ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 07 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NGUỒN THU THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 316/TTr-STNMT ngày 28/9/2010 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xin phê duyệt bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (đính kèm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Đối với nhiệm vụ thuộc lĩnh vực sự nghiệp do Nhà nước giao (thực hiện các công trình bằng nguồn ngân sách Nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước): Đơn giá ban hành là căn cứ để lập dự toán, thanh quyết toán các công trình của ngành Tài nguyên và Môi trường, được thực hiện giữa chủ đầu tư và bên nhận công trình.
2. Đối với các công việc thực hiện cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của các cá nhân, tập thể không do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí, cơ quan có chức năng cung ứng dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Trà Vinh được quyền thoả thuận giá với các đơn vị, cá nhân đặt hàng để làm căn cứ ký kết hợp đồng và thanh toán dịch vụ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, trên nguyên tắc:
a) Thực hiện hợp đồng với các tổ chức:
Được áp dụng đơn giá ban hành để làm căn cứ thoả thuận hợp đồng và thanh quyết toán giữa cơ quan có chức năng cung ứng dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Trà Vinh với tổ chức thuê thực hiện hợp đồng.
b) Thực hiện hợp đồng (thu) với các hộ gia đình, cá nhân:
Được áp dụng đơn giá ban hành, nhưng có chế độ miễn, giảm đối với các đối tượng chính sách; cụ thể:
+ Giảm 50% đơn giá thu đối với: Mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sĩ, cán bộ cách mạng lão thành (được tặng huy hiệu 30 năm tuổi Đảng trở lên), gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến hạng nhất, nhì, ba;
+ Giảm 30% đơn giá thu đối với: gia đình thương binh, bệnh binh, gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến hạng nhất, nhì, ba, gia đình có sổ hộ nghèo;
- Trường hợp sản phẩm chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định giá, thì mức thu được xác định trên cơ sở dự toán chi phí được cơ quan tài chính cùng cấp chấp thuận;
- Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường công bố công khai đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, tổ chức thực hiện thu và thanh quyết toán đúng theo quy định.
Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Trà Vinh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định này thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 5 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về bảng giá các chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về bảng giá các chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1 Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 03/2008/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Pháp lệnh Giá năm 2002