- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Lâm nghiệp 2017
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT quy định về biện pháp lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 17/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT quy định về biện pháp lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 16 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối với các loài cây không quy định trong Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1 điều này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến các biện pháp lâm sinh, bao gồm:
1. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung;
2. Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng;
3. Cải tạo rừng tự nhiên;
4. Trồng rừng mới, trồng lại rừng; chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
1. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm trên địa bàn tỉnh Lai Châu được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện. Theo dõi, tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, đơn vị, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp với tình hình triển khai công tác phát triển rừng.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất để triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh Lai Châu)
I. LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH
TT | Loài cây | |
Tên Việt Nam | Tên khoa học | |
1 | Bạch đàn cự vỹ | Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica |
2 | Bồ đề | Styrax tonkinensis |
3 | Hông | Paulownia tomentosa |
4 | Keo lai | Acacia mangium x Acacia auriculiformis |
5 | Keo tai tượng | Acacia mangium |
6 | Mỡ | Mangletia conifera |
7 | Tếch | Tectona grandis |
8 | Trẩu | Vernicia motana |
9 | Xoan ta | Melia azedarach |
10 | Xoan đào | Prunus arborea |
II. LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM
TT | Loài cây | |
Tên Việt Nam | Tên Khoa học | |
1 | Bạch đàn urô | Eucalyptus urophylla |
2 | Giổi ăn hạt | Michelian tonkinensis |
3 | Giổi xanh | Michelia mediocris |
4 | Lát hoa | Chukrasia tabularis |
5 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii |
6 | Mac ca | Macadamia integrifolia |
7 | Quế | Cinamomum cassia |
8 | Re hương | Cinnamomum parthenoxylon |
9 | Sa mộc (Sa mu) | Cunninghamia lanceolata |
10 | Sấu | Dracontomelum duperreanum |
11 | Sơn tra | Docynia indica |
12 | Sưa | Dalbergia tonkinensis |
13 | Thông nhựa | Pinus merkusii |
14 | Thông ba lá | Pinus kesiya |
15 | Thông mã vĩ (Thông đuôi ngựa) | Pinus massoniana |
16 | Tống quá sủ | Alnus nepalensis |
17 | Trám đen | Canarium tramdenum |
18 | Vối thuốc | Schima wallichii |
DANH MỤC LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Loài cây | Mục đích | ||
Tên Việt Nam | Tên khoa học | Phòng hộ | Sản xuất | |
1 | Bạch đàn cự vỹ | Eucalyptus urophylla x Eucalyptus granitica |
| X |
2 | Bạch đàn urô | Eucalyptus urophylla |
| X |
3 | Bách xanh | Calocedrus macrolepis | X | X |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis |
| X |
5 | Bời lời | Litsea cubeba | X | X |
6 | Cáng lò | Betula alnoides | X | X |
7 | Cao su | Hevea brasilinesis |
| X |
8 | Chè Shan | Camellia sinensis | X | X |
9 | Chò chỉ | Parashorea chinensis | X | X |
10 | Chò đãi | Annamocarya sinensis |
| X |
11 | Chò nâu | Dipterocarpus retusus | X |
|
12 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa | X |
|
13 | Cọ phèn | Protium serratum | X | X |
14 | Cứt ngựa | Archidendron balansae | X | X |
15 | Dạ nâu | Chaetocarpus castanocarpus | X |
|
16 | Dâu da | Baccaurea ramiflora | X |
|
17 | Dẻ ăn quả (Dẻ gai yên thế) | Castanopsis boisii | X | X |
18 | Dẻ gai ấn độ | Castanopsis indica | X | X |
19 | Dẻ gai lá dày | Castanopsis crassifolia | X | X |
20 | Dướng | Broussonetia papyrifera |
| X |
21 | Đa búp đỏ | Ficus elastica | X |
|
22 | Đinh | Markhamia stipulata | X | X |
23 | Đinh vân nam | Radermachera yunnanensis | X | X |
24 | Đinh vàng | Fernandoa collignonii | X | X |
25 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium |
| X |
26 | Gáo | Anthocephalus indicus | X | X |
27 | Gáo vàng | Nauclea orientalis | X | X |
28 | Giổi ăn hạt | Michelian tonkinensis | X | X |
29 | Giổi bà | Michelia balansae | X | X |
30 | Giổi găng | Paramichelia baillonii | X | X |
31 | Giổi xanh | Michelia mediocris | X | X |
32 | Gội nếp | Aglaia spectabilis | X | X |
33 | Gội núi | Aglaia globosus | X | X |
34 | Gù hương | Cinnamomum balansae | X | X |
35 | Gụ mật | Sindora siamensis | X | X |
36 | Hồi | Illicium verum |
| X |
37 | Hông | Paulownia tomentosa |
| X |
38 | Huỳnh đàn hai tuyến | Dysoxylum gotadhora | X |
|
39 | Kè đuôi giông | Markhamia stipulata |
| X |
40 | Keo lá tràm | Acacia auriculiformis |
| X |
41 | Keo lai | Acacia hybrid |
| X |
42 | Keo tai tượng | Acacia mangium |
| X |
43 | Kháo | Machilus odoratissima | X | X |
44 | Kim giao | Podocarpus fleuryi | X | X |
45 | Lá nến | Macaranga sampsonii |
| X |
46 | Lát hoa | Chukrasia tabularis |
| X |
47 | Lát khét | Toona sureni |
| X |
48 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii | X | X |
49 | Lim xẹt | Peltophorum dasyrrhachis var. tonkinense | X | X |
50 | Long não | Cinnamomum camphora | X | X |
51 | Mắc ca | Macadamia integrifolia | X | X |
52 | Mặc nưa | Diospyros mollis |
| X |
53 | Mán đỉa | Archidendron clypearia |
| X |
54 | Màng tang | Litsea cubeba |
| X |
55 | Me | Tamarindus indica | X |
|
56 | Me rừng | Phyllanthus emblica | X |
|
57 | Mỡ | Mangletia conifera |
| X |
58 | Móng bò sọc | Banhinia variegata |
| X |
59 | Móng bò tím | Bauhinia purpurea |
| X |
60 | Mun | Diospyros mun | X | X |
61 | Muồng xanh | Albizia procera |
| X |
62 | Ngát | Gironniera subaequalis | X |
|
63 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu | X | X |
64 | Ngọc lan lông | Magnolia albosericea | X | X |
65 | Nhội | Bischofia trifoliata | X | X |
66 | Nụ | Garcinia xanthochymus |
| X |
67 | Óc chó | Juglans regia | X | X |
68 | Phay sừng | Duabaga sonneratioides | X |
|
69 | Pơ mu | Fokienia hodginsii | X | X |
70 | Quế | Cinamomum cassia | X | X |
71 | Ràng ràng mít | Ormosia balansae | X | X |
72 | Re gừng | Cinnamomum bejolghota | X | X |
73 | Re hương | Cinnamomum parthenoxylon | X | X |
74 | Sa mộc (Sa mu) | Cunninghamia lanceolata | X | X |
75 | Sâng | Amesiodendron chinensis | X |
|
76 | Sang máu | Horsfieldia amygdalina |
| X |
77 | Sảng nhung | Sterculia lanceolata |
| X |
78 | Sanh | Ficus benjamina | X |
|
79 | Sao đen | Hopea odorata | X | X |
80 | Sấu | Dracontomelum duperreanum | X | X |
81 | Sau sau | Liquidambar formosana | X |
|
82 | Sến mật | Madhuca pasquieri | X | X |
83 | Si | Ficus retusa var. nitida | X |
|
84 | Sồi phảng | Castanopsis cerebrina | X | X |
85 | Sòi tía | Sapium discolor | X |
|
86 | Sồi xanh | Lithocarpus pseudosundaicus | X | X |
87 | Sơn tra | Docynia indica | X | X |
88 | Sơn vé | Garcinia merguensis |
| X |
89 | Sưa | Dalbergia tonkinensis | X | X |
90 | Sữa | Alstonia scholaris | X |
|
91 | Táu muối | Vatica odorata | X | X |
92 | Tếch | Tectona grandis |
| X |
93 | Thẩu tấu lá dày | Aporosa tetrapleura | X |
|
94 | Thông ba lá | Pinus kesiya | X | X |
95 | Thông mã vĩ | Pinus massoniana | X | X |
96 | Thông nhựa | Pinus merkusii | X | X |
97 | Thừng mực lông | Wrightia pubescens | X | X |
98 | Tô hạp điện biên | Altingia siamensis | X | X |
99 | Tông dù | Toona sinensis |
| X |
100 | Tống quá sủ | Alnus nepalensis | X | X |
101 | Trai lý | Garcinia fagraeoides | X | X |
102 | Trám chim | Canarium tonkinense | X | X |
103 | Trám đen | Canarium tramdenum | X | X |
104 | Trám hồng | Canarium bengalense | X | X |
105 | Trám trắng | Canarium album | X | X |
106 | Trẩu | Vernicia motana |
| X |
107 | Trường mật | Pometia pinnata | X |
|
108 | Vàng anh | Sacara dives | X |
|
109 | Vàng tâm | Manglietia dandyi | X | X |
110 | Vạng trứng | Endospermum chinense | X | X |
111 | Vối thuốc | Schima wallichii | X | X |
112 | Xà cừ | Khaya senegalensis |
| X |
113 | Xoan đào | Prunus arborea |
| X |
114 | Xoan ta | Melia azedarach |
| X |
TT | Loài cây | |
Tên Việt Nam | Tên khoa học | |
1 | Ba bét lông | Mallotus barbatus |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata |
3 | Ban trắng | Bauhinia variegata |
4 | Bọ nẹt | Alchornea rugosa |
5 | Bứa | Garcinia obolongiflia |
6 | Cơi | Pterocarya tonkinensis |
7 | Dọc | Garcinia multiflora |
8 | Duối | Streblus asper |
9 | Đu đủ rừng | Trevesia cavaleriei |
10 | Gạo | Bombax ceiba |
11 | Hu đay | Trema orientalis |
12 | Muối | Rhus chinensis |
13 | Ngái | Ficus hispida |
14 | Núc nác | Oroxylon indicum |
15 | Sổ xoan | Dillenia ovata |
16 | Sống rắn | Albizia chinensis |
17 | Sung | Ficus racemosa |
18 | Thàn mát | Millettia ichthyotona |
19 | Thành ngạnh | Cratoxylon palyanthm |
20 | Thổ mật | Bridelia monoica |
21 | Vả | Ficus auriculata |
- 1 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Điện Biên