ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 19 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP, ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA, ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an Quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VII, kỳ họp thứ 20 về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2011/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố, Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 05/TTr-CAT-PV28, ngày 11 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
(ban hành kèm theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND, ngày 19/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này, quy định về chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo Quy định này bao gồm các chức danh Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực, Công an viên phụ trách ấp (gọi chung là Công an viên).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chế độ phụ cấp thâm niên của Trưởng Công an xã
Chế độ phụ cấp thâm niên của Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4. Chế độ nghỉ việc, bồi dưỡng trong thời gian đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ và khi đi công tác đối với Phó trưởng Công an xã và Công an viên
Phó trưởng Công an xã và Công an viên được hưởng chế độ nghỉ việc và chế độ bồi dưỡng trong thời gian đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ và khi đi công tác theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 5. Chế độ, mức hỗ trợ trực sẵn sàng chiến đấu và làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên
1. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại những nơi thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú thì được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại những nơi không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự được hưởng mức hỗ trợ mỗi ngày bằng 0,04 lần của lương tối thiểu chung.
Điều 6. Chế độ bị ốm đau trong thời gian công tác, bị tai nạn trong làm nhiệm vụ, trong khi tập trung đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ
1. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên bị ốm đau trong thời gian công tác được khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế và được hỗ trợ thanh toán tiền khám, chữa bệnh từ nguồn ngân sách địa phương như đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định số 73/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên bị tai nạn trong làm nhiệm vụ, trong khi tập trung đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ thì được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 73/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 7. Chính sách thương binh, liệt sỹ
Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên bị thương, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ hoặc vì lý do thi hành công vụ được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 8 Điều 7 Nghị định số 73/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 8. Trang phục, phù hiệu và Giấy chứng nhận Công an xã
Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên được cấp trang phục, phù hiệu và giấy chứng nhận Công an xã theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 9. Chế độ Bảo hiểm y tế của Phó trưởng Công an xã và Công an viên
Phó trưởng Công an xã và Công an viên được thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 1, điểm c khoản 2 Điều 3, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ.
Điều 10. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo về trang phục, phù hiệu, giấy chứng nhận Công an xã, chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Công an xã khi được cử đi tập trung, đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp luật, nghiệp vụ.
2. Ngân sách xã đảm bảo thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng Công an xã theo quy định này.
3. Quỹ Quốc phòng - an ninh và các nguồn thu hợp pháp khác.
Nếu ngân sách xã không đủ kinh phí thì ngân sách cấp huyện cấp bổ sung; trường hợp ngân sách cấp huyện vẫn không cân đối được thì ngân sách tỉnh cấp bổ sung.
Điều 11. Thời gian áp dụng thực hiện
Thời gian áp dụng mức hỗ trợ theo quy định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2012.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định này.
Điều 13. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan bố trí ngân sách thực hiện các chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã. Kiểm tra, hướng dẫn việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo thẩm quyền. Hướng dẫn các huyện, thị xã và các xã cân đối ngân sách để thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã theo quy định này.
Điều 14. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan bố trí ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã theo quy định này.
Điều 15. Sở Nội vụ phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn các địa phương trong việc thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã theo quy định này.
Điều 16. Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã theo quy định này.
Điều 17. Các sở, ban ngành, đoàn thể trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện các chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã.
Điều 18. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các xã tổ chức triển khai, quán triệt, chỉ đạo, thực hiện quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã ở địa phương./.
- 1 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa Quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của tỉnh Thái Bình
- 4 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về số lượng và chế độ, chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 52/2011/QĐ-UBND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố, Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 10 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 11 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 12 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 13 Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 16 Quyết định 79/2002/QĐ-UB quy định tổ chức biên chế, chế độ chính sách và trang phục đối với Công an xã, thị trấn do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 1 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về số lượng và chế độ, chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa Quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của tỉnh Thái Bình
- 4 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 52/2011/QĐ-UBND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Quyết định 79/2002/QĐ-UB quy định tổ chức biên chế, chế độ chính sách và trang phục đối với Công an xã, thị trấn do tỉnh Cần Thơ ban hành