ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2015/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY MÍA QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2015/QĐ-UBND NGÀY 9 THÁNG 1 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3029/SNN-KHTC ngày 07 tháng 12 năm 2015 về điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 9077/STC-BVG ngày 26 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh mục 4, phần IV, của Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố) như sau:
STT | Loại cây trồng | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Mía đường |
|
|
| - Vụ 1 (Vụ trồng chính) | 67,5 triệu đồng/ha | - Năng suất: 75 tấn/ha (tương ứng với số cây thu hoạch khoảng 58.000 cây/ha), đơn giá 900.000 đồng/tấn; |
| - Vụ 2 (Vụ trồng phụ) | 63 triệu đồng/ha | - Năng suất: 70 tấn/ha (tương ứng với số cây thu hoạch khoảng 54.000 cây/ha), đơn giá 900.000 đồng/tấn |
2 | Mía thực phẩm |
|
|
| Cây mía cao thân trên 1,7 m | 10.000 đồng/cây | Chiều cao thân được xác định là từ gốc đến hết lóng cao nhất |
| Cây mía cao thân 1,5 - 1,7 m | 7.000 đồng/cây |
|
| Cây mía cao thân 1,2 - 1,5 m | 5.000 đồng/cây |
|
| Cây mía cao thân dưới 1,2 m | 2.000 đồng/cây |
|
Ghi chú: Số cây trong trường hợp xác định đơn giá đối với diện tích nhỏ, quy mô hộ gia đình
Điều 2. Các nội dung khác tại Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 9 tháng 1 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Quyết định 1548/QĐ-CT/UBND điều chỉnh đơn giá cây giống xuất vườn của cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 1548/QĐ-CT/UBND điều chỉnh đơn giá cây giống xuất vườn của cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012