- 1 Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về lộ, chỉ giới xây dựng một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 3631/2003/QĐ-UB quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường thuộc đô thị Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 439/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm: Quyết định số 3631/2003/QĐ-UB ngày 15 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường thuộc đô thị thị xã Bến Tre, Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành Quy định lộ giới, chỉ giới xây dựng bổ sung một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, Quyết định số 3823/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 10 năm 2004 về việc ban hành Quy định xây dựng nhà ở của nhân dân tại vị trí góc giao lộ trên các tuyến đường thuộc khu vực đô thị thị xã Bến Tre và Quyết định số 3360/QĐ-UB ngày 04 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thị xã Bến Tre về việc ban hành Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường liên xã do Thị xã quản lý; thay thế các Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm: Công văn số 5289/UBND-TMXDCB ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc phê duyệt chủ trương điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu vực có liên quan đường dẫn hai bên cầu thuộc dự án cầu Bến Tre 1 - thị xã Bến Tre, Công văn số 5628/UBND-TCĐT ngày 06 tháng 12 năm 2011 về việc điều chỉnh lộ giới, chỉ giới xây dựng tuyến đường từ cầu Bến Tre 2 đến cuối dự án cầu Bến Tre 1, Công văn số 2034/UBND-TCĐT ngày 09 tháng 5 năm 2013 về việc phê duyệt chỉ giới xây dựng đường Đông - Tây Mỹ Thạnh An (đoạn từ vòng xoay cầu Bến Tre 2 đến lộ tiểu dự án).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHIỀU RỘNG LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DỌC THEO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi đô thị thành phố Bến Tre.
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ giới đường đỏ (lộ giới): Là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng nhà ở hoặc công trình và phần đất được dành cho đường giao thông và các công trình kỹ thuật hạ tầng.
2. Chỉ giới xây dựng: Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
3. Khoảng lùi: Là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
4. Vạt góc: Là phần góc vát theo lộ giới tại vị trí ngã rẽ giao lộ nhằm đảm bảo tầm nhìn lưu thông xe cộ.
5. Đường bo góc: Là đường cong xác định theo lộ giới tại vị trí ngã rẽ giao lộ nhằm đảm bảo không gian an toàn giao thông đối với các giao lộ có đảo giao thông.
1. Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng nhà ở riêng lẻ dọc theo các tuyến đường hiện hữu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
2. Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng nhà ở riêng lẻ dọc theo các tuyến đường dự phóng theo quy hoạch theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
Chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình kể cả nhà ở riêng lẻ dọc theo các tuyến đường trong khu dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (khu tái định cư, khu đô thị mới), đã có cơ sở hạ tầng đô thị hoàn chỉnh thì được thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy định quản lý xây dựng cho từng dự án.
Đối với công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) tuỳ theo chiều rộng lộ giới, quy mô, tính chất công trình và vị trí xây dựng mà cơ quan có chức năng xác định khoảng lùi xây dựng cụ thể như sau:
1. Đối với công trình xây dựng nằm xen trong dãy nhà ở riêng lẻ nếu có kiến trúc và lô đất xây dựng tương đương với nhà ở riêng lẻ trên cùng tuyến đường thì áp dụng khoảng lùi xây dựng tối thiểu như tại Điều 3 của Quy định này.
2. Đối với công trình trạm xăng trong đô thị thì khoảng lùi xây dựng cách lộ giới tối thiểu 07 mét tính từ mép ngoài hình chiếu bằng của công trình.
3. Đối với công trình xây dựng dọc theo các tuyến đường có chiều rộng lộ giới nhỏ hơn 16 mét thì khoảng lùi xây dựng cách lộ giới tối thiểu 04 mét; công trình xây dựng dọc theo các tuyến đường có chiều rộng lộ giới lớn hơn hoặc bằng 16 mét thì khoảng lùi xây dựng cách lộ giới tối thiểu 06 mét.
Các trường hợp công trình xây dựng nằm dọc theo các tuyến đường có xác định cụ thể khoảng lùi xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 hoặc đồ án thiết kế đô thị thì áp dụng theo khoảng lùi đó.
4. Đối với công trình xây dựng tại vị trí có tính chất đặc thù hoặc công trình tạo điểm nhấn về kiến trúc, cảnh quan cho khu vực cần phải có khoảng lùi xây dựng cho phù hợp thì cơ quan có chức năng xem xét, đề xuất khoảng lùi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Quy định xây dựng công trình tại vị trí góc giao lộ
1. Các ngôi nhà tại vị trí góc giao lộ các tuyến đường phải vạt góc nhằm đảm bảo an toàn và tầm nhìn cho các phương tiện giao thông. Kích thước vạt góc tính từ điểm giao nhau với lộ giới theo bảng sau:
Góc cắt giao nhau với lộ giới | Kích thước vạt góc (m) |
Nhỏ hơn 450 | 8,0 |
Từ 450 đến dưới 900 | 5,0 |
Bằng 900 | 4,0 |
Từ trên 900 đến 1350 | 3,0 |
Lớn hơn 1350 | 2,0 |
2. Quy định cách xác định phạm vi xây dựng
a) Giao lộ giữa hai tuyến đường không có đảo giao thông:
- Trường hợp 1: Giao lộ giữa hai tuyến đường có chỉ giới xây dựng trùng với lộ giới thì việc xây dựng được xác định theo đúng lộ giới kèm theo vạt góc theo sơ đồ minh họa tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này;
- Trường hợp 2: Giao lộ giữa hai tuyến đường, trong đó một tuyến có chỉ giới xây dựng trùng với lộ giới (không có khoảng lùi) và một tuyến có chỉ giới xây dựng không trùng với lộ giới (có khoảng lùi) thì việc xây dựng được xác định theo lộ giới của tuyến đường không có khoảng lùi kèm theo một phần vạt góc và chỉ giới xây dựng của tuyến đường có khoảng lùi theo sơ đồ minh họa tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này;
- Trường hợp 3: Giao lộ giữa hai tuyến đường mà cả hai đều có chỉ giới xây dựng không trùng lộ giới (có khoảng lùi) thì việc xây dựng được xác định theo chỉ giới xây dựng của hai tuyến đường kèm theo khoảng lùi tại vạt góc giao lộ, trong đó khoảng lùi tại vạt góc này lấy bằng khoảng lùi của tuyến đường có kích thước quy định nhỏ hơn theo sơ đồ minh họa tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
b) Giao lộ giữa hai tuyến đường có đảo giao thông (vòng xoay): Việc xây dựng nhà ở đối với khu vực này được áp dụng tương tự hình thức giao lộ giữa hai tuyến đường không có đảo giao thông như điểm a khoản này. Tuy nhiên, chỉ thay đổi phần vạt góc bằng đường bo góc theo sơ đồ minh họa tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
c) Quy định tại điểm a, b khoản này cũng được áp dụng tương tự cho các nút giao lộ khác có ngã rẽ là ngã 3 và ngã 5 trở lên. Riêng đối với các dự án đầu tư nhà ở được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà trong nội dung dự án đã quy định rõ việc xây dựng tại vị trí giao lộ thì việc quy định xây dựng được xác định theo dự án đầu tư.
3. Đối với khu vực trung tâm phố chợ cho phép không áp dụng vạt góc tại vị trí giao lộ giữa các đường cụ thể như sau:
a) Đường Nguyễn Du với các đường Lê Lai, Đống Đa, Chi Lăng.
b) Đường Lê Lợi với các đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
c) Đường Lý Thường Kiệt với các đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre tổ chức công bố Quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi, cắm bảng hướng dẫn thực hiện tại các khu vực có các đoạn, tuyến đường trên.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre phối hợp cùng các cơ quan có liên quan kiểm tra, xử lí vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư xây dựng không đúng theo các quy định nêu trên.
3. Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành chỉ giới lộ giới, chỉ giới xây dựng các tuyến đường hiện hữu không có trong Phụ lục I (như các đường hẻm, đường liên khu phố, đường liên ấp) để quản lý việc xây dựng.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét giải quyết./.
BẢNG QUY ĐỊNH VỀ CHIỀU RỘNG LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HIỆN HỮU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bến Tre)
Số thứ tự | Tên đường (đoạn từ …… đến ……) | Chiều rộng (mét) | Ghi chú | |||||
Mặt đường | Vỉa hè (mỗi bên) | Dãy phân cách | Lộ giới | Khoảng lùi xây dựng | Chỉ giới XD (tính từ tim đường) | |||
01 | Quốc lộ 60 (từ đường vành đai phía Bắc đến vòng xoay Tân Thành) | 10,5x2 7x2 | 7 | 4 3 4 | 60 | 6 | 36 | Đường vành đai phía Bắc dự phóng theo QH chung |
02 | Võ Nguyên Giáp (từ vòng xoay Tân Thành đến cầu Hàm Luông) | 10,5x2 7x2 | 7 | 4 3 4 | 60 | 6 | 36 |
|
03 | Đồng Văn Cống |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay Phường 6 đến vòng xoay Phường 7 | 10,5x2 | 5,5 | 2 | 34 | 6 | 23 |
|
b | Đoạn từ vòng xoay Phường 7 đến cầu Mỹ Hoá | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 6 | 16,25 |
|
c | Đoạn từ cầu Mỹ Hoá đến vòng xoay đường tỉnh 887 | 12 6x2 | 5 | 1,5 1,5 | 37 | 4 | 22,5 |
|
d | Đoạn nhánh rẽ cầu Mỹ Hoá phía Phường 7 | 7 | 5 | 0 | 12 | 4 | 12,5 |
|
e | Đoạn nhánh rẽ cầu Mỹ Hoá phía xã Mỹ Thạnh An | 6 | 5 | 0 | 11 | 4 | 12 |
|
04 | Đường tỉnh 887 (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến đường D7) | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 6 | 21 | Đường D7 là đường dự phóng theo QH chung |
05 | Đường tỉnh 884 |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay Tân Thành đến cầu Sân Bay | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 4 | 19 |
|
b | Đoạn từ cầu Sân Bay đến đường D1 | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 6 | 21 | Đường D1 là đường dự phóng theo QH chung |
06 | Đường tỉnh 885 (từ ngã 3 Phú Hưng đến cầu Chẹt Sậy) | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 4 | 19 |
|
07 | Đồng Khởi |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay Tân Thành đến vòng xoay Phú Khương | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 4 | 19 | Phạm vi khoảng lùi được phép xây dựng nhà trệt |
b | Đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến công viên Bến Tre | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 |
|
c | Đoạn từ công viên Bến Tre đến vòng xoay trung tâm | - | - | - | - | - | - | Theo QH giao thông khu vực trung tâm hành chính |
d | Đoạn nhánh rẽ hai bên cầu Bến Tre từ vòng xoay trung tâm đến đường Hùng Vương | 5,5 | 5 | 0 | 10,5 | 0 | 7,75 | Áp dụng cho bên phía nhà dân |
e | Đoạn vào cầu Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An từ đường Lạc Long Quân đến vòng xoay cầu An Thuận | 8x2 | 5,5 | 1,5 | 28,5 | 6 | Chỉ giới xây dựng cách mép trong vỉa hè hiện hữu là 6 mét (áp dụng cho bên phía nhà dân) | |
08 | Nguyễn Huệ nối dài (từ ngã tư Tú Điền đến đường vành đai phía Bắc) | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 4,75 | 15 | Đường vành đai phía Bắc dự phóng theo QH chung |
09 | Nguyễn Huệ |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ ngã tư Tú Điền đến đường N5 | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 4,75 | 15 | Đường N5 là đường dự phóng theo QH chung |
b | Đoạn từ đường N5 đến đường Hùng Vương | 7 | 5 | 0 | 17 | 0 | 8,5 | Đường N5 là đường dự phóng theo QH chung |
10 | Đoàn Hoàng Minh |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến vòng xoay chợ ngã năm | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 |
|
b | Đoạn từ vòng xoay chợ ngã năm đến cầu Nhà thương | 13 | 7 | 0 | 27 | 0 | 13,5 |
|
11 | Nguyễn Thị Định |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến ngã tư Tú Điền | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 |
|
b | Đoạn từ ngã tư Tú Điền đến ngã ba Phú Hưng | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 4 | 19 |
|
12 | Đường đi cảng Giao Long (từ vòng xoay Nguyễn Thị Định đến đường vành đai phía Bắc) | 10,5x2 | 5,5 | 2 | 34 | 6 | 23 | Đường vành đai phía Bắc dự phóng theo QH chung |
13 | Ca Văn Thỉnh (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Huệ) | 6 | 5 | 0 | 16 | 3 | 11 |
