ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1505/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 16 tháng 08 năm 2013 |
GIAO MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013-2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 15/01/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2125/TTr-SGDĐT ngày 12/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2013-2014 (có bảng phân bổ chỉ tiêu kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ BẢN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN TRƯỜNG, LỚP VÀ HỌC SINH:
Tiêu chí đầu năm | Tổng số | M/Giáo Nhà trẻ | Tiểu học | THCS | THPT | Ghi chú |
Trường | 443 | 136 | 171 | 104 | 33 | Cả tư thục |
Lớp/nhóm | 7.461 | 1.182 | 3.580 | 1.904 | 791 |
|
Học sinh đầu năm | 222.205 | 39.209 | 93.712 | 62.437 | 26.847 |
|
+ Năm học 2012-2013 toàn tỉnh phấn đấu công nhận thêm 16 trường đạt chuẩn quốc gia gồm: 07 trường mầm non, 07 trường tiểu học (trong đó có 02 trường ngoài chỉ tiêu giao), 04 trường THCS, nâng tổng số trường chuẩn quốc gia toàn tỉnh lên 63/430 trường công lập đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 14,65% (và công nhận lại 03 trường).
+ Năm học 2013-2014: Toàn tỉnh phấn đấu công nhận mới: 24 trường chuẩn. Trong đó: Mầm non thêm: 04 trường; tiểu học: 07 trường; THCS: 07 trường; THPT: 06 trường;
Nâng tổng số trường chuẩn quốc gia toàn tỉnh lên: 87/431 trường, đạt tỷ lệ 19/72 % (không tính TTGDTX và tư thục);
1. Khối huyện:
1. Thị xã Đồng Xoài: Mầm non Hướng Dương, THCS Tân Đồng;
2. Thị xã Phước Long: TH Phước Tín A;
3. Thị xã Bình Long: TH Thanh Phú A và THCS Thanh Lương;
4. Huyện Chơn Thành: THCS Minh Long, TH Minh Thành, TH Minh Thắng, MN Minh Thành;
5. Huyện Bù Gia Mập: MN Phú Riềng B, TH Hai Bà Trưng, THCS Bù Nho;
6. Huyện Lộc Ninh: TH TT Lộc Ninh A;
7. Huyện Hớn Quản: Mầm non Tân Hiệp, THCS Đồng Nơ;
8. Huyện Bù Đăng: THCS Phan Bội Châu;
9. Huyện Đồng Phú: TH Tân Lập B;
10. Huyện Bù Đốp: THCS Thanh Bình;
11. Công nhận lại: (Đã đạt mức 1):
- Thị xã Đồng Xoài: TH Tân Bình;
- Thị xã Phước Long: TH Chu Văn An;
- Huyện Chơn Thành: TH Chơn Thành A, TH Minh Hưng A;
- Huyện Lộc Ninh: TH Lộc Hiệp;
- Huyện Bù Gia Mập: TH Long Hà A;
- Huyện Bù Đốp: TH Thanh Bình A;
2. Khối trường trực thuộc Sở GD&ĐT:
- Trường THPT Bình Long
- Trường THPT Chơn Thành
- Trường THPT Đồng Xoài
- Trường THPT Đồng Phú
- Trường THPT Phước Bình
- Trường THPT Lộc Thái
1. Tỷ lệ bỏ học chung của tỉnh:
Cấp học | Tiểu học | THCS | THPT&PTTH | Toàn tỉnh | ||||
| TSHS | Tỷ lệ | TSHS | Tỷ lệ | TSHS | Tỷ lệ | TSHS | Tỷ lệ |
93.712 | 0,05 % | 57.706 | 0,8 % | 31.772 | 1,03 | 183.190 | 0,46 |
2. Tỷ lệ nghỉ bỏ học các trường thuộc khối phòng Giáo dục và Đào tạo: (Giao UBND huyện, thị xã chỉ đạo, tổ chức thực hiện)
STT | Tên đơn vị | Bậc tiểu học | Bậc THCS | ||
Tổng số học sinh | Tỷ lệ bỏ học | Tổng số học sinh | Tỷ lệ bỏ học | ||
1 | Thị xã Đồng Xoài | 8.700 | 0 | 6.451 | 0,3 |
2 | Thị xã Phước Long | 6.242 | 0 | 3.767 | 0,5 |
3 | TX. Bình Long | 4.669 | 0,04 | 3.764 | 0,4 |
4 | Huyện Chơn Thành | 6.828 | 0,03 | 3.709 | 0,6 |
5 | Huyện Đồng Phú | 7.738 | 0,01 | 4.192 | 0,3 |
6 | Huyện Bù Đốp | 5.300 | 0,08 | 3.167 | 1,9 |
7 | Huyện Bù Gia Mập | 17.958 | 0,09 | 10.331 | 1,2 |
8 | Huyện Lộc Ninh | 10.601 | 0,15 | 7.828 | 0,9 |
9 | Huyện Hớn Quản | 8.850 | 0,01 | 5.700 | 0,5 |
10 | Huyện Bù Đăng | 16.826 | 0,05 | 8.797 | 1,2 |
| Cộng | 93.712 | 0,05 | 57.706 | 0,8 |
3. Tỷ lệ nghỉ bỏ học khối các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: (Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, tổ chức, thực hiện)
STT | Tên Đơn vị | Tổng Số HS | Số HS bỏ học chung | Tỷ lệ bỏ học chung |
1 | THPT chuyên Quang Trung | 806 | 0 | 0,0 |
2 | THPT chuyên Bình Long | 215 | 0 | 0,0 |
3 | THPT Đồng Xoài | 1417 | 11 | 0,77 |
4 | THPT Chu Văn An | 720 | 08 | 1,1 |
5 | THPT Trần Phú | 680 | 08 | 1,2 |
6 | THPT Lê Quý Đôn | 750 | 10 | 1,3 |
7 | THPT Nguyễn Du | 1200 | 11 | 0,9 |
8 | THPT Phước Long | 819 | 08 | 0,98 |
9 | THPT Chơn Thành | 707 | 04 | 0,57 |
10 | THPT Thanh Hòa | 1049 | 10 | 1,0 |
11 | THPT Nguyễn Huệ | 960 | 10 | 1,0 |
12 | THPT Phú Riềng | 900 | 08 | 0,9 |
13 | THPT Đồng Phú | 1100 | 10 | 0,9 |
14 | THPT Hùng Vương | 1576 | 06 | 0,4 |
15 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 1050 | 12 | 1,15 |
16 | THPT Bù Đăng | 1400 | 13 | 0,9 |
17 | THPT Lộc Ninh | 1450 | 15 | 1,0 |
18 | THPT Nguyễn Khuyến | 850 | 09 | 1,0 |
19 | THPT DTNT tỉnh | 336 | 01 | 0,29 |
20 | THPT Bình Long | 1370 | 07 | 0,5 |
21 | THPT Phước Bình | 1605 | 05 | 0,3 |
22 | THPT Lộc Thái | 865 | 09 | 1,0 |
23 | THPT Ngô Quyền | 465 | 06 | 1,3 |
24 | THPT Thống Nhất | 508 | 08 | 1,5 |
25 | THPT Lộc Hiệp | 561 | 08 | 1,4 |
26 | PT Cấp 2/3 Lương Thế Vinh | 1483 | 30 | 2,0 |
27 | PT Cấp 2/3 Tân Tiến | 1064 | 15 | 1,5 |
28 | PT Cấp 2/3 Đăng Hà | 847 | 24 | 2,8 |
29 | PT Cấp 2/3 Đồng Tiến | 1047 | 10 | 1,0 |
30 | PT Cấp 2/3 Đa Kia | 1170 | 24 | 2,5 |
31 | PT Cấp 2/3 Đắc Ơ | 1407 | 35 | 2,0 |
32 | Võ Thị Sáu | 815 | 16 | 2,0 |
33 | PT Cấp 2/3 Nguyễn Bỉnh Khiêm | 580 | 08 | 1,5 |
| Cộng | 31.772 | 326 | 1,03 |
1. Các xã, phường, thị trấn thực hiện phổ cập mầm non 5 tuổi trong năm học 2013-2014:
1.1. Thị xã Phước Long: Phường Phước Bình, phường Phước Long;
1.2. Thị xã Đồng Xoài: Tiếp tục duy trì 8/8 xã, phường, tỷ lệ 100%.
1.3. Thị xã Bình Long: Xã Thanh Lương;
1.4. Huyện Bù Đăng: Thị trấn Đức Phong, xã Đoàn Kết, Đồng Nai, Đường 10, Đak Nhau, Bình Minh.
1.5. Huyện Bù Đốp: Xã Thiện Hưng, Xã Thanh Hòa;
1.6. Huyện Bù Gia Mập: xã Long Bình, Long Hà, Đức Hạnh, Phú Văn, Bình Sơn, Long Hưng, Bình Thắng;
1.7. Huyện Lộc Ninh: Xã Lộc Quang, Lộc Thạnh, Lộc Thuận;
1.8. Huyện Đồng Phú: Xã Thuận Lợi;
1.9. Huyện Hớn Quản: Xã Tân Hiệp, Tân Hưng;
1.10. Huyện Chơn Thành: Xã Quang Minh, xã Nha Bích;
2. Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi:
Có 12 đơn vị xã, phường phấn đấu đạt chuẩn.
+ Thị xã Đồng Xoài: Tiếp tục duy trì 8/8 xã, phường đạt chuẩn;
+ Thị xã Phước Long: Tiếp tục duy trì 7/7 xã, phường đạt chuẩn;
+ Thị xã Bình Long: Tiếp tục duy trì 6/6 xã, phường đạt chuẩn;
+ Huyện Chơn Thành; Tiếp tục duy trì 9/9 xã, phường đạt chuẩn;
+ Huyện Đồng Phú: Tiếp tục duy trì 11/11 xã, phường đạt chuẩn;
+ Huyện Bù Đăng: Xã Đắk Nhau, Đường 10, Đoàn Kết, Nghĩa Bình, Minh Hưng;
+ Huyện Bù Đốp: Xã Tân Tiến, xã Hưng Phước;
+ Huyện Bù Gia Mập: Xã Phước Minh, Đak-Ơ, Phú Văn;
+ Huyện Hớn Quản: Xã Minh Tâm, Tân Hiệp.
3. Phổ cập trung học cơ sở: Tiếp tục duy trì 111/111 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập THCS, tỷ lệ 100%;
4. Phổ cập trung học phổ thông: Có huyện Bù Gia Mập (xã Bù Nho).
5. Thực hiện Đề án nông thôn mới: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã có trách nhiệm tham mưu UBND huyện, thị xã chỉ đạo và đầu tư để thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới về giáo dục đối với các trường thuộc các xã tham gia. Cụ thể:
- Đồng Xoài: Tiến Hưng, Tân Thành.
- Bình Long: Thanh Lương, Thanh Phú.
- Phước Long: Phước Tín, Long Giang.
- Đồng Phú: Tân Phước, Tân Lập, Thuận Phú.
- Lộc Ninh: Lộc Hiệp, Lộc Hưng.
- Bù Đốp: Tân Thành, Tiến Thành.
- Bù Đăng: Đức Liểu, Minh Hưng.
- Bù Gia Mập: Phú Nghĩa, Bù Gia Mập.
- Chơn Thành: Minh Hưng, Minh Thành.
- Hớn Quản: An Khương, Thanh Bình./.
- 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Chỉ thị 06/2013/CT-UBND nhiệm vụ trọng tâm phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2013 giao bổ sung chi tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2013-2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cao Bằng đến 2020
- 5 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND-VX phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020
- 6 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2020 tại quyết định 2790/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 8 Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2007 giao bổ sung chỉ tiêu đào tạo năm học 2007-2008 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo năm học 2007-2008 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND-VX phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020
- 2 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2020 tại quyết định 2790/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cao Bằng đến 2020
- 4 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2013 giao bổ sung chi tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2013-2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Chỉ thị 06/2013/CT-UBND nhiệm vụ trọng tâm phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2007 giao bổ sung chỉ tiêu đào tạo năm học 2007-2008 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo năm học 2007-2008 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 do tỉnh Bình Phước ban hành