ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 16 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2012/QĐ-UBND NGÀY 21/6/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 51/TTr-STC ngày 05 tháng 02 năm 2013 về việc bổ sung Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Đối với đất: Giá tính thu lệ phí trước bạ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố ngày 01 tháng 01 hàng năm. Riêng một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng vào mục đích khác tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, nếu giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất mới cao hơn giá đất theo mục đích sử dụng đã ghi trong Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất phải nộp bổ sung lệ phí trước bạ tính trên giá trị chênh lệch; nếu giá đất theo mục đích sử dụng mới thấp hơn giá đất theo mục đích sử dụng đã ghi trong Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất không được hoàn trả số tiền lệ phí trước bạ đã nộp;
b) Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng, mà đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì người sử dụng đất phải nộp toàn bộ lệ phí trước bạ theo giá đất có mục đích sử dụng mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ;
c) Đối với đất tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo giá của dự án tái định cư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trường hợp chuyển nhượng đất cho người khác thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Trường hợp chưa có giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm thì giá tính lệ phí trước bạ là giá kê khai (theo hợp đồng, hóa đơn…) nhưng không được thấp hơn giá của dự án tái định cư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
d) Đối với diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân vượt hạn mức sử dụng đất thì giá đất để tính lệ phí trước bạ được tính thêm hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành. Về hạn mức sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định theo từng thời kỳ.
2. Bổ sung Điểm đ, Khoản 5, Điều 1 như sau:
“đ) Trong quá trình thực hiện, nếu giá tài sản khác (xe mô tô hai bánh, ô tô, tàu thủy, động cơ nổ…) có biến động tăng, giảm giá hoặc chưa có giá quy định so với Bảng giá quy định tại Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND thì Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.”
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 2185/2011/QĐ-UBND xác định giá để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9 Quyết định 2633/2006/QĐ-UBND uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản tàu, thuyền, ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 2185/2011/QĐ-UBND xác định giá để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 2633/2006/QĐ-UBND uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản tàu, thuyền, ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái