ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 827/TTr-SXD ngày 01 tháng 11 năm 2019 và Công văn số 3627/SXD-QHKT ngày 04 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 43/2012/QĐ- UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi cụm từ “thuộc địa bàn nông thôn” tại trích yếu của Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 thành “thuộc khu vực”.
2. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 như sau:
“1. Quy định chung:
a) Đối với các công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình, hạng mục công trình phụ):
Chỉ giới đường đỏ trùng với giới hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường, chỉ giới xây dựng tính từ chỉ giới đường đỏ trở ra mỗi bên được quy định cụ thể cho từng tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình và các hạng mục công trình phụ như: Hàng rào, tường rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công trình chính thì chỉ giới xây dựng trùng với mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ (không có khoảng lùi).
2. Quy định cụ thể:
a) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Quốc lộ:
Chỉ giới xây dựng: 34 m tính từ tim đường, trường hợp giới hạn hành lang an toàn đường bộ lớn hơn 34 m thì chỉ giới xây dựng bằng giới hạn hành lang an toàn đường bộ (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
b) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ có giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m theo Quyết định số 1204/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh:
Chỉ giới xây dựng công trình: 28 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m và khoảng lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
c) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Huyện lộ còn lại:
Chỉ giới xây dựng: 21,5 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 14,5 m và khoảng lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
d) Chỉ giới xây dựng tại Phụ lục:
- Chỉ giới xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình phụ trợ cho công trình chính được quy định tại Phụ lục kèm theo.
- Chỉ giới xây dựng công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng phải có khoảng lùi tối thiểu 3 m so với chỉ giới xây dựng dành cho công trình phụ trợ (trừ đoạn Quốc lộ 1 đi qua thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình).
- Sửa đổi nội dung bảng Phụ lục quy định chỉ giới xây dựng đối với tuyến đường ĐT.766 tại trung tâm xã Đức Hạnh và khu dân cư tập trung theo Phụ lục đính kèm.
- Sửa đổi, bổ sung bảng Phụ lục quy định chỉ giới xây dựng đối với công trình xây dựng trên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn thị trấn Lương Sơn và khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình theo Phụ lục đính kèm.
- Việc giải quyết các thủ tục về đất đai thực hiện theo chỉ giới xây dựng quy định tại bảng Phụ lục đính kèm.”
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 như sau:
“- Đối với các công trình như panô, biển quảng cáo thì thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải;
- Đối với công trình cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện, thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải.”
UBND các huyện, thị xã, thành phố có các tuyến đường được điều chỉnh tại Phụ lục đính kèm Quyết định này có trách nhiệm tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn, trong đó có tuân thủ quy định cụ thể chỉ giới xây dựng các tuyến đường này để áp dụng tại địa phương và định hướng tuyến tránh quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ qua khu vực trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đối với địa bàn huyện Đức Linh
Số TT | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Tỉnh lộ ĐT. 766 |
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm hành chính xã Trà Tân | Km 17+078,52 (đường GTNT bên cạnh nhà tập thể giáo viên) | Km 18+457,85 (đường GTNT - tuyến Bà Giang) | 1,38 | X=387495 Y=1223255 | X=388013 Y=1223255 | 14.5 |
2 | Trung tâm xã Đức Hạnh và khu dân cư tập trung | Km 25+589,80 (cầu Nín Thở) | Km 28 + 000 (ngã ba Cây Sung) | 2,41 | X=390978 Y=1229581 | X=391093 Y=1232822 | 14.5 |
Km 28 + 000 (ngã ba Cây Sung) | Km 29+187,14 (đường 30/4 - giáp ranh xã Đức Tài) | 1,19 | X=390419 Y=1231928 | X=391099 Y=1232836 | 12.5 | ||
3 | Khu dân cư tập trung - đoạn qua thôn 4 xã MéPu | Km 48+272,62 (đường GTNT - cửa hàng XD Thành Đạt) | Km 48+955,55 (đường GTNT cuối khu dân cư thôn 4 - nhà ông Lê Bân) | 0,68 | X=405083 Y=1243131 | X=456525 Y=1245772 | 14.5 |
4 | Khu dân cư tập trung - đoạn qua chợ MéPu 2 xã MéPu | Km 50+091,00 (đường thôn đầu khu dân cư thôn 5) | Km 51+118,00 (ngã 3 Bà Xa - đường ĐT717) | 1,03 | X=405083 Y=1243131 | X=456525 Y=1245772 | 14.5 |
5 | Trung tâm hành chính xã Đức Chính | Km 31+681,14 (CH xăng dầu Bích Thuận - giáp ranh TT. Đức Tài) | Km 34+080,00 (cầu ông Dĩnh - giáp ranh xã Nam Chính) | 2,40 | X=392918 Y=1235460 | X=393508 Y=1236246 | 14.5 |
6 | Trung tâm hành chính xã Nam Chính | Km 34+192.80 (đường GTNT - nhà ông Trần Xuân Khắng) | Km 35+192.80 (tiệm hớt tóc Lâm - Nhà ông Cao Văn Lâm) | 1,0 | X=393585 Y=1236289 | X=394565 Y=1236843 | 14.5 |
7 | Khu dân cư tập trung xã Đông Hà | Km 12 + 860 (Giáp ranh cầu Gia Huynh) | Km 15+044 (Cống thoát nước gần Cửa hàng xăng dầu Lan Phượng) | 2,184 | X= 384766 Y=1219806 | X= 386177 Y=1221592 | 14,5 |
8 | Trung tâm hành chính xã Tân Hà | Km 19 + 914 (Đất ở giáp ranh xã Trà Tân) | Km 20 + 674 (Đất ở giáp hồ Trà Tân) | 0,850 | X= 389053 Y=1224330 | X= 390385 Y=1224935 | 14,5 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Tân Hà | Km 22 + 214 (Đất ở giáp hồ Trà Tân) | Km 23 + 614 (Đất ở giáp ranh xã Đức Hạnh) | 1,400 | X= 390814 Y=1226358 | X= 391010 Y=1227689 | 14,5 |
II | Tỉnh lộ ĐT. 720 |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ ĐT. 720 | Trung tâm hành chính xã Vũ Hòa | Km 52+990,00 (đường GTNT - đường bên cạnh nhà bác sỹ Thùy | Km 53+630,00 (đường GTNT - đường bên cạnh trường THCS ) | 0,64 | X=399145 Y=1233370 | X=398135 Y=1234133 | 14.5 |
2 | Khu dân cư tập trung 1, xã Vũ Hòa | Km 52 + 640 (Đường GTNT – Tuyến số 34 - đường vào nhà ông Ứng) | Km 52 + 990 (Đường GTNT – đường bên cạnh nhà bác sỹ Thủy) | 0,350 | X= 399223 Y=1233420 | X= 399145 Y=1233370 | 14,5 |
3 | Khu dân cư tập trung 2, xã Vũ Hòa | Km 53 + 630 (Đường GTNT – Đường bên cạnh trường TNCS) | Km 54 + 140 (Đường GTNT – Tuyến số 69 - Đường vào nhà ông Trực) | 0,510 | X= 398135 Y=1234133 | X= 398137 Y=1234135 | 14,5 |
III | Tuyến Mê Pu - Đa Kai |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư tập trung – Đoạn qua chợ Mê Phu 1 | Km 0 + 000 (Ngã 3 vườn điều – Giao với ĐT.766) | Km 1 + 400 (Ngã 4 giao với đường Trung tâm xã) | 1,400 | X= 403645 Y=1241509 | X= 403219 Y=1242929 | 14,5 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ Sáng | Km 3 + 400 (Đường GTNT – Nhà ông Dương Ngọc Tài) | Km 4 + 220 (Đường GTNT – Bưu cục Sùng Nhơn) | 0,820 | X= 401308 Y=1242401 | X= 401118 Y=12431187 | 14,5 |
3 | Trung tâm hành chính xã Sùng Nhơn | Km 4 + 720 (Đường vào chùa Phước Huệ) | Km 5 + 640 (Cầu Dài) | 0,920 | X= 401004 Y=1243534 | X= 400348 Y=1244231 | 14,5 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ chiều | Km 6 + 400 (Cầu Bà Trang) | Km 7 + 100 (Nhà ông Trương Ngọc Lắm) | 0,700 | X= 400026 Y=1244574 | X= 399074 Y=1245594 | 14,5 |
5 | Khu dân cư tập trung 1, xã Đa Kai | Km 9 + 100 (Đường Thôn - Bên cạnh trường học) | Km 10 + 200 (Đường GTNT – gần nhà làm việc của đội thuế) | 1,000 | X= 397720 Y=1246109 | X= 396505 Y=1246511 | 14,5 |
Đối với địa bàn huyện Tánh Linh
STT | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Quốc lộ 55 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Đức Thuận | Km 147+340 (cống nhà Ông Quyền) | Km 148+340 (cống nhà ông Đinh Thọ) | 1,0 | X=411945 Y=1225719 | X=412578 Y=1226196 | 16 |
2 | Xã Đức Thuận | Km148+340 (cống nhà ông Đinh Thọ) | Km 149+000 giáp ranh xã Đức Bình | 0,66 | X=412578 Y=1226196 | X=413440 Y=1226382 | 21 |
3 | Xã Đức Bình | Km 149+000 (giáp ranh xã Đức Thuận) | Km 150+000 (cống nhà ông Thành nông nghiệp) | 1 | X=413440 Y=1226382 | X=414252 Y=1226827 | 21 |
4 | Xã Đức Bình | Km 150+000 (cống nhà ông Thành nông nghiệp) | Km 153+500 (cống nhà ông Tâm) | 3.5 | X=414252 Y=1226827 | X=416535 Y=1228577 | 16 |
5 | Xã Đức Bình | Km 153+500 (cống nhà ông Tâm) | Km 155+700 (ranh giới xã Đồng Kho - xã Đức Bình) | 2,2 | X=416535 Y=1228577 | X=416631 Y=1230130 | 21 |
6 | Xã Đồng Kho | Km 155+700 (ranh giới xã Đồng Kho - xã Đức Bình) | Km 157+700 Trạm thủy văn Tà Pao | 2 | X=416631 Y=1230130 | X=415584 Y=1231434 | 21 |
7 | Xã Đồng Kho | Km 157+700 Trạm thủy văn Tà Pao | Km 158+200 cầu Tà Pao | 0,5 | X=415584 Y=1231434 | X=415028 Y=1231774 | 16 |
8 | Xã Đồng Kho | Km 158+200 cầu Tà Pao | Km 159+300 (hết khu trung tâm Đức Mẹ Tà Pao) | 1,1 | X=415028 Y=1231774 | X=415686 Y=1231574 | 16 |
9 | Xã Đồng Kho | Km 159+300 (hết khu trung tâm Đức Mẹ Tà Pao) | Km 161+300 giáp ranh xã La Ngâu | 2 | X=415686 Y=1231574 | X=417618 Y=1232610 | 21 |
10 | Xã La Ngâu | Km 161+300 (ranh giới xã Đồng Kho - xã La Ngâu)
| Km 166+100 nhà bà Ánh | 4,8 | X=417618 Y=1232610 | X=421087 Y=1234115 | 21 |
11 | Xã La Ngâu | Km 166+100 nhà bà Ánh | Km 167+100 cầu Tà Mỹ | 1,00 | X=421087 Y=1234115 | X=420895 Y=1234993 | 16.0 |
12 | Xã La Ngâu | Km 167+100 cầu Tà Mỹ | Km 186+100 giáp ranh huyện H.T.Bắc | 19 | X=420895 Y=1234993 | X=425588 Y=1236412 | 21 |
II | Tỉnh lộ ĐT. 720 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Suối Kiết | Từ Km 10+700 (cầu giáp ranh huyện Hàm Tân) | Km 11+200 (Trụ điện 680 gần xưởng mộc) | 0,5 | X= 409335 Y=1207348 | X= 409336 Y=1207796 | Bên trái: 21 Bên phải:15 |
2 | Xã Suối Kiết | Km 11+200 (Trụ điện 680) | Km 11+600 (điểm giao đường sắt với đường bộ) | 0,4 | X= 409336 Y=1207796 | X= 409127 Y=1208145 | Bên trái: 21 Bên phải:15 |
3 | Xã Suối Kiết | Km 11+800 (chợ Sông Dinh) | Km 13+000 (nhà ông Nguyễn Thanh Ly) | 1,20 | X=409115 1208319 | X=408291 Y=1209127 | Bên trái: 15 Bên phải:21 |
4 | Xã Suối Kiết | Km 14+300 (cống nhà máy nước) | Km 16+600 (điểm đầu khu dân cư thôn 3, nhà ông Nguyễn Phước Chót) | 2,30 | X=407910 Y=1210197 | X=406206 Y=1212372 | Bên trái: 15 Bên phải:21 |
5 | Xã Suối Kiết | Từ Km 18+300 (trường mẫu giáo) | Km19+800 (Công ty cao su Bình Thuận) | 1,50 | X=404938 Y=1213075 | X=403851 Y=1213991 | Bên trái: 15 Bên phải:15 |
6 | Xã Gia An | Km 43+300 (ngã 3 đi xã Bắc Ruộng) | Km 47+600 (trước UBND xã Gia An) | 4,3 | X=407213 Y=1232161 | X=403907 Y=1233424 | 18 |
7 | Xã Gia An | Km 47+600 (trước UBND xã Gia An) | Km 48+000 (cây xăng Thuận Lợi, nhà ông Phạm Luật) | 0,40 | X=403907 Y=1233424 | X=403713 Y=1233277 | 11,5 |
8 | Xã Gia An | Km 48+000 (cây xăng Thuận Lợi, nhà ông Phạm Luật) | Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc Hảo) | 3,5 | X=403713 Y=1233277 | X=402796 Y=1233585 | 18 |
9 | Xã Gia An | Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc Hảo) | Km 51+800 (nhà Bà Hòa) | 0,3 | X=402796 Y=1233585 | X=402451 Y=1233565 | 18 |
10 | Tuyến mới ĐT.720 đường tránh đường ĐT.720 cũ xã Gia An | Km 47+600 (trước UBND xã Gia An) | Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc Hảo) | 1,40 | X=403907 Y=1233424 | X=402796 Y=1233585 | 11,5 |
III | Tỉnh lộ ĐT. 717 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Đồng Kho | Km 0+000 (cầu Tà Pao) | Km 0+500 (cây xăng Đồng Kho) | 0,5 | X=415101 Y=1231933 | X=414993 Y=1232373 | 11 |
2 | Xã Đồng Kho | Từ Km 0+500 (cây xăng Đồng Kho) | Km 0+800 (cầu gần Trường THCS Đồng Kho) | 0,3 | X=414993 Y=1232373 | X=415236 Y=1232582 | 16 |
3 | Xã Huy Khiêm | Km4+100 (Trường Tiểu học Huy Khiêm) | Km 4+600 (nhà ông Phạm Sơn) | 0,5 | X=415294 Y=1235651 | X=415144 Y=1236075 | 15 |
4 | Xã Bắc Ruộng | Km 8+000 (Trường THCS Bắc Ruộng ) | Km 9+400 (cầu giáp xã Măng Tố - xã Bắc Ruộng) | 1,40 | X=412764 Y=1238847 | X=412764 Y=1239493 | 15 |
5 | Xã Măng Tố | Km 9+400 (cầu giáp xã Măng Tố - xã Bắc Ruộng) | Km 9+950 (giáp ranh xã Măng Tố - xã Đức Tân) | 0,55 | X=412764 Y=1239493 | X=412531 Y=1239917 | 11 |
6 | Xã Đức Tân | Km 9+950 (giáp ranh xã Măng Tố - xã Đức Tân, VLXD Hoa Đạt) | Km 10+300 (cầu Ông Quốc) | 0,35 | X=412531 Y=1239917 | X=412274 Y=1240221 | 11 |
IV | Huyện lộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyến Nghị Đức - Đức Phú xã Nghị Đức | Km 1+000 (ngã 3 chợ) | Km1+400 (ngã 3 ông Bảy Thôi) | 0,4 | X=409413 Y=1241477 | X=409082 Y=1241743 | 10 |
Số TT | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tỉnh lộ ĐT. 719 |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư Tam Tân, xã Tân Tiến | Km 45+500 | Km 47+700 | 2,2 | X=0430224 Y=1185300 | X=0428362 Y=1184119 | 15 |
2 | Thôn Hiệp Hòa, khu dân cư trung tâm xã Tân Hải | Km 43+650 | Km 45+500 | 1,85 | X=0431048 Y=1186862 | X=0430224 Y=1185300 | 15 |
Đối với địa bàn huyện Hàm Thuận Nam
Số TT | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Tỉnh lộ ĐT. 718 |
|
|
|
|
|
|
| Xã Mương Mán | Km9+400 (ngã ba Chùa) | Km12+100 (thôn Văn Phong) | 2,7 | X=445927 Y=1212928 | X=444134 Y=1214243 | 12 |
II | Đường tỉnh quản lý: Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
| Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh xã Hàm Thạnh | Km 9+00 (thôn Nà Cam) | Km12+400 (nhà thờ Tin Lành) | 3,4 | X=438375 Y=1213220 | X=436297 Y=1215168 | 15 |
Đối với địa bàn huyện Bắc Bình
Số TT | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Phan Hiệp | Km 1638+200 (bên phải tuyến) | Km 1639+200 (bên phải tuyến) | 1,0 | X=0501602 Y=1240299 | X=0501053 Y=1240870 | 15 |
2 | Khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành | Cầu Sông Cạn | Chùa Bà | 0,975 |
|
| 15 |
3 | Khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành | Chùa Bà | Cầu Nam |
|
|
| 15 |
4 | Khu phố Lương Tây, thị trấn Lương Sơn |
|
| 1,32 | X= 483387 Y=1237768 | X= 484620 Y=1237589 | 27 |
5 | Khu phố Lương Đông, thị trấn Lương Sơn |
|
| 4,17 | X= 486672 Y=1237618 | X= 489209 Y=1240284 | 27 |
II | Đường tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Lũy - Phan Tiến xã Sông Lũy | Km 0+ 0.00 (ngã ba Sông Lũy) | Km 1+0.00 (cung đường sắt) | 1,0 | X=0479970 Y=1239022 | X=0479900 Y=1239718 | 15 |
2 | Quốc lộ 1A - Phan Sơn xã Hải Ninh | Km 3+400 (cống mương C1 Ma Ó) | Km 4+980 (ngã ba Phan Điền + 400m) | 1,58 | X=0500603 Y=1243541 | X=0499572 Y=1245302 | 15 |
Đối với địa bàn huyện Tuy Phong
Số TT | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
1 | Đường tỉnh quản lý: Liên Hương Phan Dũng |
|
|
|
|
|
|
| Thôn Phú Điền, xã Phú Lạc | Km 3+300 (Trường TH Phú Điền) | Km 4+400 (Cầu Đen) | 1,1 | X= 427800.27 Y= 1243019.72 | X= 426805.81 Y= 1243509.08 | 15 |
Ghi chú:
- CGXD: Chỉ giới xây dựng;
- GTNT: Giao thông nông thôn.
- 1 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bổ sung vào nội dung được sửa đổi tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 53/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 27/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6 Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 8 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 12 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 13 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 14 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 3631/2003/QĐ-UB quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường thuộc đô thị Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bổ sung vào nội dung được sửa đổi tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Quyết định 53/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 27/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành