UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 20 tháng 3 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 64/SXD ngày 13 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều được bãi bỏ.
Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2005/QĐ-UB ngày 15/02/2005 và Quyết định số 16/2005/QĐ-UB ngày 27/4/2005 về việc bổ sung một số nội dung Quyết định số 08/2005/QĐ-UB ngày 15/02/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TỈNH LẠNG SƠN
Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND, ngày 20 /3/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
- Các mẫu thiết kế nhà, công trình; các mẫu thiết kế được lập theo kết quả khảo sát xây dựng thực tế hiện nay (có tiêu chí các loại nhà kèm theo);
- Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đơn giá sửa chữa công trình, Đơn gía xây dựng, Bảng giá ca máy và thiết bị đã công bố sử dụng tại Văn bản số 173/UBND-KTN ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Chênh lệch giá vật liệu xây dựng, thiết bị quý IV năm 2007 và Văn bản số 1195/STC-QLG&TS ngày 16/10/2007 của Sở Tài chính Lạng Sơn về việc Đơn giá vật liệu xây dựng;
- Bù giá nhân công, máy theo lương tối thiểu 540.000,0 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ; Cấp bậc tiền lương nhân công và các khoản phụ cấp theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Các chế độ chính sách hiện hành khác của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng của địa phương,
II - CÁCH XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG:
1. Diện tích tính bồi thường nhà loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: Là diện tích xây dựng của tầng 1 và diện tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà. Không đo và tính bồi thường theo m² sử dụng của công trình.
2. Các công trình và vật kiến trúc khác: Đơn vị tính theo m, m², m³, ...
III - PHÂN LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH:
Việc phân loại nhà, công trình và vật kiến trúc trong bộ Đơn giá này chỉ để phục vụ cho công tác bồi thường thiệt hại GPMB khi Nhà nước thu hồi đất.
Các loại nhà, công trình và vật kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí như sau:
1. Nhà loại 1:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
2. Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ, có giằng móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ chịu lực.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
3. Nhà loại 3:
3.1. Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch chỉ, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3A.
3.3. Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có hiên BTCT.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
3.5. Nhà tạm, phụ:
- Nhà có chiều cao tường < 2,5m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
4. Các loại nhà khác:
4.1. Nhà vách tooc xi:
a) Nhà vách tooc xi loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách tooc xi loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.2. Nhà vách đất:
a) Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.3. Nhà lều quán:
- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp.
- Vách đất, bưng các loại vật liệu tạm.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.4. Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung:
a) Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.5. Nhà sàn:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ hồng sắc.
- Tường, sàn bưng và dải tre, mai, nứa, ...
- Mái lợp ngói các loại.
5. Công trình và vật kiến trúc khác:
5.1. Bể nước:
- Thành bể xây gạch chỉ, BTCT.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích chứa của bể)
5.2. Tường rào:
- Tường rào xây bằng gạch chỉ, gạch bê tông.
- Tường rào hoa sắt.
5.3. Kênh mương thuỷ lợi:
- Kênh, mương xây bằng đá.
- Kênh, mương xây bằng gạch.
- Kênh, mương bằng bê tông.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong lòng của kênh, mương)
5.4. Lò gạch, lò vôi:
- Lò xây bằng gạch chỉ.
- Lò xây bằng đá hộc.
- Lò đắp bằng đất.
(Tính theo khối xây phần nổi trên mặt đất)
A - ĐƠN GIÁ:
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá |
| a | b | c |
1 | Nhà loại 1 | đ/m2 sàn | 1 985 000 |
2 | Nhà loại 2 | '' | 1 736 000 |
3 | Nhà loại 3 | đ/m2 sàn |
|
| - Nhà loại 3A | '' | 1 244 000 |
| - Nhà loại 3B | '' | 1 065 000 |
| - Nhà loại 3C | '' | 1 002 000 |
| - Nhà loại 3D | '' | 950 000 |
| - Nhà tạm, phụ | '' | 716 000 |
4 | Nhà vách tooc xi | đ/m2 sàn |
|
| - Nhà loại A | '' | 999 000 |
| - Nhà loại B | '' | 749 000 |
5 | Nhà vách đất | '' |
|
| - Nhà loại A | '' | 930 000 |
| - Nhà loại B | '' | 680 000 |
6 | Nhà lều quán | '' | 274 000 |
7 | Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung | đ/m2 sàn |
|
| - Nhà 1 tầng | '' | 506 880 |
| - Nhà 2 tầng | '' | 495 360 |
8 | Nhà sàn | đ/m2 sàn | 617 400 |
9 | Bể nước |
|
|
| - Thành bể dày 110 | đ/m3 | 700 000 |
| - Thành bể dày 220 | '' | 887 000 |
| - Thành bể BTCT | '' | 1 303 000 |
10 | Cổng, tường rào | đ/m2 |
|
| - Xây gạch chỉ dày 220 | '' | 402 000 |
| - Xây gạch chỉ dày 110 | '' | 243 000 |
| - Xây gạch bê tông | '' | 152 000 |
| - Tường rào hoa sắt | đ/m2 |
|
| D < 10mm | '' | 225 000 |
| 10mm ≤ D ≤ 14mm | '' | 307 000 |
| D > 14mm | '' | 373 000 |
| ( D - Đường kính, bề rộng thanh ) |
|
|
| - Cổng sắt | đ/m2 | 632 000 |
11 | Sân |
|
|
| - Sân đổ bê tông | đ/m2 | 97 000 |
| - Sân lát gạch nung đỏ | '' | 90 000 |
| - Sân láng vữa xi măng | '' | 63 000 |
12 | Giếng nước kè gạch, đá |
|
|
| - Đường kính ≤ 1,5m | đ/m | 251 320 |
| - Đường kính >1,5m | '' | 440 420 |
13 | Giếng nước không kè |
|
|
| - Đường kính ≤ 1,5m | đ/m | 208 620 |
| - Đường kính >1,5m | '' | 294 020 |
14 | Giếng khoan | đ/m | 146 400 |
15 | Mộ | đ/mộ |
|
| - Mộ đất đã cải táng | '' | 900 000 |
| - Mộ xây đã cải táng | '' | 1 155 000 |
| - Mộ đất chưa cải táng |
|
|
| + Thời gian > 5 năm | '' | 1 350 000 |
| + Thời gian ≤ 5 năm | '' | 2 250 000 |
16 | Bê tông không cốt thép | đ/m3 | 611 000 |
17 | Bê tông cốt thép | '' | 1 872 000 |
18 | Khối xây gạch | '' | 517 000 |
19 | Khối xây đá | '' | 471 000 |
20 | Lò gạch, lò vôi |
|
|
| - Tường xây bằng gạch | đ/m3 | 711 000 |
| - Tường xây bằng đá hộc | '' | 649 000 |
| - Đắp đất | '' | 132 000 |
21 | Kênh, mương thuỷ lợi (kiên cố) | đ/m |
|
| - Kênh đá xây vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
| Kích thước |
|
|
| + 30 x 30 | '' | 487 000 |
| + 30 x 40 | '' | 524 000 |
| + 40 x 40 | '' | 580 000 |
| + 40 x 45 | '' | 589 000 |
| + 40 x 50 | '' | 612 000 |
| + 50 x 50 | '' | 656 000 |
| + 50 x 60 | '' | 960 000 |
| + 60 x 80 | '' | 984 000 |
| + 80 x 100 | '' | 1 264 000 |
| - Kênh gạch xây vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
| Kích thước |
|
|
| + 30 x 28 | '' | 367 000 |
| + 30 x 35 | '' | 399 000 |
| + 40 x 42 | '' | 464 000 |
| + 40 x 56 | '' | 525 000 |
| + 50 x 63 | '' | 594 000 |
| + 60 x 80 | '' | 760 000 |
| + 80 x 100 | '' | 939 000 |
| - Kênh BT, BT lót M100, BT mương M150 |
|
|
| Kích thước |
|
|
| + 30 x 30 | '' | 284 000 |
| + 30 x 40 | '' | 327 000 |
| + 40 x 40 | '' | 354 000 |
| + 40 x 50 | '' | 390 000 |
| + 50 x 50 | '' | 416 000 |
| + 60 x 80 | '' | 923 000 |
| + 80 x 100 | '' | 1 227 000 |
| - Kênh, mương đào, đắp đất: | đ/m |
|
| Rộng ≤ 80, sâu ≤ 100 | '' | 135 000 |
Ghi chú: Đơn giá của các loại nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà như điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp, thoát nước, PCCC, ...
B - ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ:
Bổ sung, Điều chỉnh những phần chưa tính và các khác biệt trong đơn giá.
STT | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Bả, lăn sơn | đ/m2 |
|
| - Bả trong nhà | '' | 28 000 |
| - Bả ngoài nhà | '' | 28 000 |
| - Sơn trong nhà | '' | 19 000 |
| - Sơn ngoài nhà | '' | 21 000 |
2 | Gạch ốp | đ/m2 |
|
| - Gạch ốp tường | '' | 132 000 |
| - Gạch chân tường | '' | 337 000 |
3 | Đóng gỗ ốp tường, chân tường | '' |
|
| - Đinh, Lim, Sò, Huyết, Pơmu,... | đ/m2 | 693 000 |
| - Các loại gỗ khác | '' | 374 000 |
4 | Đóng, ốp trần | '' |
|
| - Trần gỗ Đinh, Lim, Pơmu,... | '' | 812 000 |
| - Trần thạch cao | '' | 208 000 |
| - Trần tấm nhựa | '' | 91 000 |
| - Trần mè gỗ | '' | 110 000 |
| - Trần cót ép | '' | 60 000 |
| - Trần gỗ dán | '' | 74 000 |
| - Trần vôi rơm | '' | 79 000 |
5 | Trần gác lửng BTCT | đ/m2 | 676 000 |
6 | Vách kính khung nhôm | '' | 134 000 |
7 | Cửa sắt xếp | '' |
|
| - Có bịt tôn | '' | 336 000 |
| - Không bịt tôn | '' | 294 000 |
8 | Hoa sắt, chấn song sắt cửa | đ/m2 |
|
| - Hoa sắt cửa | '' | 251 000 |
| - Chấn song sắt cửa | '' | 125 000 |
9 | Vì kèo |
|
|
| - Vì kèo thép, giằng | đ/tấn VK |
|
| + Khẩu độ ≤ 12m | '' | 19 233 000 |
| + Khẩu độ > 12m | '' | 18 402 000 |
| - Vì kèo gỗ hồng sắc | đ/m3 VK |
|
| + Khẩu độ ≤ 9m | '' | 3 169 000 |
| + Khẩu độ > 9m | '' | 3 102 000 |
| - Vì kèo gỗ nhóm 2 | đ/m3 VK |
|
| + Khẩu độ ≤ 9m | '' | 8 858 000 |
| + Khẩu độ > 9m | '' | 8 752 000 |
10 | Cột thép | đ/tấn cột |
|
| - Cột thép hình | '' | 16 422 000 |
| - Cột thép tấm | '' | 16 790 000 |
| Nhà loại 1 và loại 2 |
|
|
11 | Mái | đ/m2 mặt dốc mái |
|
| - Mái lợp tôn |
|
|
| + Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 |
| 252 000 |
| + Xà gồ gỗ hồng sắc | '' | 202 000 |
| - Mái lợp ngói các loại | '' |
|
| + Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2 |
| 262 000 |
| + Xà gồ, cầu phong, gỗ hồng sắc | '' | 137 000 |
| - Mái BTCT dán ngói các loại | '' | 433 000 |
| - Mái lợp Phibro xi măng | '' | 59 000 |
12 | Lan can ban công, cầu thang bằng gỗ Đinh, Lim, Inox | đ/m | 257 000 |
13 | Đóng sàn, nội thất bằng gỗ | đ/m2 |
|
| - Đinh, Lim, Sò, Huyết, Pơmu,... | '' | 821 000 |
| - Các loại gỗ khác | '' | 400 000 |
14 | Nền, sàn | đ/m2 |
|
| - Lát gạch hoa xi măng | '' | -40 000 |
| - Lát gạch đất nung | '' | -52 000 |
| - Láng vữa xi măng cát | '' | -82 000 |
15 | Cầu thang lát, láng | đ/m2 |
|
| - Gạch Ceramic | '' | -159 000 |
| - Gạch Granit | '' | -131 000 |
| - Gạch hoa xi măng | '' | -202 000 |
| - Láng vữa xi măng cát | '' | -252 000 |
| - Lát đá Granit nguyên tấm | '' | 94 000 |
16 | Cầu thang ốp, lát gỗ | đ/m2 |
|
| - Đinh, Lim, Pơmu,... | '' | 711 000 |
| - Các loại gỗ khác | '' | 290 000 |
17 | Bù phần cửa 1 lớp | đ/m2 |
|
| - Đinh, Lim, cửa nhựa | '' | 299 000 |
| - Cửa gỗ hồng sắc | '' | -194 000 |
18 | Bù phần cửa 2 lớp (tính thêm 1 lớp) | đ/m2 |
|
| - Gỗ nghiến | '' | 496 000 |
| - Gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa | '' | 760 000 |
| - Gỗ hồng sắc | '' | 273 000 |
| - Cửa kính, khung nhôm | '' | 410 000 |
| Nhà loại 3 và các loại nhà khác |
|
|
19 | Mái | đ/m2 mặt dốc mái |
|
| - Mái lợp tôn |
|
|
| + Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 | '' | 110 000 |
| + Xà gồ gỗ hồng sắc | '' | 53 000 |
| - Mái lợp ngói các loại Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2 | '' | 85 000 |
| - Mái lợp Phibro xi măng | '' | -77 000 |
| - Mái lợp nứa, lá | '' | -99 000 |
20 | Cửa nhà | đ/m2 |
|
| - Gỗ nghiến | '' | 206 000 |
| - Gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa | '' | 415 000 |
| - Cửa kính, khung nhôm | '' | 170 000 |
| - Vách kính, khung nhôm | '' | 146 000 |
| - Khuôn cửa gỗ nghiến | đ/m | 36 000 |
21 | Nền nhà loại 3 | đ/m2 |
|
| - Nền lát gạch Ceramic | '' | 40 000 |
| - Nền láng vữa | '' | -42 000 |
| - Nền đất nện | '' | -74 000 |
22 | Nền các loại nhà khác | đ/m2 |
|
| - Nền lát gạch Ceramic | '' | 82 000 |
| - Nền lát gạch hoa xi măng | '' | 42 000 |
| - Nền đất nện | '' | -32 000 |
| Hỗ trợ di chuyển |
|
|
23 | Máy điện thoại đặt bàn | đ/1 máy | 360 000 |
24 | Máy điều hoà không khí | đ/1 máy |
|
| - Điều hoà 1 cục | '' | 144 000 |
| - Điều hoà 2 cục | '' | 180 000 |
25 | Bình đun nước nóng | đ/1 bình | 210 000 |
26 | Bồn chứa nước | đ/1 bồn |
|
| - Bồn INOX |
|
|
| + Loại ≤ 3m³ | '' | 168 000 |
| + Loại > 3m³ | '' | 216 000 |
| - Bồn nhựa |
|
|
| + Loại ≤ 3m³ | '' | 117 600 |
| + Loại > 3m³ | '' | 151 200 |
27 | Bồn tắm | đ/1 bồn | 240 000 |
Ghi chú: Đơn giá trong bảng trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá phần A.
Ví dụ: Nền nhà loại 3, lát gạch Ceramic, đơn giá 40.000 đ/m2.
Giá này đã tính đối trừ với 1m² nền lát gạch hoa xi măng trong đơn giá phần A.
1. Các hạng mục khác:
- Nếu công trình có nhà bếp, nhà vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương đương theo quy định của bộ đơn giá này.
- Nhà tạm, khu vệ sinh, các công trình phụ trợ khác độc lập với nhà chính: 814.000 đ/m2 sàn.
- Nếu có bể chứa nước ngầm trong nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo đơn giá bể nước.
Đối với bể chứa nước không có nắp: Đối trừ phần bê tông cốt thép làm nắp bể, đơn giá 1m³ bê tông cốt thép đã có (Chiều dày nắp bể tính trung bình 6cm).
- Nếu sân phơi, ban công, ... có tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính bổ sung: 437.000 đ/m2.
- Nếu lan can cầu thang, ban công, lôgia, ... bằng hoa sắt: Tính tương đương lan can gỗ nghiến đã có trong đơn giá.
- Tường rào bằng thép B40: Loại có cột và khung bằng thép hình bình quân 15 Kg thép hình / 1m2 tường rào: 437.000 đ/m2.
Các loại tường rào bằng lưới thép B40 không đạt các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo từng loại kết cấu không có.
- Các loại tường rào đặc biệt khác: Tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn giá tường rào xây đã tính trát cả hai mặt. Diện tích bồi thường tính từ mặt móng trở lên. Tường rào chưa trát đối trừ 31.000 đ/m2 trát.
- Nếu công trình phải xây kè, hoặc phải xây dựng thêm, đổ bê tông để nâng cốt nền nhà (tường, móng không nằm trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn giá cổng sắt được tính theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng đặc biệt khác tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn giá giếng khoan là đơn giá tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Đơn giá bồi thường mộ: Yêu cầu phối hợp với chính quyền địa phương xác định thời gian để áp mức đơn giá cho phù hợp.
2. Nhà loại 1 và loại 2:
- Nhà loại 1 và loại 2 có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định trên thì giá bồi thường được điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9m. Giá bồi thường = 98% Giá trị công trình.
+ Nếu H ≤ 3,3m. Giá bồi thường = 95% Giá trị công trình.
(Trần gác lửng không được tính thành 1 tầng)
- Nhà có tầng hầm:
+ Tầng hầm nhà loại 1 không có tường bao: 740.000 đ/m2 sàn.
+ Tầng hầm nhà loại 1 có tường bao: 894.000 đ/m2 sàn.
+ Tầng hầm nhà loại 2: 639.000 đ/m2 sàn.
- Nhà loại 1, 2 có cầu thang ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có vách và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá cho 1m2 sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không có vách và mái che: 814.000 đ/m2 mặt bằng cầu thang.
- Nhà loại 2, 1 tầng, không có cầu thang: 1.673.000 đ/m2.
- Nhà loại 2, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
- Nhà và công trình có xử lý nền móng, đặc biệt: Móng cọc, móng bè, ... thì tính đền bù trên cơ sở BVTC và dự toán (nếu có) hoặc lập dự toán theo Đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
3. Nhà loại 3 và các loại nhà khác:
- Nếu nhà xây bằng gạch bê tông, đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các loại nhà khác: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 0,5m (nếu có).
- Nếu nhà loại 3 có cầu thang bằng BTCT lên gác xép: Phần cầu thang lên gác xép tính bồi thường theo 1m³ bê tông cốt thép đã có.
- Nhà loại 3, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
4. Nhà sàn:
Nếu nhà sàn có các tiêu chí khác với quy định thì đơn giá nhân nhân bổ sung hệ số như sau:
- Cột, kèo, xiên, hoành, ...bằng gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,33.
- Mái lợp tranh, tre, nứa, lá, ... nhân hệ số: 0,85.
- Vách bưng ván nhân hệ số: 1,05.
- Sàn dải gỗ, ván, ... nhân hệ số: 1,05.
5. Hệ thống kỹ thuật bao gồm: Chống sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà ...
- Hệ thống chống sét, điện trong nhà, điện thoại = 4% Giá trị công trình.
- Hệ thống cấp, thoát nước trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ thống PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì được tính bổ sung theo đơn giá được duyệt.
C - ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG CHO CÁC HUYỆN:
Đơn giá áp dụng cho các huyện, thị trấn nhân chung theo hệ số trong bảng sau:
Huyện | Hệ số | Huyện | Hệ số |
Bắc Sơn | 1,01 | Lộc Bình | 1,01 |
Bình Gia | 1,01 | Hữu Lũng | 0,98 |
Cao Lộc | 1,00 | Văn Lãng | 1,01 |
Chi Lăng | 1,01 | Văn Quan | 1,01 |
Đình Lập | 1,02 | Tràng Định | 1,01 |
D - CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC:
Hồ, đập, đường ống cấp thoát nước, đường điện, thông tin, cáp quang, cầu cống, đường xá, công trình văn hoá, đền chùa, miếu, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng khác, do quy mô và tính chất công trình khác nhau, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thiện cao, khi GPMB có những công trình như trên thì tính bồi thường theo hồ sơ thiết kế BVTC và dự toán công trình hoặc đơn giá xây dựng công trình và các quy định, chế độ chính sách hiện hành khác của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc lập trong bộ đơn giá này là tính mới 100%, chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình.
- Việc thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Nếu nhà, công trình chỉ bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì việc tính bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối lượng cần sửa chữa lại để tính toán theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn.
- Nhà 3 tầng cột, dầm , sàn bằng BTCT đổ toàn khối, mái nhà lợp ngói.
- Nhà bếp và vệ sinh bên ngoài, nhà có dầm, sàn mái bằng BTCT, tường kết hợp chịu lực, mái bằng chống nóng, chống thấm.
- Nhà có 1 bể nước ngầm.
Kết quả đo đếm và đánh giá như sau:
STT | Kết quả đo, đánh giá | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
A | Nhà chính (3 tầng) |
|
| Nhà loại 1 |
1 | Tổng diện tích sàn | m2 | 210 |
|
2 | Chiều cao tầng trung bình | m | 3,6 |
|
3 | Mái lợp ngói, KC mái gỗ hồng sắc | m2 | 50 |
|
4 | Phòng ngủ sàn lát gỗ (gỗ công nghiệp) | m2 | 56 | Còn lại lát gạch Ceramic |
5 | Quét vôi, ve | m2 |
|
|
6 | Chân tường ốp gỗ (gỗ công nghiệp | m2 | 30 |
|
7 | Diện tích cửa | m2 | 34 | Gỗ Nghiến |
8 | Lan can ban công bằng Inox | m | 22,2 |
|
9 | Bậc thang lát gạch Ceramic | m2 | 22,8 |
|
10 | Cửa sắt xếp (có bịt tôn) | m2 | 6,4 |
|
11 | Có hệ thống điện, chống sét |
|
|
|
B | Nhà bếp + vệ sinh (1 tầng) |
|
| Nhà loại 2 |
1 | Tổng diện tích sàn | m2 | 40 |
|
2 | Chiều cao tầng | m | 3,6 |
|
3 | Nền lát gạch Ceramic | m2 |
|
|
4 | Tường bếp ốp gạch | m2 | 56 |
|
5 | Cửa gỗ nghiến 1 lớp | m2 |
|
|
6 | Có hệ thống điện, nước |
|
|
|
7 | Quét vôi, ve | m2 |
|
|
C | Bể nước ngầm | m3 | 5 | Theo dung tích chứa. |
| Xây gạch chỉ dày 220 |
|
|
1. Nhà chính:
a) Theo đơn giá (phần A):
Giá trị bồi thường: 210 x 1.985.000 = 416.850.000 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
- Mái lợp ngói: 50 x 139.000 = | 6.950.000 đồng |
- Lát sàn gỗ: 56 x 400.000 = | 22.400.000 đồng |
- Chân tường ốp gỗ: 60 x 374.000 = | 22.440.000 đồng |
- Cửa gỗ Đinh: 34 x 299.000 = | 10.166.000 đồng |
- Lan can Inox: 22,2 x 257.000 = | 5.705.400 đồng |
- Bậc thang lát gạch Ceramic: 22,8 x (-159.000) = | 3.625.200 đồng |
- Cửa sắt xếp: 6,4 x 336.000 = | 2.150.400 đồng |
Tổng: | 66.186.600 đồng |
Giá trị bù, bổ sung: 66.186.600 đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (416.850.000 + 66.186.600) x 98% = 473.375.868 đồng.
d) Hệ thống chống sét và điện trong nhà:
Giá trị: 473.375.868 x 4% = 18.935.035 đồng.
e) Tổng giá trị: 473.375.868 + 18.935.035 = 492.310.903 đồng
Đơn giá Nhà chính: 492.310.903 / 210 = 2.344.338 đồng/m2 sàn.
2. Nhà bếp + vệ sinh:
a) Theo đơn giá: 40 x 1.736.000 = 69.440.000 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
Tường ốp gạch: 56 x 132.000 = 7.392.000 đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (69.440.000 + 7.392.000) x 98% = 75.295.360 đồng.
d) Hệ thống điện, nước trong nhà:
Giá trị: 75.295.360 x 4% = 3.011.814 đồng.
e) Tổng giá trị: 75.295.360 + 3.011.814 = 78.307.174 đồng.
Đơn giá Nhà bếp + vệ sinh: 78.307.174 / 40 = 1.957.679 đồng/m2 sàn.
3. Bể nước:
Theo đơn giá: 5 x 887.000 = 4.435.000 đồng.
Giá bồi thường bể nước: 3.435.000 đồng.
4. Tổng giá trị bồi thường:
492.310.903 + 78.307.174 + 4.435.000 = 575.053.077 đồng.
- 1 Quyết định 16/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 08/2005/QĐ-UB về Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 08/2005/QĐ-UB về đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Công văn 430/UBND-KTN năm 2008 đính chính đơn giá tường xây Gạch bê tông kèm theo quyết định 06/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 3 Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất công trình giải phóng mặt bằng Nghĩa địa Khu 5 phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 6 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Đất đai 2003
- 11 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 16/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 08/2005/QĐ-UB về Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 08/2005/QĐ-UB về đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất công trình giải phóng mặt bằng Nghĩa địa Khu 5 phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương