UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2005/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính V/v Hướng dẫn thi hành Nghị định số 197 /2004/NĐ-CP của Chính Phủ;
Xét đề nghị tại tờ trình số 74 /TT-SXD ngày 03 /02/2005 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn,
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 08/2005/QĐ-UB, ngày 15 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh Lạng Sơn )
- Tính toán trên các mẫu thiết kế, các mẫu thiết kế được lập theo kết quả khảo sát xây dựng thực tế hiện nay (có hồ sơ thiết kế kèm theo);
- Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành theo Quyết định số 777 QĐ/UB-XD ngày 29-4-1998 của UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Định mức dự toán ban hành theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25-11-1998 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17-7-2000; Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17-6-2003 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư;
- Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14-3-2003 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản;
- Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12-12-2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Chênh lệch giá vật liệu xây dựng, thiết bị... theo Thông báo giá quý 2 năm 2004 số 806 TBLS/TC-XD ngày 20-9-2004 của Liên sở Tài chính-Xây dựng tại khu vực thành phố Lạng Sơn;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng tại địa phương.
II/- CÁCH XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG:
1- Diện tích tính bồi thường nhà loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: Là diện tích XD của tầng 1 và diện tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà.
2- Các công trình và vật kiến trúc khác: Đơn vị tính theo m, m2, m3,...
Các loại nhà, công trình và vật kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí như sau:
1- Nhà loại 1:
- Chiều cao trung bình các tầng > 3,9m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT. Tường xây gạch chỉ.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hay gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi ve.
- Mái bằng chống nóng, thấm.
2- Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình các tầng > 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ, có giằng móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT. Tường xây gạch chỉ chịu lực.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn gỗ nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hay gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi ve.
- Mái bằng chống nóng, thấm.
3- Nhà loại 3:
3.1- Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường > 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi)
- Móng, tường xây gạch chỉ, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa XM, tường quét vôi ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
3.2- Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m
- Các quy định khác như nhà loại 3A
3.3- Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có hiên BTCT.
3.4- Nhà loại 3D:
- Chiều cao tường nhà < 3,0.
- Các quy định khác giống nhà loại 3C.
3.5- Nhà tạm, phụ:
- Chiều cao tường nhà < 2,5m.
- Các quy định khác giống nhà loại 3C.
4- Các loại nhà khác:
4.1- Nhà vách tooc xi:
a- Nhà vách tooc xi loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ nhóm 2.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b- Nhà vách tooc xi loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ hồng sắc.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.2- Nhà vách đất:
a- Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ nhóm 2.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền láng vữa xi măng.
b- Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ hồng sắc.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.3- Nhà lều quán:
- Cột kèo tre cây, gỗ tạp.
- Vách đất, bưng các loại vật liệu tạm.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền láng vữa xi măng.
4.4- Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung:
a- Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền láng vữa xi măng
b- Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền láng vữa xi măng
4.5- Nhà sàn:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc XM đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành gỗ hồng sắc.
- Tường, sàn bưng và dải tre, mai ,nứa...
- Mái lợp ngói các loại.
5- Công trình và vật kiến trúc khác:
5.1- Bể nước:
- Thành xây gạch chỉ, BTCT
- Đáy, nắp bể BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích chứa của bể )
5.2- Tường rào:
- Tường rào xây gạch chỉ, gạch BT.
- Tường rào hoa sắt.
5.3- Kênh, mương thuỷ lợi:
- Kênh, mương xây đá.
- Kênh, mương xây gạch.
- Kênh, mương BT.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong của kênh, mương )
5.4- Lò gạch, lò vôi:
- Lò xây gạch chỉ.
- Lò xây đá hộc.
- Lò đắp đất.
(Tính theo khối xây phần nổi, trên mặt đất )
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá ( đồng ) |
1 | Nhà loại 1 | đ/m2 sàn | 1.145.000 |
2 | Nhà loại 2 | - | 1.015.000 |
3 | Nhà loại 3: |
|
|
| - Nhà loại 3A | đ/m2 sàn | 794.000 |
| - Nhà loại 3B | - | 740.000 |
| - Nhà loại 3C | - | 696.000 |
| - Nhà loại 3D | - | 660.000 |
| - Nhà tạm, phụ | - | 497.000 |
4 | Nhà vách tooc xi: | đ/m2 sàn |
|
| - Nhà loại A | - | 694.000 |
| - Nhà loại B | - | 520.000 |
5 | Nhà vách đất: |
|
|
| - Nhà loại A | - | 646.000 |
| - Nhà loại B | - | 472.000 |
6 | Nhà lều quán | - | 190.000 |
7 | Nhà trình tường đất, xây gạch |
|
|
| đất không nung: |
|
|
| - Nhà 1 tầng | - | 352.000 |
| - Nhà 2 tầng | - | 344.000 |
8 | Nhà sàn | - | 420.000 |
9 | Bể nước: |
|
|
| - Thành bể dày 110 | đ/m3 | 442.000 |
| - Thành bể dày 220 | - | 565.000 |
| - Thành bể BTCT | - | 664.000 |
10 | Cổng, tường rào: |
|
|
| - Xây gạch chỉ dày 220 | đ/m2 | 240.000 |
| - Xây gạch chỉ dày 110 | - | 138.000 |
| - Xây gạch bê tông | - | 86.000 |
| - Tường rào hoa sắt: | - |
|
| D < 10mm |
| 172.000 |
| 10mm < D < 14mm |
| 235.000 |
| D > 14mm |
| 255.000 |
| ( D đường kính, bề rộng thanh ) |
|
|
| - Cổng sắt | - | 332.000 |
11 | Sân: |
|
|
| - Sân đổ bê tông | đ/m2 | 72.000 |
| - Sân lát gạch nung đỏ | - | 59.000 |
| - Sân láng xi măng, vôi xỉ | - | 42.000 |
12 | Giếng nước kè gạch đá: |
|
|
| - Đường kính < 1,5m | đ/m | 206.000 |
| - Đường kính > 1,5m | - | 361.000 |
13 | Giếng nước không kè: |
|
|
| - Đường kính < 1,5m | đ/m | 171.000 |
| - Đường kính > 1,5m | - | 241.000 |
14 | Giếng khoan | đ/m | 120.000 |
15 | Mộ: |
|
|
| Mộ đất đã cải táng | đ/mộ | 600.000 |
| Mộ xây đã cải táng | - | 770.000 |
| Mộ đất chưa cải táng: | - |
|
| - Thời gian > 5 năm |
| 900.000 |
| - Thời gian < 5 năm |
| 1.500.000 |
| Mộ xây chưa cải táng: | - |
|
| - Thời gian > 5 năm |
| 1.155.000 |
| - Thời gian < 5 năm |
| 1.925.000 |
16 | Bê tông không cốt thép | đ/m3 | 497.000 |
17 | Bê tông cốt thép | - | 1.330.000 |
18 | Khối xây gạch | - | 362.000 |
19 | Khối xây đá | - | 336.000 |
20 | Lò gạch, lò vôi: |
|
|
| - Xây bằng gạch chỉ | đ/m3 | 495.000 |
| - Xây bằng đá hộc | - | 458.000 |
| - Đắp đất | - | 93.000 |
21 | Kênh, mương thuỷ lợi ( kiên cố ): | đ/m |
|
| - Kênh đá xây vữa M50, trát vữa |
|
|
| M75 |
|
|
| Kích thước: 30 x 30 | - | 315.000 |
| 30 x 40 | - | 414.000 |
| 40 x 40 | - | 434.000 |
| 40 x 45 | - | 463.000 |
| 40 x 50 | - | 506.000 |
| 50 x 50 | - | 568.000 |
| 50 x 60 | - | 835.000 |
| 60 x 80 | - | 856.000 |
| 80 x 100 | - | 1.099.000 |
| - Kênh gạch xây vữa M50, trát |
|
|
| vữa M75 |
|
|
| Kích thước: 30 x 28 | - | 234.000 |
| 30 x 35 | - | 260.000 |
| 40 x 42 | - | 314.000 |
| 40 x 56 | - | 369.000 |
| 50 x 63 | - | 422.000 |
| 60 x 80 | - | 539.000 |
| 80 x 100 | - | 666.000 |
| - Kênh BT, BT lót M100, BT |
|
|
| mương M150 |
|
|
| Kích thước: 30 x 30 | - | 148.000 |
| 30 x 40 | - | 181.000 |
| 40 x 40 | - | 198.000 |
| 40 x 50 | - | 232.000 |
| 50 x 50 | - | 250.000 |
| 60 x 80 | - | 556.000 |
| 80 x 100 | - | 739.000 |
| - Kênh, mương đào đắp đất: | đ/m | 88.000 |
| Rộng < 80, sâu < 100 |
|
|
Ghi chú: Đơn giá của các loại nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà như điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp thoát nước, PCCC...
STT | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Đơn giá ( đồng ) |
1 | Bả, lăn sơn: | đ/m2 |
|
| Bả trong và ngoài nhà | - | 21.000 |
| Sơn trong và ngoài nhà | - | 11.000 |
2 | Gạch ốp tường, chân tường | đ/m2 | 85.000 |
3 | Đóng ốp gỗ tường, chân tường: | đ/m2 |
|
| - Đinh, Lim, Sò huyết, Pơmu... | - | 478.000 |
| - Các loại gỗ khác | - | 258.000 |
4 | Đóng, ốp trần: | đ/m2 |
|
| - Trần gỗ Đinh, Lim, Pơmu... |
| 560.000 |
| - Trần thạch cao | - | 160.000 |
| - Trần tấm nhựa | - | 70.000 |
| - Trần mè gỗ | - | 85.000 |
| - Trần cót ép | - | 46.000 |
| - Trần gỗ dán | - | 57.000 |
| - Trần vôi rơm | - | 61.000 |
5 | Trần gác lửng | đ/m2 sàn | 370.000 |
6 | Vách kính khung nhôm | đ/m2 | 112.000 |
7 | Cửa sắt xếp: | đ/m2 |
|
| - Có bịt tôn | - | 250.000 |
| - Không bịt tôn | - | 220.000 |
8 | Hoa sắt, chấn song sắt cửa: | đ/m2 |
|
| Hoa sắt cửa | - | 146.000 |
| Chấn song sắt cửa | - | 73.000 |
9 | Vì kèo: |
|
|
| - Vì kèo thép, giằng: | đ/1 tấn VK |
|
| Khẩu độ < 12m |
| 13.681.000 |
| Khẩu độ > 12m |
| 13.475.000 |
| - Vì kèo gỗ hồng sắc | đ/ 1m3 VK |
|
| Khẩu độ < 9m |
| 2.623.000 |
| Khẩu độ > 9m |
| 2.672.000 |
| - Vì kèo gỗ nhóm 2 | - |
|
| Khẩu độ < 9m |
| 5.590.000 |
| Khẩu độ > 9m |
| 5.641.000 |
10 | Cột thép: | đ/1 tấn cột | 10.500.000 |
| Nhà loại 1 và loại 2: |
|
|
11 | Mái: | đ/ m2 mặt |
|
|
| bằng mái |
|
| - Mái lợp tôn: |
|
|
| + Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 | - | 185.000 |
| + Xà gồ gỗ hồng sắc | - | 152.000 |
| - Mái lợp ngói các loại |
|
|
| + Xà gồ, cầu phong gỗ nhóm 2 | - | 131.000 |
| + Xà gồ, cầu phong gỗ H.Sắc | - | 75.000 |
| - Mái BTCT dán ngói | - | 234.000 |
| - Mái lợp Phibrôximăng | - | 38.000 |
12 | Lan can ban công, cầu thang bằng | đ/m | 177.000 |
| gỗ Đinh, Lim và INOX. |
|
|
13 | Đóng sàn nội thất bằng gỗ: | đ/m2 |
|
| - Đinh, Lim, Sò huyết, Pơmu... | - | 566.000 |
| - Các loại gỗ khác | - | 276.000 |
14 | Nền, sàn: |
|
|
| - Lát gạch hoa XM, đất nung | - | ( trừ đi )- 65.000 |
| - Láng vữa XM cát | - | ( trừ đi )- 100.000 |
15 | Cầu thang lát, láng: |
|
|
| - Gạch Ceramic, Granit | - | ( trừ đi )- 76.000 |
| - Gạch hoa xi măng | - | ( trừ đi )- 141.000 |
| - Láng vữa XM cát | - | ( trừ đi )- 176.000 |
| - Lát đá Granit nguyên tấm | - | 136.000 |
16 | Cầu thang ốp, lát gỗ: | - |
|
| - Đinh, Lim, Pơmu... | - | 490.000 |
| - Các loại gỗ khác | - | 200.000 |
17 | Bù phần cửa 1 lớp: |
|
|
| + Đinh, lim, cửa nhựa | - | 206.000 |
| + Cửa gỗ hồng sắc | - | ( trừ đi )- 142.000 |
18 | Cửa 2 lớp ( tính thêm 1 lớp ) |
|
|
| - Gỗ Nghiến: | - | 342.000 |
| - Gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa | - | 524.000 |
| - Cửa gỗ hồng sắc |
| 200.000 |
| - Cửa kính khung nhôm | - | 342.000 |
| Nhà loại 3 và các loại nhà khác: |
|
|
19 | Mái: | đ/ m2 mặt |
|
|
| bằng mái |
|
| - Mái lợp tôn: |
|
|
| Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 | - | 124.000 |
| Xà gồ gỗ hồng sắc | - | 77.000 |
| - Mái lợp ngói các loại |
|
|
| Xà gồ, cầu phong gỗ nhóm 2 | - | 59.000 |
| - Mái lợp Phibrôximăng | - | ( trừ đi )- 34.000 |
| - Mái lợp nứa, lá | - | ( trừ đi )- 55.000 |
20 | Cửa nhà: |
|
|
| - Cửa gỗ Nghiến | m2 | 142.000 |
| - Cửa gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa | - | 324.000 |
| - Cửa kính khung nhôm | - | 142.000 |
| - Vách kính khung nhôm |
| 112.000 |
| - Khuôn cửa gỗ nghiến: | đ/m | 32.000 |
21 | Nền nhà loại 3: |
|
|
| - Nền lát gạch Ceramic | m2 | 65.000 |
| - Nền láng vữa | - | ( trừ đi )- 35.000 |
| - nền đất nện | - | ( trừ đi )- 62.000 |
22 | Nền các loại nhà khác: | m2 |
|
| - Nền lát gạch Ceramic | - | 100.000 |
| - Nền lát gạch hoa XM | - | 35.000 |
| - Nền đất nện | - | ( trừ đi )- 27.000 |
| Hỗ trợ di chuyển: |
|
|
23 | Máy điện thoại đặt bàn | đ/1 máy | 300.000 |
24 | Máy điều hoà không khí: | đ/ 1 máy |
|
| - Điều hoà 1 cục | - | 120.000 |
| - Điều hoà 2 cục | - | 150.000 |
25 | Bình đun nước nóng | đ/ 1 bình | 175.000 |
26 | Bồn chứa nước: | đ/ 1 bồn |
|
| - Bồn INOX |
|
|
| Loại < 3m3 | - | 140.000 |
| Loại > 3m3 | - | 180.000 |
| - Bồn nhựa |
|
|
| Loại < 3m3 | - | 98.000 |
| Loại > 3m3 | - | 126.000 |
27 | Bồn tắm | đ/1 bồn | 200.000 |
Ghi chú: Đơn giá trong bảng trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá phần A.
Ví dụ: Đóng sàn nội thất 276.000 đ/m2
Giá này đã tính đối trừ với 1m2 sàn lát gạch Ceramic trong đơn giá phần A.
1- Các hạng mục khác:
- Nếu công trình có nhà bếp, nhà WC ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương đương theo quy định của bộ đơn giá này.
- Nếu có bể chứa nước ngầm trong nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo bể nước.
- Nếu sân phơi, ban công... có tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính bổ sung: 260.000 đ/m2
- Nếu công trình phải xây kè, đổ BT để tôn, nâng cốt nền nhà ( tường, móng nhà không nằm trên kè ) thì tính bổ sung theo khối xây, khối BT tương ứng.
2- Nhà loại 1 và 2:
- Nhà loại 1, 2 có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định trên thì giá bồi thường được điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9 m
Giá bồi thường = 98% Giá trị công trình
+ Nếu H < 3,3 m
Giá bồi thường = 95% Giá trị công trình
( Trần gác lửng không được tính thành một tầng )
- Nhà có tầng hầm:
+ Tầng hầm nhà loại 1 không có tường bao:435.000 đ/m2 sàn
+ Tầng hầm nhà loại 1 có tường bao: 526.000 đ/m2 sàn
+ Tầng hầm nhà loại 2: 376.000 đ/m2 sàn
- Nếu nhà loại 1, 2 có cầu thang ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có vách và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá cho 1m2 sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không có vách và mái che: 479.000 đ/m2 mặt bằng cầu thang.
- Nhà, công trình có xử lý nền móng đặc biệt: Móng cọc, móng bè, móng hộp...thì tính đền bù trên cơ sở hồ sơ thiết kế KTTC và dự toán ( nếu có ) hoặc lập dự toán theo đơn giá XDCB Tỉnh.
3- Nhà loại 3 và các loại nhà khác:
- Nếu nhà xây bằng gạch bê tông đơn giá nhân hệ số 0,9 ( đơn giá phần A ).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ BT để tôn, nâng cốt nền nhà ( tường, móng nhà nằm trên kè ) thì tính bổ sung theo khối xây, khối BT tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3: Tính bổ sung từ độ sâu > 1m ( tính từ cốt nền ).
+ Các loại nhà khác: Tính bổ sung từ độ sâu > 0,5m ( nếu có ).
4- Nhà sàn: Nếu nhà sàn có các tiêu chí khác như quy định thì đơn giá nhân bổ sung hệ số như sau:
- Cột, kèo, xiên, hoành... gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,33
- Mái lợp tranh, tre, nứa, lá... nhân hệ số: 0,85
- Vách bưng ván.. nhân hệ số: 1,05
- Sàn dải gỗ ván...nhân hệ số: 1,05
5- Hệ thống kỹ thuật: Hệ thống kỹ thuật bao gồm Chống sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà...
- Hệ thống chống sét, điện trong nhà, điện thoại = 4% Giá trị công trình.
- Hệ thống cấp thoát nước trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ thống PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì được tính bổ sung theo giá được duyệt.
Huyện | Hệ số | Huyện | Hệ số |
Bắc Sơn | 1.01 | Lộc Bình | 1.01 |
Bình Gia | 1.01 | Hữu Lũng | 0.98 |
Cao Lộc | 1.00 | Văn Lãng | 1.01 |
Chi Lăng | 1.01 | Văn Quan | 1.01 |
Đình Lập | 1.02 | Tràng Định | 1.01 |
- Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc lập trong bộ đơn giá này là tính mới 100%, chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình.
- Việc tính thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Nếu nhà, công trình chỉ bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì việc tính bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối lượng cần sữa chữa lại để tính toán theo đơn giá XDCB tỉnh Lạng Sơn.
- Nhà 3 tầng cột, dầm, sàn bằng BTCT liền khối, mái nhà lợp ngói.
- Nhà bếp và vệ sinh bên ngoài, nhà có dầm, sàn mái BTCT, tường chịu lực, mái bằng chống nóng, thấm.
- Nhà có một bể nước ngầm.
Kết quả đo đếm và đánh giá bảng sau:
Số TT | Kết quả đo, đánh giá | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
A | Nhà chính ( 3 tầng ) |
|
| Nhà loại 1 |
1 | Tổng diện tích sàn | m2 | 210 |
|
2 | Chiều cao tầng trung bình | m | 3,6 |
|
3 | Mái ngói, gỗ mái Hồng sắc | m2 | 50 |
|
4 | Phòng ngủ sàn lát gỗ | m2 | 56 | Còn lại lát gạch |
| ( gỗ công nghiệp ) |
|
| Ceramic |
5 | Quét vôi ve |
|
|
|
6 | Chân tường ốp gỗ | m2 | 60 |
|
| ( gỗ công nghiệp ) |
|
|
|
7 | Diện tích cửa | m2 | 34 | Gỗ Đinh |
8 | Lan can ban công INOX | m | 22,2 |
|
9 | Bậc thang lát gạch Ceramic | m2 | 22,8 | Tay vịn gỗ nghiến |
10 | Cửa sắt xếp | m2 | 6.4 |
|
11 | Có hệ thống điện, chống sét |
|
|
|
B | Nhà bếp + vệ sinh ( 1 tầng ) |
|
| Nhà loại 2 |
1 | Tổng diện tích sàn | m2 | 40 |
|
2 | Chiều cao tầng | m | 3,6 |
|
5 | Nền lát gạch Ceramic | m2 |
|
|
6 | Tường bếp ốp gạch | m2 | 56 |
|
7 | Cửa gỗ nghiến 1 lớp | m2 |
|
|
8 | Có hệ thống điện, nước |
|
|
|
9 | Quét vôi ve |
|
|
|
C | Bể nước ngầm | m3 | 5 | Theo dung tích chứa |
| Xây gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
1. Nhà chính:
a. Theo đơn giá ( phần A ):
Giá trị bồi thường = 210 x 1.145.000 = 240.450.000 đồng
b. Tính bù, bổ sung phần đơn giá:
- Mái lợp ngói: 50 x 75.000 = 3.750.000 đồng
- Lát sàn gỗ: 56 x 276.000 = 15.456.000 đồng
- Chân tường ốp gỗ:60 x 258.000 = 15.480.000 đồng
- Cửa gỗ đinh: 34 x 206.000 = 7.004.000 đồng
- Lan can INOX: 22,2 x 177.000 = 3.929.400 đồng
- Bậc thang lát gạch Ceramic: 22,8 x (- 76.000 ) = - 1.732.800 đồng
- Cửa sắt xếp: 6,4 x 250.000 = 1.600.000 đồng
Tổng: 45.486.600 đồng
Giá trị bù đơn giá = 45.486.600 đồng
c. Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng là 3,6 m
Giá điều chỉnh = ( 240.450.000 + 45.486.000 ) x 98% = 280.217.280 đồng
d. Hệ thống chống sét và điện trong nhà:
Giá trị = 280.217.280 x 4% = 11.208.690 đồng
e. Tổng giá trị:
280.217.280 + 11.208.690 = 291.425.970 đồng
Đơn giá nhà chính = 291.425.970/210 = 1.387.740 đ/m2 sàn
2. Nhà bếp:
a. Theo đơn giá = 40 x 1.015.000 = 40.600.000 đồng
b. Tính bù, bổ sung phần đơn giá:
- Tường ốp gạch: 56 x 85.000 = 4.760.000 đồng
e. Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng là 3,6 m
Giá điều chỉnh = ( 40.600.000 + 4.760.000 ) x 98% = 44.452.800 đồng
d. Hệ thống điện, nước trong nhà = 44.452.800 x 8% = 3.556.224 đồng
Giá bồi thường nhà bếp = 44.452.800 + 3.556.224 = 48.009.024 đồng
Đơn giá nhà bếp = 48.009.024/40 = 1.200.225 đ/m2 sàn
3. Bể nước ngầm: Giá bồi thường = 5 x 565.000 = 2.825.000 đồng
4. Tổng giá trị bồi thường: = 291.425.970 + 48.009.024 + 2.825.000 = 342.259.994 đồng
- 1 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 16/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 08/2005/QĐ-UB về Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 16/2005/QĐ-UB bổ sung Quyết định 08/2005/QĐ-UB về Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4 Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Đất đai 2003
- 7 Luật xây dựng 2003
- 8 Thông tư 07/2003/TT-BXD sửa đổi Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 05/2003/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành