ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 05 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi sáu về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 25 tháng 01 năm 2010 về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Biểu mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Tổ chức, cá nhân có rác thải ra, được thu gom, vận chuyển và xử lý thì phải nộp phí vệ sinh theo biểu mức thu phí vệ sinh đã được quy định và ban hành, trừ những đối tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật. Mức thu phí vệ sinh được thực hiện theo Biểu số 01 và Biểu số 02 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Thu, nộp phí vệ sinh:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích thực hiện thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý và bảo vệ môi trường; phần còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí:
Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; hình thức xử phạt; mức phạt; thẩm quyền, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định tại Chương II, III của Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thu phí, nộp phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bổ sung, sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU PHÍ VỆ SINH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Đối tượng nộp phí | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Rạch Giá | Hà Tiên – Kiên Lương | Các huyện còn lại | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Hộ gia đình. | Đồng/hộ/tháng | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
2 | - Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp. | Đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
2.1 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ.Các hộ kinh doanh như: tiệm tạp hóa ở xóm, hẻm, mua bán lẻ tại nhà, mua bán và cho thuê băng đĩa, cà phê, giải khát tại nhà, tiệm hớt tóc. |
| 25.000 | 20.000 | 15.000 |
- | Hộ kinh doanh bán lẻ rau, củ, quả và thịt gia súc, gia cầm. |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
- | Hộ kinh doanh khác. |
| 35.000 | 25.000 | 20.000 |
2.2 | Trường học, nhà trẻ (không bao gồm rác căn tin). |
| 100.000 | 75.000 | 60.000 |
2.3 | Cơ quan hành chính. |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
2.4 | Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp. |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
2.5 | Văn phòng đại diện, chi nhánh các doanh nghiệp kinh doanh, điểm kinh doanh. |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
2.6 | Đơn vị sự nghiệp. |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
2.7 | Đơn vị khác. |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
3 | Các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống. | Đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
3.1 | Các cửa hàng. |
|
|
|
|
3.1.1 | Các hộ kinh doanh thương nghiệp: mua bán xe ô tô xe mô tô, máy động cơ, các dịch vụ vui chơi giải trí điện tử, mua bán quần áo may sẵn, giầy dép, dụng cụ thể dục thể thao, tiệm chụp hình, kinh doanh vật tư ngành ảnh. |
| 60.000 | 40.000 | 35.000 |
3.1.2 | Các hộ kinh doanh, dịch vụ: văn hóa phẩm, sửa chữa xe máy, hiệu may, thuốc đông y - tây dược mua bán cây, cá cảnh, mua bán xe đạp, phụ tùng xe mô tô, ôtô, kinh doanh hàng điện máy, điện dân dụng điện lạnh, nước sơn, đồ trang trí nội thất, hàng tạp hóa, tiệm uốn tóc. |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
3.1.3 | Hộ kinh doanh cát, gạch, đá, cừ tràm, xi măng. |
| 140.000 | 100.000 | 80.000 |
3.1.4 | Hộ kinh doanh vật liệu xây dựng khác. |
| 60.000 | 40.000 | 30.000 |
3.2 | Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà tập thể, ký túc xá. |
|
|
|
|
3.2.1 | Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ |
| 200.000 | 120.000 | 80.000 |
3.2.2 | Nhà tập thể, ký túc xá. |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
3.3 | Nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống. |
|
|
|
|
3.3.1 | Nhà hàng, tiệm cơm. |
| 200.000 | 120.000 | 80.000 |
3.3.2 | Cửa hàng ăn uống. |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
3.4 | Cơ sở y tế. |
|
|
|
|
3.4.1 | Trạm xá. |
| 75.000 | 50.000 | 35.000 |
3.4.2 | Cơ sở hành nghề y tế tư nhân. |
| 75.000 | 50.000 | 35.000 |
3.4.3 | Phòng khám bệnh tập thể ngoài giờ. |
| 110.000 | 75.000 | 60.000 |
3.5 | Đơn vị khác. |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
4 | Các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, bến tàu, bến xe. | Đồng /m3 rác |
|
|
|
4.1 | Các nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến. |
|
|
|
|
4.1.1 | Sản xuất chế biến nông sản, thực phẩm, lương thực. |
| 90.000 | 60.000 | 50.000 |
4.1.2 | Chế biến hải sản. |
| 160.000 | 125.000 | 100.000 |
4.1.3 | Hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp. |
| 90.000 | 60.000 | 50.000 |
4.1.4 | Cơ sở sản xuất công nghiệp (rác sinh hoạt). |
| 90.000 | 60.000 | 50.000 |
4.2 | Cơ sở giết mổ heo, trâu, bò. |
| 160.000 | 125.000 | 100.000 |
4.3 | Hộ mua bán cố định tại các chợ. |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
4.4 | Bến tàu, bến xe. |
| 150.000 | 100.000 | 80.000 |
4.5 | Bệnh viện. |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
4.6 | Đơn vị khác. |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
5 | Các công trình xây dựng, sửa chữa nhà, trụ sở. | % giá trị xây lắp công trình | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
BIỂU MỨC THU PHÍ VỆ SINH
ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức thu | Phụ ghi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Đối với hộ gia đình. | Đồng/hộ/tháng | 16.000 |
|
II | Đối với các đối tượng ngoài hộ gia đình. |
|
|
|
1 | Nhóm 1: các quán ăn, uống buổi sáng, tối trong nhà và vỉa hè được phép sử dụng; cơ sở thương nghiệp nhỏ; trường học, thư viện; cơ quan hành chính sự nghiệp. | Đồng/cơ sở/tháng |
|
|
1.1 | Có số lượng chất thải phát sinh ≤ 150kg/tháng. |
| 30.000 |
|
1.2 | Có số lượng chất thải phát sinh > 150kg/tháng - ≤ 250kg/tháng. |
| 50.000 |
|
1.3 | Có số lượng chất thải phát sinh > 250kg/tháng - ≤ 420kg/tháng. |
| 100.000 |
|
2 | Nhóm 2: các quán ăn trong nhà cả ngày; nhà hàng, khách sạn, thương nghiệp lớn; chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; rác sinh hoạt từ các cơ sở sản xuất, y tế - bệnh viện, địa điểm vui chơi, công trình xây dựng, bến xe, bến tàu, nhà máy,… | Đồng/m3 | 160.000 |
|
| Hệ số quy đổi 1m3 rác = 420kg rác. |
|
|
|
- 1 Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 23/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2014 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành Đến hết ngày 31/12/2013
- 6 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 7 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Nghị quyết 100/2010/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 5 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001