ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ KHI LÀM NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII quy định về một số chế độ đối với lực lượng Công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 121/TTr-CAT-PV28 ngày 21/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ trợ cấp cho lực lượng Công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn, như sau:
1. Đối với Công an viên thường trực ở xã:
a) Trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn bằng 0,05 mức lương tối thiểu chung;
b) Hỗ trợ tiền ăn mỗi ngày thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn bằng 0,01 mức lương tối thiểu chung.
2. Đối với chức danh Trưởng, Phó Công an xã và Công an viên thôn, ấp, khu phố khi thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn có quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền được hưởng chế độ hỗ trợ ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn như Công an viên thường trực ở xã.
3. Chế độ này được áp dụng từ ngày 01/01/2013. Những chế độ phụ cấp khác đối với lực lượng Công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước đây vẫn được giữ nguyên.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2014 - 2020
- 2 Nghị quyết 128/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 12 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Nghị quyết 128/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2014 - 2020