UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND.VX | Nghệ An, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020”;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 41/SGD&ĐT-KHTC ngày 7 tháng 1 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Phát triển giáo dục và đào tạo một cách mạnh mẽ và toàn diện. Xây dựng Nghệ An trở thành Trung tâm giáo dục và đào tạo của vùng Bắc Trung bộ và cả nước. Gắn giáo dục - đào tạo với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu vực và cả nước; chủ động hội nhập quốc tế.
b) Phát triển giáo dục miền núi, giảm sự bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các nhóm dân cư và tạo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân. Tạo mọi điều kiện để huy động được nhiều trẻ khuyết tật nhẹ, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đi học. Giáo dục hoà nhập được thực hiện ở tất cả các cấp học.
c) Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hoá, đồng bộ và hiện đại. Xây dựng và mở rộng hệ thống trường mầm non, phổ thông trọng điểm, chất lượng cao. Hoàn thiện việc xây dựng, nâng cấp, mở rộng quy mô các trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú. Đến năm 2020, 100% số trường có đủ phòng học kiên cố, phòng bộ môn, thư viện, phòng thí nghiệm, thực hành; 100% trường học có công trình vệ sinh, nước sạch phù hợp.
d) Mở rộng hợp lý quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện đào tạo theo nhu cầu xã hội, gắn công tác đào tạo với nghiên cứu khoa học và đời sống xã hội.
a) Giáo dục mầm non:
Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi trước năm 2015. Nâng tỷ lệ huy động cháu trong độ tuổi nhà trẻ đến trường lên 25% vào năm 2015 và 30% vào năm 2020. Số trẻ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt tỷ lệ 95% vào năm 2020, trong đó huy động 100% trẻ 5 tuổi đến trường.
Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Phổ biến rộng rãi kiến thức và phương pháp nuôi dạy trẻ cho các gia đình. Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong trường mầm non xuống dưới 9% vào năm 2020.
Phấn đấu nâng tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia lên 55% vào năm 2015 và 70% vào năm 2020.
b) Giáo dục phổ thông:
Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tiến tới phổ cập giáo dục trung học ở khu vực thành phố, thị xã, đồng bằng và núi thấp vào năm 2020. Phấn đến năm 2020 Nghệ An đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2, 100% xã, phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương.
Thực hiện phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở, thu hút từ 20% đến 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung cấp chuyên nghiệp và học nghề.
Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh được phát triển thể chất, kỹ năng và sở trường của bản thân. Đến năm 2015 có 90% học sinh tiểu học, 30% học sinh trung học cơ sở, 25% học sinh trung học phổ thông được học 2 buổi/ngày; năm 2020 có 100% học sinh tiểu học, 50% học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông được học 2 buổi/ngày. Nâng cao chất lượng giáo dục vùng miền núi nhằm rút ngắn khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa miền núi và miền xuôi.
Phấn đấu đến năm 2020 có 95% trường tiểu học; 65% trường trung học cơ sở; 50% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
c) Giáo dục thường xuyên:
Tạo cơ hội cho mọi người học tập suốt đời phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mỗi người, thúc đẩy xã hội học tập. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng ngắn hạn định kỳ và thường xuyên theo các chương trình giáo dục cho đội ngũ lao động.
Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, thành, thị, trong đó có trung tâm thực hiện cả 3 nhóm nhiệm vụ: giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề phù hợp với điều kiện thực tế địa phương. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng.
d) Trung cấp chuyên nghiệp:
Đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội, phát triển quy mô đào tạo một cách hợp lý để cùng với hệ thống đào tạo trên cả nước đảm bảo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các vùng lân cận và trong nước. Đến năm 2015 Nghệ An có khoảng 350 sinh viên/1 vạn dân, đến năm 2020 có khoảng 400 - 450 sinh viên/vạn dân, trên 75% lao động qua đào tạo.
II. Mạng lưới trường, lớp, quy mô phát triển giáo dục và đào tạo (có phụ lục kèm theo)
Củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, đảm bảo mỗi xã (phường, thị trấn) có một trường mầm non công lập. Khuyến khích đầu tư xây dựng các trường mầm non ngoài công lập ở những vùng có điều kiện thuận tiện. Những xã thuộc vùng khó khăn, nếu số nhóm, lớp vượt quá so với quy mô cho tối đa cho phép, có thể có 2 trường mầm non công lập.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 528 trường mầm non với khoảng 4,6 vạn cháu nhà trẻ và 14 vạn học sinh mẫu giáo.
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp theo hướng mỗi xã (phường, thị trấn) có 01 trường tiểu học. Những xã có quy mô quá lớn (trên 30 lớp) hoặc địa hình quá phức tạp, có thể xem xét để 02 trường tiểu học.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 531 trường tiểu học với khoảng 25 vạn học sinh.
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những trường trung học cơ sở có quy mô quá nhỏ. Giảm sỹ số học sinh/lớp để tạo điều kiện nâng cao chất lượng dạy học.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 384 trường trung học cơ sở với khoảng 18 vạn học sinh, trong đó có 6 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở, 42 trường phổ thông dân tộc bán trú.
4. Giáo dục trung học phổ thông
Ổn định mạng lưới trường trung học phổ thông. Giảm sỹ số học sinh/lớp để tạo điều kiện nâng cao chất lượng dạy học. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật trường trung học phổ thông dân tộc nội trú số 2 Nghệ An, trường trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 91 trường trung học phổ thông với khoảng 10 vạn học sinh trong đó có 02 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông, 01 trường trung học phổ thông chuyên.
Toàn tỉnh có 21 trung tâm giáo dục thường xuyên, trong đó có 02 trung tâm tỉnh và 19 trung tâm huyện. Mỗi xã, phường, thị trấn có 01 trung tâm học tập cộng đồng.
Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng các trung tâm ngoại ngữ, tin học đáp ứng nhu cầu người học. Khuyến khích hình thức học từ xa, học qua mạng.
Cũng cố mạng lưới các trường Trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng của các cơ sở đào tạo trong tỉnh nhằm thu hút ngày càng nhiều học sinh, sinh viên người Nghệ An vào học tại các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 03 trường trung cấp chuyên nghiệp. Ngoài ra đào tạo trung cấp chuyên nghiệp còn được thực hiện ở các trường cao đẳng.
7. Các trường Cao đẳng và đại học
Định hướng quy hoạch mạng lưới các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh Nghệ An phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gồm 6 trường cao đẳng và 13 trường đại học.
a) Đổi mới tư duy quản lý theo hướng quản lý chiến lược, quy hoạch và kế hoạch. Tăng cường công tác xây dựng quy hoạch phát triển đến từng địa phương, từng cơ sở giáo dục; nâng cao tính pháp lý trong xây dựng và thực hiện quy hoạch nhằm đảm bảo phát triển đúng hướng và hiệu quả. Coi giáo dục và đào tạo là một ngành không chỉ đóng vai trò công ích mà còn cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
b) Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, công cụ quản lý giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở đào tạo ngoài công lập phát triển, đồng thời quản lý chặt chẽ chất lượng giáo dục đào tạo, bảo đảm quyền lợi của người học. Xây dựng cơ chế chính sách đối với trường trọng điểm để phát triển các mô hình chất lượng cao mang tính đột phá, trong đó cụ thể hóa chính sách huy động xã hội hóa giáo dục đối với loại hình trường này.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong nội bộ ngành. Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành về công tác tuyển dụng cán bộ, giáo viên; công tác quản lý tài chính và xây dựng cơ sở vật chất. Cải tiến và tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các chủ thể tham gia quản lý giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
2. Nhóm giải pháp về tổ chức dạy học
a) Thực hiện có hiệu quả việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến đặc biệt là công nghệ thông tin trong dạy học. Tích cực xây dựng và củng cố hệ thống trường đạt chuẩn quốc gia.
b) Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm định; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục. Kết quả kiểm định phải phản ánh được đúng thực tế.
c) Tập trung chỉ đạo để nâng cao chất lượng giáo dục miền núi, dân tộc. Xây dựng, củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú theo hướng trường đạt chuẩn chuẩn hóa và hiện đại hóa. Đưa hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú thành những trường hàng đầu về chất lượng giáo dục vùng miền núi, dân tộc.
d) Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học. Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày ở những nơi có điều kiện, nhất là ở cấp tiểu học. Tăng cường và nâng cao chất lượng giáo dục tin học, ngoại ngữ.
a) Quy hoạch đội ngũ giáo viên giai đoạn 2012 - 2020 và những năm tiếp theo đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm để đảm bảo 100% giáo viên các cấp học đạt chuẩn đạt chuẩn đào tạo; nâng tỷ lệ giáo viên được đào tạo trên chuẩn lên 65% đối với giáo viên mầm non, 90% đối với giáo viên tiểu học, 90% đối với giáo viên trung học cơ sở, 35% đối với giáo viên trung học phổ thông vào năm 2015 và đến năm 2020 có 75% giáo viên mầm non có trình độ cao đẳng trở lên; 95% giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng trở lên, 95% giáo viên THCS có trình độ đại học, 60% giáo viên trung học có trình độ thạc sỹ trở lên. Bồi dưỡng tăng cường năng lực và tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội tự nghiên cứu và học tập suốt đời.
c) Đào tạo, bồi dưỡng và bố trí giáo viên dạy học các bộ môn khoa học bằng tiếng nước ngoài ở một số trường trọng điểm.
d) Tiếp tục thực hiện các biện pháp giải quyết giáo viên dôi dư. Thực hiện việc tuyển dụng và quản lý viên chức theo đúng quy định. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, hợp đồng, quản lý và sử dụng cán bộ, viên chức. Xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân vi phạm.
a) Thực hiện các chính sách nhằm đảm bảo bình đẳng về cơ hội học tập, hỗ trợ và ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn; thực hiện miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và chính sách tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên nghèo theo quy định.
b) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất trường trung học phổ thông dân tộc nội trú số 2 Nghệ An, hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở thuộc 5 huyện miền núi cao và huyện Quỳ Hợp, hệ thống trườngởphor thông dân tộc bán trú trung học cơ sở thuộc các xã đặc biệt khó khăn nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo dục vùng miền núi, dân tộc, rút ngắn khoảng cách về chất lượng giữa các vùng miền, các đối tượng.
5. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất, tài chính
a) Các địa phương ưu tiên bố trí quỹ đất, đảm bảo cho các cơ sở giáo dục và đào tạo có đủ diện tích khuôn viên theo quy định, đặc biệt là ở bậc học mầm non, hệ thống trường chuyên biệt và trọng điểm.
b) Trên cơ sở đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục đào tạo, có chính sách và biện pháp huy động sự đóng góp từ phía người sử dụng lao động thông qua việc thành lập quỹ hỗ trợ Giáo dục do các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp đóng góp.
c) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phù hợp khả năng huy động nguồn lực và cơ chế chính sách phát triển của Trung ương, của tỉnh theo hướng giai đoạn 1 (từ nay đến năm 2015) ưu tiên đầu tư xây dựng kiên cố hóa và chuẩn hóa; giai đoạn 2 (2016-2020) tiếp tục đầu tư xây dựng chuẩn hóa trên diện rộng và hiện đại hóa ở một số cơ sở trọng điểm, điển hình.
6. Nhóm giải pháp về xã hội hóa giáo dục
a) Tuyên truyền sâu rộng chủ trương chính sách về xã hội hoá giáo dục để các cấp uỷ đảng, chính quyền các cấp, các cơ sở giáo dục và nhân dân có nhận thức đúng, đầy đủ, thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hoá giáo dục.
b) Phát huy vai trò, tác dụng tích cực của Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội đồng giáo dục các cấp; xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, cộng đồng và xã hội trong việc tham gia làm chuyển biến chất lượng, phát triển giáo dục.
c) Đẩy mạnh phong trào tự làm và sử dụng thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em.
d) Xây dựng cơ chế huy động xã hội hóa xây dựng cơ sở vật chất trường lớp học, đặc biệt là đối với các trường trọng điểm, chất lượng cao. Ban hành và triển khai có hiệu quả đề án “Xây dựng xã hội học tập ở Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020”.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, và các huyện, thành, thị bảo đảm quỹ đất và trình tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giao, cho thuê đất để xây dựng trường học theo đúng tiêu chuẩn của Nhà nước đã quy định.
Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo với UBND tỉnh với các Sở ban ngành nói chung và Sở Giáo dục và đào tạo nói riêng để các ngành có đầy đủ thông tin, tham mưu chế độ chính sách cho sự nghiệp giáo dục của địa phương ngày càng hiệu quả hơn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. GIÁO DỤC MẦM NON | ||||
| Tiêu chí | 2011-2012 | 2015-2016 | 2020-2021 |
1 | Dân số độ tuổi |
|
|
|
| Dân số từ 0-2 tuổi | 119.582 | 149.129 | 152.411 |
| Dân số từ 3-5 tuổi | 138.293 | 143.708 | 149.535 |
| Dân số 5 tuổi | 45.845 | 48.912 | 53.563 |
2 | Huy động trẻ em nhà trẻ, trẻ mẫu giáo |
|
|
|
2.1 | Tổng số (CL + ngoài CL) |
|
|
|
| Tỉ lệ huy động trẻ em nhà trẻ | 20,2% | 25,0% | 30,0% |
| Tỉ lệ huy động trẻ mẫu giáo | 89,3% | 90,0% | 95,0% |
| Tỉ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi | 99,8% | 100,0% | 100,0% |
| Tổng số trẻ em nhà trẻ | 22.856 | 39.782 | 45.723 |
| Tổng số trẻ mẫu giáo | 122.990 | 138.337 | 142.058 |
| Tổng số trẻ mẫu giáo 5 tuổi | 45.088 | 48.912 | 53.563 |
2.2 | Huy động công lập |
|
|
|
| Tổng số trẻ em nhà trẻ công lập | 21.278 | 27.793 | 31.151 |
| Tổng số trẻ mẫu giáo công lập | 120.363 | 131.232 | 135.852 |
| Tổng số nhóm trẻ | 1.233 | 1.989 | 2.286 |
| Nhóm công lập | 1.131 | 1.390 | 2.058 |
| Tổng số lớp mẫu giáo | 4.247 | 4.770 | 4.899 |
| Lớp công lập | 4.171 | 4.375 | 4.409 |
2.3 | Số trường mần non | 508 | 528 | 528 |
| Trường mầm non công lập | 494 | 505 | 504 |
II. GIÁO DỤC TIỂU HỌC | ||||
1 | Dân số từ 6-10 tuổi | 230.063 | 238.090 | 252.568 |
2 | Dân số 6 tuổi | 49.323 | 49.108 | 50.792 |
3 | Tuyển mới HS lớp 1 | 48.829 | 49.108 | 50.792 |
4 | Tỉ lệ HS lớp 1 tuyển mới so với dân số 6 tuổi | 0,99 | 1,00 | 1,00 |
5 | Tổng số HS tiểu học | 231.797 | 238.250 | 252.671 |
| Lớp 1 | 49.008 | 49.700 | 50.792 |
| Lớp 2 | 48.318 | 47.810 | 52.832 |
| Lớp 3 | 45.572 | 46.243 | 51.221 |
| Lớp 4 | 42.913 | 47.128 | 49.803 |
| Lớp 5 | 45.986 | 47.369 | 48.023 |
| Trong đó - Số HS học 2 buổi/ngày | 177.552 | 238.250 | 252.591 |
| - Tỉ lệ HS học 2 buổi/ngày | 77% | 100% | 100% |
6 | Tổng số HS tiểu học công lập | 231.305 | 237.719 | 252.086 |
7 | Tổng số HS tiểu học ngoài công lập | 492 | 531 | 505 |
8 | Tổng số lớp | 9.790 | 9.927 | 10.525 |
| Lớp công lập | 9.775 | 9.905 | 10.504 |
9 | Tổng số trường | 538 | 531 | 531 |
| Trường công lập | 537 | 530 | 530 |
III. GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ | ||||
1 | Dân số từ 11-14 tuổi | 194.532 | 179.985 | 181.023 |
2 | Tổng số HS trung học cơ sở | 182.694 | 178.982 | 180.728 |
| Lớp 6 | 44.885 | 47.017 | 47.694 |
| Lớp 7 | 43.323 | 44.505 | 46.859 |
| Lớp 8 | 46.548 | 42.338 | 44.177 |
| Lớp 9 | 47.938 | 45.122 | 41.998 |
3 | Tổng số HS THCS công lập | 182.395 | 178.624 | 180.367 |
| Tỉ lệ HS công lập | 99,8% | 99,8% | 99,8% |
| Số HS học 2 buổi/ngày | 13.986 | 53.587 | 90.184 |
| Tỉ lệ HS học 2 buổi/ngày | 7,7% | 30,0% | 50,0% |
4 | Tổng số HS THCS ngoài công lập | 299 | 358 | 361 |
| Tỉ lệ HS ngoài công lập | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
5 | Tổng số lớp | 5.681 | 5.774 | 5.830 |
| Lớp công lập | 5.673 | 5.762 | 5.818 |
| Lớp của trường dân tộc bán trú | 449 | 494 | 494 |
| Lớp của trường dân tộc nội trú | 83 | 105 | 105 |
| Số lớp học 2 buổi/ngày | 221 | 1.729 | 2.909 |
6 | Tổng số trường | 413 | 400 | 384 |
| Số trường công lập | 413 | 400 | 384 |
| Trường PT dân tộc bán trú |
| 42 | 42 |
| Trường PT dân tộc nội trú | 5 | 6 | 6 |
IV. GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | ||||
1 | Dân số |
|
|
|
| Dân số từ 15-17 tuổi | 195.734 | 146.171 | 135.343 |
2 | Số HS tuyển mới lớp 10 |
|
|
|
| Số HS nhập học lớp 10 | 37.709 | 32.887 | 33.842 |
| % số HS chuyển cấp từ THCS | 70,0% | 75,0% | 75,0% |
3 | Tổng số HS THPT | 115.810 | 102.548 | 100.048 |
| Lớp 10 | 37.709 | 33.233 | 34.174 |
| Lớp 11 | 39.585 | 34.123 | 32.739 |
| Lớp 12 | 38.516 | 35.192 | 33.135 |
4 | Tổng số HS THPT công lập | 98.110 | 87.166 | 85.041 |
| Lớp 10 | 32.249 | 28.248 | 29.048 |
| Lớp 11 | 33.444 | 29.005 | 27.828 |
| Lớp 12 | 32.417 | 29.913 | 28.165 |
| Tỉ lệ HS trường công lập | 84,7% | 85,0% | 85,0% |
5 | Tổng số HS THPT ngoài công lập | 17.700 | 15.382 | 15.007 |
| Tỉ lệ HS trường ngoài công lập | 15,3% | 15,0% | 15,0% |
6 | Tổng số lớp | 2.726 | 2.665 | 2.633 |
| - Lớp công lập | 2.331 | 2.294 | 2.362 |
| - Lớp chuyên | 33 | 33 | 33 |
| - Lớp của trường DTNT | 18 | 33 | 33 |
| Tỉ lệ HS công lập/lớp công lập | 42,1% | 38,0% | 36,0% |
7 | Tổng số trường | 91 | 91 | 91 |
| Trường công lập | 69 | 69 | 69 |
| - Trường thành lập mới | 1 | 0 | 0 |
| - Trường chuyên | 1 | 1 | 1 |
| - Trường PT DTNT | 2 | 2 | 2 |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Huyện | Xã | Tên trường | Tổng số học sinh | T.đó HSDTNT, bán trú |
I | TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ | 1.800 | 1.800 | ||
1 | Quỳ Hợp |
| PTDTNT Quỳ Hợp | 300 | 300 |
2 | Quỳ Châu |
| PTDTNT Quỳ Châu | 300 | 300 |
3 | Quế Phong |
| PTDTNT Quế Phong | 300 | 300 |
4 | Cong Cuôn |
| PTDTNT Con Cuông | 300 | 300 |
5 | Tương Dương |
| PTDTNT T Dương | 300 | 300 |
6 | Kỳ Sơn |
| PTDTNT Kỳ Sơn | 300 | 300 |
II | TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS | 15.652 | 9.572 | ||
1 | Kỳ Sơn | Hữu Kiệm | THCS Hữu Kiệm | 400 | 215 |
2 | Kỳ Sơn | Chiêu Lu | THCS Chiêu Lu | 419 | 225 |
3 | Kỳ Sơn | Bảo Nam | THCS Bảo Nam | 301 | 290 |
4 | Kỳ Sơn | Nậm Càn | THCS Nậm Càn | 193 | 131 |
5 | Kỳ Sơn | Na Ngoi | THCS Na Ngoi | 388 | 318 |
6 | Kỳ Sơn | M.Típ+ M.ải | THCS Nậm Típ | 427 | 298 |
7 | Kỳ Sơn | Nậm Cắn | THCS Nậm Cắn | 389 | 329 |
8 | Kỳ Sơn | Huồi Tụ | THCS Huồi Tụ | 445 | 298 |
9 | Kỳ Sơn | Mường Lống | THCS Mường Lống | 427 | 265 |
10 | Kỳ Sơn | Bắc Lý | THCS Bắc Lý | 407 | 295 |
11 | Kỳ Sơn | Na Loi | THCS Na Loi | 361 | 312 |
12 | Kỳ Sơn | Keng Đu | THCS Keng Đu | 395 | 200 |
13 | Kỳ Sơn | Mỹ Lý | THCS Mỹ Lý | 372 | 289 |
14 | Kỳ Sơn | Bảo Thắng | PTCS Bảo Thắng | 209 | 165 |
15 | Kỳ Sơn | Tà Cạ | PTCS Tà Cạ | 212 | 188 |
16 | Kỳ Sơn | Phà Đánh | PTCS Phà Đánh | 148 | 136 |
17 | Tân Kỳ | Tân Hợp | THCS Tân Hợp | 260 | 143 |
18 | Tân Kỳ | Tiên Kỳ | THCS Tiên Kỳ | 383 | 195 |
19 | T. Chương | Hương Tiến | THCS Hơng Tiến | 306 | 165 |
20 | T. Chương | Kim Lâm | THCS Kim Lâm | 342 | 179 |
21 | Quế Phong | Thông Thụ | THCS Thông Thụ | 231 | 141 |
22 | Quế Phong | Tri Lễ | THCS Tri Lễ | 651 | 472 |
23 | Quỳ Hợp | Châu Hồng | THCS Hồng Tiến | 302 | 155 |
24 | Quỳ Hợp | Châu Lý | THCS Châu Lý | 568 | 312 |
25 | Quỳ Hợp | Châu Lộc | THCS Châu Lộc | 340 | 187 |
26 | T.Dương | Yên Tĩnh | THCS Yên Tĩnh | 253 | 132 |
27 | T.Dương | Xá Lượng | THCS Xá Lượng | 337 | 169 |
28 | T.Dương | Tam Hợp | PTCS Tam Hợp | 449 | 225 |
29 | T.Dương | Lượng Minh | THCS Lợng Minh | 278 | 140 |
30 | T.Dương | Mai Sơn | THCS Mai Sơn | 217 | 112 |
31 | T.Dương | Nhôn Mai | THCS Nga My | 508 | 295 |
32 | T.Dương | Hữu Khuông | THCS Hữu Khuông | 198 | 179 |
33 | Quỳ Châu | Châu Hội | THCS Hội- Nga | 330 | 169 |
34 | Quỳ Châu | Châu Tiến | THCS Tiến- Thắng | 442 | 223 |
35 | Quỳ Châu | Châu Bính | THCS Bính- Thuận | 611 | 310 |
36 | Quỳ Châu | Châu Phong | THCS Châu Phong | 412 | 215 |
37 | Con Cuông | Đôn Phục | THCS Đôn Phục | 217 | 135 |
38 | Con Cuông | Châu Khê | THCS Châu Khê | 487 | 268 |
39 | Con Cuông | Thạch Ngàn | THCS Thạch Ngàn | 402 | 211 |
40 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Mai | THCS Nghĩa Mai | 394 | 261 |
41 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Lợi | THCS Nghĩa Lợi | 573 | 290 |
42 | Anh Sơn | Thành Sơn | Thành- Bình-Thọ | 668 | 335 |
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên trường | Loại hình |
A | CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP |
|
1 | Trường Trung cấp Du lịch miền Trung, | Tư thục |
2 | Trường Trung cấp Việt Úc | Tư thục |
3 | Trường Trung cấp VTC | Tư thục |
B | CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG |
|
1 | Trường Cao đẳng sư phạm Nghệ An | Công lập |
2 | Trường Cao đẳng Hoan Châu | Tư thục |
3 | Trường Cao đẳng Việt - Anh | Tư thục |
4 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Kỹ thuật Hồng Lam | Tư thục |
5 | Trường Cao đẳng Kỹ Thuật Công nghệ | Tư thục |
6 | Trường Cao đẳng Bách khoa | Tư thục |
C | CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC |
|
1 | Trường Đại hoc Vinh | Công lập |
2 | Trường Đại hoc sư phạm kỹ thuật Vinh | Công lập |
3 | Trường Đại hoc Y khoa Vinh | Công lập |
4 | Trường đại học Vạn Xuân | Tư thục |
5 | Trường Đại học Công Nghiệp Vinh | Tư thục |
6 | Trường Đại hoc Kinh tế - Kỹ thuật Nghệ An | Công lập |
7 | Trường Đại hoc Nghệ An | Công lập |
8 | Trường Đại hoc Văn hóa - Nghệ Thuật Vinh | Công lập |
9 | Trường Đại hoc Du lịch - Thương mại Cửa Lò | Công lập |
10 | Trường Đại học Quốc tế | Tư thục |
11 | Trường Đại học Đông kinh nghĩa thục | Tư thục |
12 | Trường Đại hoc Việt Nam - Hàn Quốc | Công lập |
13 | Trường Đại hoc Kỹ thuật Việt - Đức | Công lập |
- 1 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu thỏa thuận tối đa đối với hình thức tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Cao Bằng đến năm 2020
- 3 Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2013-2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020
- 5 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND phê chuẩn đề án quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 6 Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Kế hoạch 4799/KH-UBND năm 2011 về phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10 Quyết định 2497/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11 Quyết định 2220/QĐ.UBND.VX năm 2011 phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo Nghệ An, giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 12 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 13 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 14 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 15 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 16 Luật Giáo dục 2005
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2220/QĐ.UBND.VX năm 2011 phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo Nghệ An, giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND phê chuẩn đề án quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 5 Kế hoạch 4799/KH-UBND năm 2011 về phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 2497/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2013-2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Cao Bằng đến năm 2020
- 9 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu thỏa thuận tối đa đối với hình thức tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần