ỦY BAN NHÂN DÂ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3631/2003/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 15 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21-6-1994;
- Căn cứ vào Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số: 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 99/TTr-SXD ngày 20 tháng 11 năm 2003 “V/v phê duyệt quyết định ban hành quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường thuộc đô thị thị xã Bến Tre.”
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng trên các tuyến đường thuộc thị xã Bến Tre”.
Điều 2: Quyết định này là cơ sở pháp lý để thực hiện và quản lý Nhà nước trong quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị – thị xã Bến Tre.
Điều 3: Tất cả mọi cơ quan, đoàn thể, các tổ chức xã hội và mọi công dân trong quá trình xây dựng nhà ở và các công trình công cộng đều phải thực hiện đúng những điều khoản trong quy định này.
Điều 4: Các ông (bà) Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, GTVT, Tư pháp, Công an, Tài nguyên – Môi trường, Chủ tịch UBND thị xã Bến Tre và Thủ trưởng các cơ quan ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
“VỀ LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ THỊ XÃ BẾN TRE”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3631/2003/QĐ-UB của UBND tỉnh ngày 15 tháng 12 năm 2003)
Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng:
- Bản quy định này được áp dụng để quản lý quy hoạch xây dựng dọc theo các tuyến đường thuộc Thị xã Bến Tre.
- Tất cả mọi cơ quan, các đơn vị doanh nghiệp, các đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hiệp hội tôn giáo và mọi công dân đều có trách nhiệm quản lý và thực hiện theo bản quy định này.
1) Chỉ giới đường đỏ (lộ giới): Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho công trình giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác.
2) Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
Ghi chú: Chỉ giới xây dựng có thể trùng với chỉ giới đường đỏ nếu công trình được phép xây dựng sát chỉ giới đường đỏ; hoặc lùi vào so với chỉ giới đường đỏ (do yêu cầu của quy hoạch).
3) Khoảng lùi: Là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
Điều 3: Qui định lộ giới và chỉ giới: (Kèm theo sơ đồ mặt cắt ngang đường của mỗi đoạn)
1) Bảng quy định về lộ giới và chỉ giới
Đơn vị tính là mét
Số TT | Tên đường | Mặt đường (a) | Vỉa hè (mỗi bên) (b) | Dãy phân cách (c) | Lộ giới (d) | Khoảng lùi (mỗi bên) (x) | Chỉ giới XD (cách tim đường) (g) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HIỆN CÓ SẴN NẰM TRONG QUY HOẠCH ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
01 | Đoạn Tỉnh lộ 887 |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Từ vị trí km 0 +250 đến vị trí Km 1+800 | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 4,75 | 15 | - Theo Quyết định của UBND tỉnh số: 3023/2001/QĐ-UB ngày 29-6-2001 |
| b) Từ vị trí Km 1+800 đến đường số 11 (dự phóng) | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 6 | 16,25 | - Đường tỉnh lộ 887 đoạn nằm trong quy hoạch đô thị Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
02 | Đường dọc sông Bến Tre (phía Mỹ Thạnh An) a) Đoạn từ đường số 11 (dự phóng) đến cầu Bến Tre II | 10,5 | 5 | 0 | - | 6 | 16,25 | - Lộ giới chỉ giới xây dựng áp dụng cho phía đất liền, phía ngoài bờ sông giải tỏa trắng Qui hoạch đường chính khu vực (đường phong cảnh).
|
| b) Đoạn từ cầu Bến Tre II đến cầu Bến Tre III (dự kiến theo quy hoạch) | 10,5 | 5 | 0 | - | 4,75 | 15 | - Lộ giới chỉ giới xây dựng áp dụng cho phía đất liền, phía ngoài bờ sông giải tỏa trắng. Qui hoạch đường chính khu vực (đường phong cảnh) |
| c) Đoạn còn lại (từ cầu Bến Tre III đến rạch cây Đa) | 10,5 | 5 | 0 | - | 6 | 16,25 | - Lộ giới chỉ giới xây dựng áp dụng cho phía đất liền, phía ngoài bờ sông giải tỏa trắng. Qui hoạch đường chính khu vực (đường phong cảnh) |
03 | Đường Nguyễn Văn Tư (cũ) từ cầu Cái Cá đến Hàm Luông | 7 | 6,5 | 0 | - | 4,5 | 14,5 | - Lộ giới chỉ giới xây dựng áp dụng cho phía đất liền, phía ngoài bờ sông giải tỏa trắng Theo quyết định của UBND tỉnh số: 3023/2001/QĐ-UB ngày 29-6-2001, kèm theo Công văn số: 656/CV-UB ngày 30-5-2002 |
04 | Đường Nguyễn Văn Tư (mới) |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn vòng xoay chợ Ngã Năm đến Ngã tư Bình Phú | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 | - Qui hoạch đường chính Thị xã Qui hoạch phân khu chức năng dọc theo tuyến đường đất ở |
| b) Đoạn còn lại (từ ngã tư Bình Phú đến phà Hàm Luông) | 8x2 | 6 | 2 | 30 | 6 | 21 | - Theo Quyết định của UBND tỉnh số: 3023/2001/QĐ-UB ngày 29-6-2001 Xác định theo tim đường mới chỉnh trang
|
05 | Đường Hùng Vương |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn cầu Cái Cá đến | 7 | 6,5 | 0 | - | 5 | 15 | - Lộ giới chỉ giới xây dựng áp dụng cho phía Qui hoạch đường cảnh quan đô thị |
| b) Đoạn từ cầu Bến Tre I đến Đ. Phan Ngọc Tòng | - | - | 0 | - | - | - | - Qui hoạch đường cảnh quan đô thị Chỉ giới xây dựng trùng lộ giới |
| c) Đoạn từ Phan Ngọc Tòng đến Nguyễn Huệ | 7 | 6,5 | 0 | - | 0 | 10 | - Lộ giới chỉ giới xây dựng áp dụng cho phía đất liền, phía ngoài bờ sông giải tỏa trắng Qui hoạch đường cảnh quan đô thị |
| d) Đoạn trong quy hoạch chung (dự phóng) từ cầu Cá Lóc 2 đến cầu Chẹt Sậy | 7 | 6,5 | 0 | - | 6 | 16 | - Lộ giới chỉ giới xây dựng áp dụng cho phía đất liền, phía ngoài bờ sông giải tỏa trắng- Qui hoạch đường cảnh quan đô thị |
06 | Đường Lê Lai (từ đường Đồng Khởi đến Nguyễn Du) | - | - | 0 | - | 0 | - | - Qui hoạch đường Ô phố, chỉ giới xây dựng trùng lộ giới Không áp dụng góc vát tại vị trí giao với đường Nguyễn Du |
07 | Đường Đống Đa (từ đường Đồng Khởi đến Nguyễn Du) | - | - | 0 | - | 0 | - | - Qui hoạch đường Ô phố, chỉ giới xây dựng trùng lộ giới Không áp dụng góc vát tại vị trí giao với đường Nguyễn Du |
08 | Đường Chi Lăng (từ đường Đồng Khởi đến Nguyễn Du) | - | - | 0 | - | 0 | - | - Qui hoạch đường Ô phố, chỉ giới xây dựng trùng lộ giới Không áp dụng góc vát tại vị trí giao với đường Nguyễn Du |
09 | Đường Lê Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn Nguyễn Trãi đến Phan Ngọc Tòng | - | - | 0 | - | 0 | - | - Qui hoạch đường Ô phố, chỉ giới xây dựng trùng lộ giới Không áp dụng góc vát tại vị trí giao với đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| b) Đoạn còn lại (từ Phan Ngọc Tòng đến Nguyễn Huệ) | 6 | 5 | 0 | 16 | 0 | 8 | - Qui hoạch đường Ô phố Chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
| Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn Nguyễn Trãi đến Phan Ngọc Tòng | - | - | 0 | - | 0 | - | - Qui hoạch đường Ô phố, chỉ giới xây dựng trùng lộ giới Không áp dụng góc vát tại vị trí giao với đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| b) Đoạn còn lại (từ Phan Ngọc Tòng đến Nguyễn Trung Trực) | 6 | 2,6 | 0 | 11 | 0 | 5,5 | - Qui hoạch đường Ô phố Chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
11 | Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn từ vòng xoay thị xã đến cầu Cá Lóc | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
| b) Đoạn từ cầu Cá Lóc đến cầu Gò Đàng | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 | - Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
| c) Đoạn còn lại (từ cầu Gò Đàng đến ngã ba Phú Hưng) | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 4 | 19 | - Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
12 | Đường 3 tháng 2 (từ Ngô Quyền đến Nguyễn Trung Trực) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính khu ở Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
13 | Đường Tán Kế (từ Ngô Quyền đến 30 tháng 4) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính khu ở Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
14 | Đường Lê Quí Đôn (từ đường Đồng Khởi đến Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính khu ở Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
15 | Hai Bà Trưng (từ 30 tháng 4 đến Nguyễn Trung Trực) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính khu ở Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
16 | Đường lộ số 5 (từ Nguyễn Trung Trực đến Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính khu ở Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
17 | Đường lộ số 4 (từ Trần Quốc Tuấn đến Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính khu ở Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
18 | Đường Phan Đình Phùng (từ Trần Quốc Tuấn đến Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính khu ở Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
19 | Lộ Cầu Mới |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn 30 tháng 4 đến cầu Mới | 6 | 5 | 0 | 16 | 0 | 8 | - Qui hoạch đường nội bộ Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
| b) Đoạn còn lại (từ cầu Mới đến đường Trương Định) | 5-6 | 3-4 | 0 | 11-4 | 0 | 6 | - Qui hoạch đường nội bộ Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
20 | Đường tránh Quốc lộ 60 a) Đoạn ngã tư Bình Phú đến vị trí Km 6+500 | 10,5x2 | 5,5 | 2 | 34 | 6 | 23 | - Theo quyết định của UBND tỉnh số: 3023/2001/QĐ-UB ngày 29-6-2001 |
| b) Đoạn từ vị trí Km 6+500 đến ngã ba Tân Thành | 10,5x2 | 18,5 | 2 | 60 | 0 | 30 | - Theo Quyết định của UBND tỉnh số: 3023/2001/QĐ-UB ngày 29-6-2001 Vỉa hè 18,5m bao gồm cả thẩm cây xanh cách ly |
21 | Đường Hoàng Lam (từ Nguyễn Văn Tư đến vòng xoay chợ Ngã Năm) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính Ô phố Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
22 | Đường Trương Định (từ vòng xoay chợ Ngã Năm đến giao với đường Đoàn Hoàng Minh) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính Ô phố Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
23 | Đường Đoàn Hoàng Minh |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn cầu Nhà Thương đến vòng xoay chợ Ngã Năm | 13 | 7 | 0 | 27 | 0 | 13,5 | Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
| b) Đoạn vòng xoay chợ ngã năm đến Đông – Tây số 2 (dự phóng theo QH) | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 | - Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
| c)Đoạn còn lại (từ Đông – Tây số 2 đến ngã tư Phú Khương) | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 | - Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
24 | Đường Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đoạn Hùng Vương đến Đông – Tây số 1 (dự phóng theo QH) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 | - Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
| b) Đoạn còn lại (từ Đông – Tây số 1 đến đường tránh quốc lộ 60) | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 4,75 | 15 | - Qui hoạch đường chính thị xã Theo chỉ giới xây dựng đã đưa vào quản lý |
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 3023/2001/QĐ-UB ban hành bản Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng các công trình, một số tuyến đường mới thuộc thị xã Bến Tre
- 6 Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 1 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre
- 2 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận