ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 31 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1505/TTr-SXD ngày 07/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND như sau:
Tại Điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND có ghi:
“c) Chỉ giới xây dựng trên các huyện lộ:
- Đối với các công trình kiên cố mang tính chất lâu dài, cố định: Các công trình hành chính, công cộng, thương mại, dịch vụ và một số công trình khác thì chỉ giới xây dựng công trình cách tim đường tối thiểu 21,5 m (hành lang an toàn đường bộ 14,5 m + khoảng lùi 7 m);
- Đối với nhà ở và các công trình phụ khác: Tường rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công trình chính thì chỉ giới xây dựng tại mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ, cách tim đường tối thiểu 14,5 m.”
Nay sửa đổi lại như sau:
“c) Chỉ giới xây dựng trên các huyện lộ:
- Đối với các công trình kiên cố mang tính chất lâu dài, cố định: Các công trình hành chính, công cộng, thương mại, dịch vụ và một số công trình khác thì chỉ giới xây dựng công trình cách tim đường tối thiểu 21,5 m đối với các tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ 14,5 m và 28 m đối với các tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ 21 m;
- Đối với nhà ở và các công trình phụ khác: Tường rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công trình chính thì chỉ giới xây dựng tại mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ, cách tim đường tối thiểu 14,5 m đối với các tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ 14,5 m và 21 m đối với các tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ 21 m.”
2. Bổ sung vào Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND nội dung như sau:
- Việc giải quyết các thủ tục về đất đai thực hiện theo Chỉ giới xây dựng quy định tại bảng phụ lục kèm theo;
- Bổ sung bảng phụ lục quy định Chỉ giới xây dựng đối với một số đoạn của các tuyến đường ĐT.766, ĐT.720 và ĐH.Mê Pu - Đa Kai qua các khu dân cư hiện hữu, trung tâm xã trên địa bàn huyện Đức Linh kèm theo Quyết định này.
3. Bổ sung vào Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND nội dung như sau:
- Đối với các cơ sở sản xuất có vùng ảnh hưởng khói bụi, ô nhiễm không khí làm giảm tầm nhìn: Chỉ giới xây dựng phải cách ranh giới ngoài của hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách tương ứng vùng ảnh hưởng do cơ sở sản xuất gây ra;
- Đối với các công trình lò vôi, lò gạch hoặc các cơ sở sản xuất tương tự: Chỉ giới xây dựng nằm ngoài và cách hành lang an toàn đường bộ tối thiểu 25 m;
- Đối với chợ, điểm kinh doanh dịch vụ bố trí bãi dừng đỗ xe, nơi tập kết hàng hóa: Chỉ giới xây dựng phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và tổ chức điểm đấu nối ra, vào đường bộ theo quy định;
- Đối với các kho chứa vật liệu nổ, vật liệu có nguy cơ cháy cao, hóa chất độc hại, các mỏ khai thác vật liệu có sử dụng mìn: Chỉ giới xây dựng phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ một khoảng cách bảo đảm an toàn cho hoạt động giao thông vận tải do cháy, nổ và ô nhiễm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Ngoài việc sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHỈ GIỚI XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐT.766, ĐT.720 VÀ ĐH.MÊ PU - ĐA KAI QUA CÁC KHU DÂN CƯ HIỆN HỮU, TRUNG TÂM XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD Tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối |
| Điểm đầu | Điểm cuối | |||
1 | Khu dân cư tập trung xã Đông Hà | Km 12+860 (giáp ranh cầu Gia Huynh) | Km 15+044 (cống thoát nước gần Cửa hàng xăng dầu Lan Phượng) | 2,184 | X=384766 Y=1219806 | X=386177 Y=1221592 | 14,5 |
2 | Trung tâm hành chính xã Tân Hà | Km 19+914 (đất ở giáp ranh xã Trà Tân) | Km 20+764 (đất ở giáp Hồ Trà Tân) | 0,850 | X=389503 Y=1224330 | X=390385 Y=1224935 | 14,5 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Tân Hà | Km 22+214 (đất ở giáp Hồ Trà Tân) | Km 23+614 (đất ở giáp ranh xã Đức Hạnh) | 1,400 | X=390814 Y=1226358 | X=391010 Y=1227689 | 14,5 |
Stt | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối |
| Điểm đầu | Điểm cuối | |||
1 | Khu dân cư tập trung 1, xã Vũ Hòa | Km 52+640 (đường GTNT - tuyến số 34 - đường vào nhà ông Ứng) | Km 52+990 (đường GTNT đường bên cạnh nhà bác sỹ Thùy) | 0,350 | X=399233 Y=1233420 | X=399145 Y=1233370 | 14,5 |
2 | Khu dân cư tập trung 2, xã Vũ Hòa | Km 53+630 (đường GTNT - đường bên cạnh Trường THCS ) | Km 54+140 (đường GTNT - tuyến số 69 - đường vào nhà ông Trực) | 0,510 | X=398135 Y=1234133 | X=398137 Y=1234135 | 14,5 |
3. Tuyến đường ĐH. Mê Pu - Đa Kai:
Stt | Đoạn đi qua | Lý trình | Chiều dài (km) | Tọa độ | CGXD tính từ tim đường (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối |
| Điểm đầu | Điểm cuối | |||
1 | Khu dân cư tập trung -đoạn qua chợ Mê Pu 1 | Km 0+000 (ngã 3 vườn điều - giao với ĐT. 766) | Km 1+400 (ngã tư giao với đường trung tâm xã) | 1,400 | X=403645 Y=1241509 | X=403219 Y=1242929 | 14,5 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Sùng Nhơn - đoạn qua chợ Sáng | Km 3+400 (đường GTNT - nhà ông Dương Ngọc Tài) | Km 4+220 (đường GTNT- Bưu cục Sùng Nhơn) | 0,820 | X=401308 Y=1242401 | X=401118 Y=1243187 | 14,5 |
3 | Trung tâm hành chính xã Sùng Nhơn | Km 4+720 (đường vào chùa Phước Huệ) | Km 5+640 (Cầu Dài) | 0,920 | X=401004 Y=1243534 | X=400348 Y=1244231 | 14,5 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Sùng Nhơn - đoạn qua chợ chiều | Km 6+400 (cầu Bà Trang) | Km 7+100 (nhà ông Trương Ngọc Lắm) | 0,700 | X=400026 Y=1244574 | X=399074 Y=1245594 | 14,5 |
5 | Khu dân cư tập trung 1, xã Đa Kai | Km 9+100 (đường thôn - bên cạnh trường học) | Km10+200 (đường GTNT gần nhà làm việc của đội thuế) | 1,100 | X=397720 Y=1246109 | X=396505 Y=1246511 | 14,5 |
- 1 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre
- 3 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về lộ, chỉ giới xây dựng một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 8 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về lộ, chỉ giới xây dựng một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre
- 4 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng