ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 3 năm 2008. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg , ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 2091/BTC-CST , ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg , ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND , ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, kỳ họp chuyên đề về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2116/TC-QLNS, ngày 29 tháng 11 năm 2007 về việc ban hành lệ phí địa chính; Công văn số 707/STC-QLNS, ngày 04 tháng 3 năm 2008 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
1. Đối tượng thu:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính thì phải nộp lệ phí địa chính.
- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thị thị xã Kon Tum.
- Đối với các hoạt động khác, như: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất vẫn thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định.
2. Mức thu lệ phí.
STT | CÔNG VIỆC ĐỊA CHÍNH | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU | |
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp giấy hợp thức hoá quyền sử dụng đất. | Đồng/giấy | 25.000 | 100.000 |
2 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai gồm ( chứng nhận thay đổi chủ sử dụng đất, thay đổi hình thể, diện tích thửa đất và thay đổi mục đích sử dụng đất ) | Đồng/lần | 15.000 | 20.000 |
3 | Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết khác trong hồ sơ địa chính | Đồng/văn bản | 10.000 | 20.000 |
4 | Xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Đồng/lần | 20.000 | 20.000 |
3. Phân bổ số thu lệ phí.
- Để lại đơn vị thu 20%.
- Nộp ngân sách nhà nước 80%.
4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu lệ phí.
Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí địa chính phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định hiện hành.
5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền thu lệ phí địa chính.
Cơ quan được giao nhiệm vụ thu lệ phí địa chính có trách nhiệm kê khai, nộp số thu lệ phí quy định vào ngân sách nhà nước. Số còn lại được sử dụng để chi các nội dung cụ thể sau:
- Chi trả tiền lương, tiền công cho bộ phận thu lệ phí địa chính.
- Chi phục vụ công tác thu lệ phí địa chính.
- Chi mua vật tư, dụng cụ phục vụ công tác thu lệ phí địa chính.
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí trong đơn vị theo quy định hiện hành.
Đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Kết thúc năm ngân sách, số thu để lại đơn vị sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định hiện hành.
6. Công khai chế độ thu phí và lệ phí, công tác quyết toán, giải quyết khiếu lại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm.
Thực hiện theo quy định và pháp luật của nhà nước hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về chế độ thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho Bạc nhà nước tỉnh, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật
- 2 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 3 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 1 Công văn số 2091/BTC-CST về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001