|
14 | Phan Đình Phùng (từ đường Trần Quốc Tuấn đến đường Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
15 | Ngô Quyền (từ đường Hùng Vương đến đường Tán Kế) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
16 | Trương Định |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay chợ ngã năm đến đường Đoàn Hoàng Minh | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
b | Đoạn từ đường Đoàn Hoàng Minh đến vòng xoay Phường 6 | 6 | 5 | 0 | 16 | 3 | 11 |
|
c | Đoạn nhánh rẽ | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 |
|
17 | Hoàng Lam (từ vòng xoay chợ ngã năm đến đường Hùng Vương) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
18 | Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay trung tâm đến cầu Cá Lóc | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
b | Đoạn từ cầu Cá Lóc đến cầu Gò Đàng | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 |
|
c | Đoạn từ cầu Gò Đàng đến ngã ba Phú Hưng | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 4 | 19 |
|
19 | Cách mạng tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay trung tâm đến đường Ngô Quyền | 13 | 7 | 0 | 27 | 6 | 19,5 |
|
b | Đoạn từ đường Ngô Quyền đến cầu Nhà thương | 13 | 7 | 0 | 27 | 0 | 13,5 |
|
20 | Hùng Vương |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ đường Đồng Khởi đến đường Phan Ngọc Tòng | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
b | Đoạn từ đường Phan Ngọc Tòng đến đường Nguyễn Huệ | 7 | 6,5 | 0 | 13,5 | 0 | 10 | Áp dụng cho bên phía nhà dân |
c | Đoạn từ đường Đồng Khởi đến cầu Cái Cá | 7 | 6,5 | 0 | 13,5 | 5 | 15 | Áp dụng cho bên phía nhà dân |
d | Đoạn từ cầu Cái Cá đến đường Nguyễn Văn Tư (bến phà cũ) | 7 | 6,5 | 0 | 13,5 | 4,5 | 14,5 | Áp dụng cho bên phía nhà dân |
21 | Nguyễn Văn Tư |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ vòng xoay chợ ngã năm đến vòng xoay Phường 7 | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 0 | 15 |
|
b | Đoạn từ vòng xoay Phường 7 đến đường Hùng Vương (bến phà cũ) | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 4 | 19 |
|
22 | Âu Cơ |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ cầu Cái Cối đến đường Trương Vĩnh Ký (áp dụng cho bên phía nhà dân) | 13 | 6 | 0 | 19 | 0 | Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công viên là 19 mét | |
b | Đoạn từ đường Trương Vĩnh Ký đến vàm sông Hàm Luông (áp dụng cho bên phía nhà dân) | 13 | 6 | 0 | 19 | 4 | Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công viên là 23 mét | |
23 | Đường ven sông Hàm Luông (phía xã Mỹ Thạnh An từ đường Âu Cơ đến đường D7) | 16 | 6 | 0 | 28 | 6 | 20 | Đường D7 là đường dự phóng theo QH chung |
24 | Lạc Long Quân |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ cầu Cái Cối đến cầu Kinh (áp dụng cho bên phía nhà dân) | 13 | 6 | 0 | 19 | 0 | Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công viên là 19 mét | |
b | Đoạn từ cầu Kinh đến cầu Rạch Vong (áp dụng cho bên phía nhà dân) | 13 | 6 | 0 | 19 | 4 | Chỉ giới xây dựng cách mép ngoài vỉa hè hiện hữu phía công viên là 23 mét | |
25 | Đường dọc sông Bến Tre (từ cầu Rạch Vong đến đường vành đai phía Nam) | 13 | 6 | 0 | 25 | 6 | 18,5 | Đường vành đai phía Nam dự phóng theo QH chung |
26 | Phạm Ngọc Thảo (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến khu nghỉ dưỡng Mỹ An) | 12 | 6 | 0 | 24 | 6 | 18 |
|
27 | Nguyễn Văn Nguyễn (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến cầu An Thuận) | 8x2 | 5,75 | 1,5 | 29 | 6 | 20,5 |
|
28 | Trương Vĩnh Ký (từ vòng xoay đường tỉnh 887 đến đường Âu Cơ) | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 4,75 | 15 |
|
29 | Đường 30 tháng 4 (từ đường 3 tháng 2 đến đường Phan Đình Phùng) | 9 | 5 | 0 | 19 | 0 | 9,5 |
|
30 | Trần Quốc Tuấn (từ đường Lê Quí Đôn đến đường Phan Đình Phùng) | 9 | 5 | 0 | 19 | 0 | 9,5 |
|
31 | Lộ số 4 (từ đường Trần Quốc Tuấn đến đường Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
32 | Hai Bà Trưng (từ đường 30 tháng 4 đến đường Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
33 | Lê Quí Đôn (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Huệ) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
34 | Tán Kế (từ đường Ngô Quyền đến đường 30 tháng 4) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
35 | Đường 3 tháng 2 (từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Ngô Quyền) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
36 | Nguyễn Trung Trực (từ đường Hai Bà Trưng đến đường Hùng Vương) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
37 | Lãnh Binh Thăng (từ đường Tán Kế đến đường 3 tháng 2) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
38 | Thủ Khoa Huân (từ đường Hùng Vương đến đường Cách mạng tháng 8) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
39 | Phan Ngọc Tòng (từ đường 3 tháng 2 đến đường Hùng Vương) | 10 | 5 | 0 | 20 | 0 | 10 |
|
40 | Nguyễn Du (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Hùng Vương) | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
41 | Nguyễn Trãi (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Hùng Vương) | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
42 | Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Hùng Vương) | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
43 | Lê Lai (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Du) | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
44 | Đống Đa (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Du) | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
45 | Chi Lăng (từ đường Đồng Khởi đến đường Nguyễn Du; từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
46 | Lê Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Ngọc Tòng | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
b | Đoạn từ đường Phan Ngọc Tòng đến đường Nguyễn Huệ | 6 | 5 | 0 | 16 | 0 | 8 |
|
47 | Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Ngọc Tòng | - | - | 0 | - | 0 | - | Chỉ giới xây dựng quản lý theo dãy phố hiện hữu |
b | Đoạn từ đường Phan Ngọc Tòng đến đường Nguyễn Trung Trực | 6 | 2,5 | 0 | 11 | 0 | 5,5 |
|
48 | Lộ liên xã Mỹ Thạnh An - Phú Nhuận (từ cầu Miễu Cái Đôi đến cầu Nhà Việc) | 7,5 | 5 | 0 | 17,5 | 3 | 11,75 |
|
49 | Lộ liên xã Mỹ Thạnh An - Nhơn Thạnh (từ cầu Miễu Cái Đôi đến ngã ba lộ Nhơn Thạnh – Phú Nhuận) | 7,5 | 5 | 0 | 17,5 | 3 | 11,75 |
|
50 | Lộ làng nghề xã Nhơn Thạnh (từ đường 19 tháng 5 đến làng nghề) | 5 | 3 | 0 | 11 | 3 | 8,5 |
|
51 | Lộ Bãi rác (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường vành đai phía Bắc) | 16 | 6 | 0 | 28 | 0 | 14 | Đường vành đai phía Bắc dự phóng theo QH chung |
52 | Lộ Thầy Cai (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Nguyễn Đình Chiểu) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
53 | Lộ đường Phú Khương – Phường 8 (từ cầu bà Mụ đến lộ Thầy Cai) | 8 | 5 | 0 | 18 | 0 | 9 |
|
54 | Lộ Phú Hữu – Bờ đắp (từ đường Nguyễn Thị Định đến cuối đường) | 8 | 5 | 0 | 18 | 6 | 15 |
|
55 | Lộ đình Phú Tự (từ đường tỉnh 885 đến cuối đường) | 12 | 6 | 0 | 24 | 4 | 16 |
|
56 | Lộ cầu Mới |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đoạn từ đường 30 tháng 4 đến cầu Mới | 6 | 5 | 0 | 16 | 0 | 8 |
|
b | Đoạn từ cầu Mới đến đường Trương Định | 6 | 3 | 0 | 12 | 0 | 6 |
|
57 | Lộ hẻm thống nhất (từ đường 30 tháng 4 đến rạch Cái Cá) | 6 | 5 | 0 | 16 | 0 | 8 |
|
58 | Lộ liên khu phố 4, 5 (từ đường Đồng Khởi đến cuối đường) | 6 | 3 | 0 | 12 | 3 | 9 |
|
59 | Lộ Phường 7 - Bình Phú (từ mũi tàu đến đường dọc sông Hàm Luông) | 6 | 5 | 0 | 16 | 3 | 11 |
|
60 | Lộ Thống Nhất xã Bình Phú (từ lộ Phường 7 đến cuối đường) | 6 | 5 | 0 | 16 | 3 | 11 |
|
61 | Lộ Phường 6 - Bình Phú (từ vòng xoay Phường 6 đến cuối đường) | 6 | 5 | 0 | 16 | 3 | 11 |
|
Ghi chú:
- Chiều rộng lộ giới bằng tổng chiều rộng của mặt đường, vỉa hè mỗi bên và dãy phân cách.
- Chỉ giới xây dựng bằng phân nửa chiều rộng lộ giới cộng với khoảng lùi xây dựng.
BẢNG QUY ĐỊNH VỀ CHIỀU RỘNG LỘ GIỚI VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DỰ PHÓNG THEO QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bến Tre)
Số thứ tự | Tên đường (đoạn …… đến ….) | Chiều rộng (mét) | Ghi chú | |||||
Mặt đường | Vỉa hè (mỗi bên) | Dãy phân cách | Lộ giới | Khoảng lùi xây dựng | Chỉ giới XD (tính từ tim đường) | |||
01 | Đường chính đô thị theo đồ án QH chung |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đường vành đai phía Bắc | 12x2 | 5 | 4 | 38 | 6 | 25 |
|
b | Đường vành đai phía Nam | 15 | 8 | 0 | 31 | 6 | 21,5 |
|
c | Đại lộ Đông Tây | 10,5x2 | 8 | 4 | 41 | 6 | 26,5 |
|
d | Đại lộ Đông Tây phía Nam | 8x2 | 5 | 2 | 28 | 6 | 20 |
|
e | Đường ven sông Hàm Luông phía xã Bình Phú | 16 | 6 | 0 | 28 | 6 | 20 |
|
f | Đường D5, D5A | 14 | 7 | 0 | 28 | 6 | 20 |
|
g | Đường D2, D6 và N3 | 15 | 7,5 | 0 | 30 | 6 | 21 |
|
h | Đường N1 | 12x2 | 5 | 4 | 38 | 6 | 25 |
|
02 | Đường chính khu vực theo đồ án QH chung |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đường N2 (Ngô Quyền nối dài) | 10,5 | 5 | 0 | 20,5 | 4,75 | 15 |
|
b | Đường N4, N4A | 14 | 7 | 0 | 28 | 4 | 18 |
|
c | Đường N5 | 12 | 6 | 0 | 24 | 4 | 16 |
|
d | Đường N6 | 12x2 | 5 | 4 | 38 | 6 | 25 |
|
e | Đường D1, D3 | 12 | 6 | 0 | 24 | 4 | 16 |
|
f | Đường D4, D4A | 14 | 7 | 0 | 28 | 6 | 20 |
|
g | Đường D7 | 12 | 6 | 0 | 26 | 4 | 16 |
|
h | Đường D8 | 8x2 | 5 | 2 | 28 | 6 | 20 |
|
03 | Đường chính khu phố, đường nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
a | Đường loại A |
|
|
| ≥ 12 | 3 | ≥ 9 |
|
b | Đường loại B |
|
|
| < 12 | 2,5 | < 8,5 |
|
SƠ ĐỒ MINH HOẠ PHẠM VI XÂY DỰNG TẠI GIAO LỘ GIỮA HAI TUYẾN ĐƯỜNG KHÔNG CÓ ĐẢO GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bến Tre)
SƠ ĐỒ MINH HOẠ PHẠM VI XÂY DỰNG TẠI GIAO LỘ GIỮA HAI TUYẾN ĐƯỜNG CÓ ĐẢO GIAO THÔNG (VÒNG XOAY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bến Tre)
QUY HOẠCH CHUNG GIAO THÔNG TP. BẾN TRE ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh)
- 1 Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về lộ, chỉ giới xây dựng một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 3631/2003/QĐ-UB quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường thuộc đô thị Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 3631/2003/QĐ-UB quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường thuộc đô thị Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 1 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Công văn 61/UBND-TCĐT năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-BXD về bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 73/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý và thiết kế đường đô thị tỉnh Bắc Ninh
- 7 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Quyết định 3023/2001/QĐ-UB ban hành bản Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng các công trình, một số tuyến đường mới thuộc thị xã Bến Tre
- 1 Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về lộ, chỉ giới xây dựng một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 3023/2001/QĐ-UB ban hành bản Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng các công trình, một số tuyến đường mới thuộc thị xã Bến Tre
- 4 Quyết định 3631/2003/QĐ-UB quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình trên các tuyến đường thuộc đô thị Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 73/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý và thiết kế đường đô thị tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Công văn 61/UBND-TCĐT năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-BXD về bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre