Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2005/QĐ-UB

Lạng Sơn, ngày 27 tháng 4 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2005/QĐ-UB NGÀY 15/02/2005 CỦA UBND TỈNH " V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN".

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính V/v Hướng dẫn thi hành Nghị định số 197 /2004/NĐ-CP của Chính Phủ;
Xét đề nghị tại văn bản số 190 /XD-BC ngày 12 /4/2005 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số nội dung quyết định số 08/2005/QĐ-UB ngày 15/02/2005 của UBND tỉnh “ V/v Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” như sau:

1- Bổ sung đơn giá nhà và công trình phụ trợ:

1.1- Nhà loại 2, 1 tầng không có cầu thang: 915.000,0 đ/m2;

1.2- Nhà tắm, khu vệ sinh, các công trình phụ trợ khác độc lập với nhà chính: 497.000,0 đ/m2;

1.3- Nhà loại 3 có cầu thang bằng BTCT lên gác xép: Phần cầu thang gác xép tính bồi thường theo m3 bê tông cốt thép ( đơn giá m3 BTCT đã có );

1.4- Đối với nhà loại 2, 3 nếu nền lát gạch đất nung ( gạch chỉ, gạch lá nem ), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.

1.5- Lan can cầu thang, ban công, lô gia ..bằng hoa sắt: Tính tương đương lan can gỗ nghiến đã có trong đơn giá.

1.6- Tường rào bằng lưới thép B40: Loại có cột và khung bằng thép hình ( bình quân 15 Kg thép hình/m2 tường rào ): 260.000,0 đ/m2.

Các loại tường rào bằng lưới thép B40 không đạt các tiêu chí như trên giảm trừ theo từng loại kết cấu không có.

1.7- Các loại tường rào đặc biệt khác: Tính theo đơn giá XDCB của tỉnh.

2- Một số vấn đề cụ thể khi áp dụng đơn giá:

2.1- Đối với đơn giá tường rào xây đã tính trát cả hai mặt. Diện tích bồi thường tính từ mặt móng trở lên. Tường rào chưa trát đối trừ 11.000,0 đ/ m2 trát.

2.2- Đơn giá cổng sắt được tính theo loại mẫu thiết kế có hoa văn. Các loại cổng đặc biệt khác tính theo đơn giá XDCB của tỉnh.

2.3- Đơn giá giếng khoan: Là đơn giá tính theo mét sâu giếng đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

2.4- Đơn giá bồi thường mộ: Yêu cầu phối hợp với chính quyền địa phương xác định thời gian để áp mức đơn giá phù hợp.

2.5- Đối với bể chứa nước không có nắp: Đối trừ phần bê tông cốt thép làm nắp bể, đơn giá bê tông cốt thép đã có ( Chiều dày nắp bể tính TB 6 cm ).

2.6- Đối với hệ thống cấp thoát nước; điện, thu lôi chống sét đã được tính bổ sung 4% giá trị công trình cho mỗi hệ thống, loại thiết bị không di chuyển được đã được tính trong phần bổ sung này. Một số thiết bị di chuyển được đã có đơn giá hỗ trợ di chuyển.

Điều 2. Cho phép tạm thời sử dụng đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa vật kiến trúc tại quyết định số 08/2005/QĐ-UB ngày 15/02/2005 và quyết định này thay thế các nội dung tương ứng tại quyết định số 677 QĐ/UB-XD ngày 21/8/1995 của UBND tỉnh để xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hoá; đánh giá giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước, tư nhân; định giá tài sản khi thi hành án; định giá tài sản khi bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Các tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3.
- CT, các PCT UBND tỉnh.
- Các tổ CV
- Lưu VT

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH




Đoàn Bá Nhiên.