Chiếc, Lộc vừng, Bằng Lăng, Hoàng đàn nam, Sấu, Nhạc ngựa, Me tây, Căm xe, Xa kê, Đa, Thông, Kim giao, Ngân hoa, Sáng Mã, Gáo, Huỷnh, Tách, Lõi Thọ, Tếch. | ||||
|
| Ø < 5 cm | 66.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm < Ø < 10 cm | 80.000 | đồng/cây |
|
|
| 10 cm < Ø <20 cm | 125.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 20 cm | 150.000 | đồng/cây |
|
6 | Cây Sao, Dầu, Vên vên, Sến, Săng đào, Táu, Chò chai, Cẩm thị, Dáng Hương, Gõ Mật, Gõ đỏ, Sưa, Trai Nam bộ, Huỳnh đường, Lát hoa, Trắc. | ||||
|
| Ø < 5 cm | 126.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm < Ø < 10 cm | 240.000 | đồng/cây |
|
|
| 10 cm < Ø <20 cm | 280.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 20 cm | 300.000 | đồng/cây |
|
7 | Cây Tràm nước (Tràm chua, Tràm úc, tràm ta..) |
|
|
|
|
|
| Ø < 5 cm | 10.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm < Ø < 10 cm | 15.000 | đồng/cây |
|
|
| 10 cm < Ø < 20 cm | 22.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 20 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
8 | Chà là |
| 150.000 | đồng/cây |
|
9 | Mù u, trâm mốc, keo, sầu đâu |
|
|
|
|
|
| F 10-20 cm | 20.000-60.000 | đồng/cây |
|
|
| F ≥ 20 cm | 50.000-60.000 | đồng/cây |
|
10 | Sanh, bồ đề |
|
|
|
|
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản | 90.000 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm | 130.000 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ năng suất ổn định | 150.000 | đồng/cây |
|
11 | Tre Mạnh Tông |
| 30.000 | đồng/cây |
|
12 | Vạn niên tùng |
|
|
|
|
|
| F < 3cm | 10.000 | đồng/cây |
|
|
| 3 ≤ F < 5cm | 20.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 ≤ F < 7cm | 100.000 | đồng/cây |
|
|
| 7 ≤ F < 10cm | 200.000 | đồng/cây |
|
|
| F ≥ 10cm | 400.000 | đồng/cây |
|
13 | Vẹt, Mấm, Bần, Cui, Mét, Dà, Su, Sú, Giá, Trang, Tâm mộc nam | ||||
|
| Ø < 5 cm | 18.000 | đồng/cây |
|
|
| 5 cm < Ø < 10 cm | 23.000 | đồng/cây |
|
|
| 10 cm < Ø < 20 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| Ø > 20 cm | 40.000 | đồng/cây |
|
14 | Xà cừ |
|
|
|
|
|
| Đk 10 cm | 744.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 15 cm | 1.066.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 20 cm | 1.388.000 | đồng/cây |
|
|
| Đk 25 cm | 1.710.000 | đồng/cây |
|
VIII | Cây khác |
|
|
|
|
1 | Cỏ xướt, mã đề, thuốc dồi (hay dồi tía), lẽ bạn, tra, bồ công anh |
| 10.000 | đồng/m2 |
|
2 | Cây bình tinh (dong riềng) |
| 9.000 | đồng/bụi | NS: 6 tấn/ha |
3 | Cỏ mía |
| 5.000 | đồng/m2 |
|
4 | Cỏ sân banh |
| 50.000 | đồng/m2 |
|
5 | Cỏ sữa, cỏ nhung |
| 20.000 | đồng/m2 |
|
6 | Cỏ voi |
| 17.500 | đồng/m2 | Năng suất 250 tấn/ha |
7 | Dừa lá |
|
|
|
|
|
| Bụi lớn | 8.000 | đồng/ bụi |
|
|
| Bụi nhỏ | 6.000 | đồng/ bụi |
|
8 | Đủng đỉnh |
|
|
|
|
|
| F < 10 cm | 30.000 | đồng/cây |
|
|
| F ≥ 10 cm | 50.000 | đồng/cây |
|
9 | Kim quít |
|
|
|
|
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản | 4.500 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm | 13.500 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ năng suất ổn định | 22.500 | đồng/cây |
|
10 | Mũ trôm |
| 150.000 | đồng/cây |
|
11 | Quách |
|
|
|
|
|
| Thời kỳ kiến thiết cơ bản | 90.000 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm | 130.000 | đồng/cây |
|
|
| Thời kỳ năng suất ổn định | 150.000 | đồng/cây |
|
12 | Tầm vông |
| 20.000 | đồng/cây |
|
13 | Tre Điền trúc (tre tàu), tre lục trúc |
| 40.000 | đồng/cây |
|
Căn cứ tính định mức:
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
- Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ Lâm nghiệp ban hành Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước;
- Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
- Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Một số nguyên tắc:
1. Đối với cây ăn trái:
a) Vườn cây ăn trái chuyên canh: là những vườn cây ăn trái được trồng từ 1 hoặc 2 đến 3 loại cây có khoảng cách và mật độ trồng hợp lý, được đầu tư thâm canh phù hợp với đặc tính sinh trưởng của từng loại cây trồng trên nền đất thích hợp và đảm bảo có hiệu quả kinh tế cao. Vườn cây ăn trái chuyên canh có 2 dạng cấu trúc:
- Vườn cây ăn trái chuyên canh 1 loại cây: là vườn trồng chuyên một loại cây dài hạn. Đối với vườn chỉ trồng một loại cây ăn trái tán lá lớn như: xoài, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, bưởi,...trong vườn được tận dụng trồng rau, hoa kiểng không trồng xen cây ăn trái khác. Đối với vườn trồng loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: cam, quýt, chanh, thanh long, ổi... chỉ được tận dụng trồng xen rau, màu trong năm đầu (năm thứ nhất kể từ ngày trồng).
- Vườn cây ăn trái chuyên canh trồng từ 2 - 3 loại cây: là vườn có một loại cây ăn trái dài hạn, có tán lá cao, rộng là cây chính và từ 1-2 loại cây trung hạn, ngắn hạn. Loại này chủ yếu là vườn cây mới lập, cho thu nhập thấp ngay từ những năm đầu, đáp ứng yêu cầu lấy ngắn nuôi dài.
b) Vườn tạp: là loại vườn có trồng trên 2 loại cây ăn trái nhưng không đảm bảo mật độ (cao hơn định mức, mật độ quy định) không thực hiện đúng quy trình chăm sóc, thâm canh, có hiệu quả kinh tế không cao (năng suất, giá trị thấp).
c) Mật độ trồng:
- Loại cây ăn trái có tán lá lớn như măng cụt, chôm chôm, sầu riêng, xoài, nhãn, bưởi mật độ trồng từ 200-400 cây/ha.
- Loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: chanh, cam, quýt, thanh long, ổi, mật độ trồng từ 800-1.000 cây/ha.
- Vườn trồng từ 1 - 3 loại cây có tán lá rộng, vừa có tán lá nhỏ mật độ trồng tối đa 1.000 cây/ha.
2. Đối với cây kiểng
Trong trường hợp cây kiểng di dời được thì chi phí hỗ trợ di dời do Hội đồng Bồi thường của dự án xem xét quyết định cụ thể từng trường hợp theo thời giá trung bình tại địa phương.
Cơ sở tính toán:
- Đơn giá bồi thường (đ/m2) = năng suất trung bình của hoa màu (đ/m2) x giá thị trường tại thời điểm tính toán (đ/kg)
- Đối với cây ăn trái:
+ Vườn chuyên canh: 100% đơn giá
+ Vườn tạp: 75% đơn giá
- 1 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía quy định tại Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía quy định tại Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 13 Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
- 1 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành