ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 5 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 132/TTr-STNMT ngày 29/4/2010; đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 94/STP-VBQPPL ngày 28/4/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lưu chứa và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI VIỆC LƯU CHỨA VÀ VẬN CHUYỂN NGUYÊN LIỆU, SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP GÂY BỤI, CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 12/5/2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Ninh Bình).
Quy định này quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lưu chứa và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Quy định này áp dụng đối với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường đối với việc lưu chứa và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi được quy định tại Quy định này, bao gồm: cát, than qua lửa, than cám các loại, đất đá, xi măng và phụ gia xi măng, các loại vật liệu xây dựng bở rời...
2. Chất thải nguy hại được quy định tại Quy định này là các chất: dầu, mỡ, giẻ lau dính dầu mỡ; chất thải y tế và các chất thải được quy định tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
Điều 4. Quy định về việc lưu chứa nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi
1. Các nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi bắt buộc phải được chứa trong kho có kết cấu, kích thước phù hợp, có mái che chắc chắn, thuận tiện cho hoạt động lưu chứa, bốc xúc và vận chuyển.
Đối với các bến, bãi kinh doanh nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi phải có tường bao xung quanh với độ cao tối thiểu 3m; nguyên vật liệu, sản phẩm lưu chứa không được cao vượt quá thành tường bao, đồng thời phải có bạt che phủ kín.
2. Nền của kho, bãi chứa phải được cứng hóa, có độ nghiêng phù hợp đảm bảo cho việc thoát nước tự nhiên.
3. Nước thải từ kho, bãi chứa nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp phải được xử lý đạt giá trị quy định tại QCVN 24:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.
Điều 5. Quy định về việc lưu chứa chất thải nguy hại
1. Chất thải nguy hại bắt buộc phải để trong kho kín và phải được phân loại, không được để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau hoặc với chất thải khác; đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại theo chủng loại trong các bồn, thùng chứa, bao bì chuyên dùng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật, đảm bảo không rò rỉ, rơi vãi hoặc phát tán ra môi trường, có dán nhãn bao gồm các thông tin sau:
a) Tên, mã theo Danh mục chất thải nguy hại.
b) Tên và địa chỉ của chủ nguồn thải.
c) Mô tả về các nguy cơ do chất thải có thể gây ra.
d) Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa chất thải nguy hại.
đ) Ngày bắt đầu được đóng gói bảo quản.
2. Nền của kho chứa phải được bê tông hóa, không thấm nước, có độ nghiêng phù hợp đảm bảo cho việc thoát nước tự nhiên.
3. Nước thải từ kho chứa phải được xử lý đạt giá trị quy định tại QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.
Điều 6. Quy định việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi
1. Việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi phải tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, giao thông đường bộ và các quy định khác có liên quan.
2. Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu sau mới được phép lưu hành:
a) Có bạt che phủ kín toàn bộ thùng xe, mép che phủ sau khi phủ kín các phía còn thừa ra ít nhất 20cm và có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn khi vận chuyển. Không làm rò rỉ, rơi vãi nguyên vật liệu chuyên chở, gây ô nhiễm môi trường và cản trở giao thông.
b) Chở đúng trọng tải, không được cơi nới thùng xe, chạy đúng tốc độ quy định, được cơ quan có chức năng kiểm tra, xác nhận đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải, tiếng ồn.
c) Trước khi ra khỏi kho chứa hoặc khu vực sản xuất, kinh doanh để tham gia giao thông phải được vệ sinh sơ bộ bánh lốp, thành xe đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 7. Quy định việc vận chuyển chất thải nguy hại
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được vận chuyển chất thải nguy hại khi được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại.
2. Phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đã được đăng ký lưu hành, lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành.
b) Được thiết kế đảm bảo phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán chất thải nguy hại vào môi trường, thùng chứa được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với chất thải nguy hại.
d) Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa chất thải nguy hại.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động của các tổ chức phải xây dựng kho chứa và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp, chất thải nguy hại thuộc thẩm quyền; thực hiện xử lý nghiêm theo đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Công An tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp, chất thải nguy hại trên địa bàn: thực hiện xử lý nghiêm theo đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công An tỉnh, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân phải xây dựng kho chứa, bến bãi và việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp, chất thải nguy hại trên địa bàn.
4. Ủy ban Nhân dân cấp huyện và UBND cấp xã: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân phải xây dựng kho chứa, bến bãi và việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp thuộc thẩm quyền trên địa bàn.
1. Đối với các cơ sở đang hoạt động
a) Xây dựng kho chứa có tường bao, mái che chắc chắn hoặc bến bãi lưu chứa có tường bao xung quanh, có bạt che phủ kín để lưu chứa nguyên vật liệu, sản phẩm công nghiệp, chất thải nguy hại, thời gian xong trước 30/7/2010.
b) Thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 4 và Điều 6 của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Tổ chức thu gom, quét dọn nguyên vật liệu rơi vãi kịp thời, đảm bảo vệ sinh môi trường dọc tuyến đường vận chuyển của đơn vị.
2. Đối với các cơ sở xây dựng mới
a) Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường tùy theo quy mô lưu chứa, trình Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc UBND cấp huyện xác nhận.
b) Thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 4 và Điều 6 của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Xử lý bụi, khí thải, nước thải,... đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân lưu chứa và vận chuyển chất thải nguy hại
1. Đăng ký Chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Tuân thủ đúng theo quy định tại Điều 3 và Điều 5 của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Sử dụng Chứng từ chất thải nguy hại do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp để xuất cho chủ vận chuyển, chủ xử lý, tiêu hủy mỗi khi chuyển giao chất thải nguy hại.
4. Chỉ được chuyển giao cho chủ vận chuyển số lượng, chủng loại chất thải nguy hại theo đúng nội dung Số đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, hợp đồng vận chuyển, hợp đồng xử lý, tiêu hủy và Chứng từ chất thải nguy hại đã khai báo.
Điều 11. Trách nhiệm triển khai Quy định
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này.
Điều 12. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định này được khen thưởng theo chế độ thi đua, khen thưởng hiện hành. Nếu vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung Quy định, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành có nội dung không còn phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên
- 2 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành có nội dung không còn phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên
- 1 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ trong công tác bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2015 về nội dung thu, chi và mức chi phục vụ hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020
- 5 Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2015 về nội dung thu, chi và mức chi phục vụ hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ trong công tác bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành có nội dung không còn phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên