ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 7 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2009/QĐ-UBND | Quận 7, ngày 13 tháng 5 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 373/TTr-TNMT-MT ngày 16 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 7
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận 7)
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Quy định này hướng dẫn về trình tự thủ tục lập, đăng ký và xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung trên địa bàn quận 7.
1.2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án đã đi vào vận hành (còn được gọi là cơ sở đang hoạt động), kể cả những cơ sở hoạt động từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà trước đó không thực hiện các quy định về lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc không thực hiện các quy định về lập, đăng ký và xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến những nội dung nêu tại điểm 1.1 mục 1 Phần I của quy định này.
3. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường:
Khi lập bản cam kết bảo vệ môi trường, chủ dự án phải áp dụng các tiêu chuẩn môi trường bắt buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của Việt Nam; các tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
Ủy ban nhân dân quận xem xét, cấp giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường và bản cam kết môi trường bổ sung đối với các đối tượng tại mục 1 Phần I của Quy định này.
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP, ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
1. Đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường:
1.1. Chủ dự án các cơ sở sản suất kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình và đối tượng không thuộc quy định tại Điều 14 và Điều 18 của Luật Bảo vệ môi trường phải có bản cam kết bảo vệ môi trường.
1.2. Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
2. Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường:
2.1. Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến Ủy ban nhân dân quận 7.
2.2. Thời điểm đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này;
c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a và b của khoản này đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án.
2.3. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, chủ dự án cần tiến hành đánh giá, so sánh và tự lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp huyện có địa bàn quản lý chịu tác động lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
2.4. Số lượng và mẫu hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:
STT | Thành phần hồ sơ | Số tờ | Ghi chú |
1 | Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường | 01 | Theo mẫu Phụ lục 1 |
2 | Bản cam kết bảo vệ môi trường | 05 | Theo mẫu Phụ lục 2 và 3 |
3 | Bản dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư dự án | 01 | Do chủ đầu tư tự thực hiện |
3. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
3.1. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được thể hiện dưới hình thức giấy xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này.
Trường hợp dự án đầu tư nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, Ủy ban nhân dân quận/huyện nhận được hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi bản cam kết bảo vệ môi trường đến Ủy ban nhân dân của tất cả các quận/huyện khác có đất sử dụng cho dự án để lấy ý kiến trước khi cấp giấy xác nhận.
3.2. Cơ quan cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải có giấy xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.
3.3. Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đủ điều kiện để xác nhận, Ủy ban nhân dân quận phải có văn bản chỉ rõ lý do gửi chủ dự án để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. Thời gian hoàn thiện hồ sơ của chủ dự án không tính vào thời hạn xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường.
3.4. Trình tự giải quyết xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường:
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ.
- Trình tự và thời gian giải quyết hồ sơ:
+ Tổ tiếp nhận và chuyển hồ sơ: 0,5 ngày.
+ Chuyển Tổ nghiệp vụ Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu theo thẩm quyền: 2,5 ngày.
Trong trường hợp cần xin ý kiến chỉ đạo của Thường trực Ủy ban nhân dân quận, ý kiến cơ quan ban, ngành khác thì lập thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức và Tổ tiếp nhận hồ sơ biết để gia hạn lại, nếu cần thì chuyển hồ sơ cho đương sự liên hệ các cơ quan, khi có văn bản trả lời thì quy trình lập lại từ đầu.
+ Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân quận trình Thường trực Ủy ban nhân dân quận ký theo thẩm quyền: 01 ngày.
+ Nhập sổ, photo, đóng dấu, chuyển Tổ Tiếp nhận và trả hồ sơ lưu trữ và trả cho cá nhân hoặc tổ chức: 01 ngày.
4. Gửi hồ sơ xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường:
Ủy ban nhân dân quận nơi xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận kèm theo giấy xác nhận đến từng địa chỉ sau:
4.1 Chủ dự án để thực hiện;
4.2 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để báo cáo;
4.3 Ủy ban nhân dân của tất cả các quận/huyện khác có đất sử dụng cho dự án đối với trường hợp dự án nằm trên phạm vi từ 02 (hai) quận/huyện trở lên.
IV. TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP, ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG:
1. Đối tượng phải lập đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung:
1.1. Dự án có một trong những thay đổi cơ bản về công nghệ hoặc quy mô, công suất hoặc địa điểm thực hiện; trường hợp việc thay đổi địa điểm của dự án xảy ra đồng thời với việc thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận, chủ dự án phải lập hồ sơ đăng ký xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường;
1.2. Sau 24 tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, dự án mới được triển khai thực hiện.
2. Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung:
2.1. Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung phải được thể hiện theo đúng cấu trúc và đáp ứng yêu cầu về nội dung theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này và chủ dự án gửi hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung đến cơ quan đã cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó để được xem xét, xác nhận.
2.2. Thành phần hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường như sau:
STT | Thành phần hồ sơ | Số tờ | Ghi chú |
1 | Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường | 01 | Theo mẫu Phụ lục 4 |
2 | Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó | 01 | Bản sao |
3 | Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó | 01 | Bản sao |
4 | Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung | 5 | Theo mẫu Phụ lục 2 và 5 |
5 | Bản dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư dự án | 01 | Do chủ đầu tư tự thực hiện |
3. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung:
3.1. Xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường bổ sung được tiến hành tương tự như việc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó và được thể hiện dưới hình thức giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này.
3.2. Trình tự giải quyết xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung được tiến hành tương tự như việc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.
4. Gửi hồ sơ xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
Việc gửi hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung đã xác nhận được thực hiện tương tự như việc gửi hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận trước đó của dự án.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường triển khai, tổ chức thực hiện; Thủ trưởng các phòng, ban có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường phối hợp thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện quy trình, nếu cần thay đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn thì việc thay đổi, bổ sung do Ủy ban nhân dân quận thực hiện./.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... V/v đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án “… (2) …” | Quận 7, ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận 7
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: “… (2) …”.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến Ủy ban nhân dân quận 7 những hồ sơ sau:
- 01 (một) báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư/phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;
- 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng: Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và quy định của các Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân quận 7 xem xét, đăng ký và cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án.
Nơi nhận: | … (3) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
… (tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) … (nếu có)
… (tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án) …
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của DỰ ÁN “…”
(Địa danh), tháng … năm 200 …
|
Ghi chú: (*) chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Dự án: (đúng như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án)
1.2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail…).
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử…) và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Các loại chất thải phát sinh:
5.1.1. Khí thải: …
5.1.2. Nước thải: …
5.1.3. Chất thải rắn: …
5.1.4. Chất thải khác: …
(Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần)
5.2. Các tác động khác:
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Xử lý chất thải:
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
6.2. Giảm thiểu các tác động khác:
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
7.1. Các công trình xử lý môi trường:
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
7.2. Chương trình giám sát môi trường:
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
| Chủ dự án (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... V/v đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án “… (2) …” | (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận 7.
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: “… (2) …”.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến Ủy ban nhân dân quận 7 những hồ sơ sau:
- 01 (một) báo cáo đầu tư điều chỉnh/báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh/phương án sản xuất - kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;
- 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án bằng tiếng Việt.
- 01 (một) bản sao bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận trước đó kèm theo 01 (một) bản sao (được chứng thực theo quy định của pháp luật) của Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường này.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng: Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân quận 7 xem xét, đăng ký và cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi nhận: | … (3) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Dự án: (Đúng như tên trong báo cáo điều chỉnh đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh/phương án sản xuất - kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của Dự án)
1.2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail…).
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Chỉ mô tả lại địa điểm thực hiện Dự án theo quy định như đối với bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó của Dự án khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của Dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
3.1. Những thay đổi về quy mô/công suất sản xuất; công nghiệp sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc của dự án điều chỉnh kèm theo tình trạng của chúng.
3.2. Những thay đổi về nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp; nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
IV. THAY ĐỔI VỀ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN (cho đến thời điểm lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung)
V. THAY ĐỔI VỀ CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN (cho đến thời điểm lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung)
VI. THAY ĐỔI KHÁC
VII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động tiêu cực khác nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam./.
| Chủ dự án (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... | (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án: “… (2) …”
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số …/2008/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ …(3)… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của…(1)…;
Căn cứ Văn bản …(*)… về việc ủy quyền tổ chức xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường…,
Theo đề nghị của Ông (Bà)…(4)…,
…(1)… XÁC NHẬN:
Điều 1. Chủ dự án là …(5)… đã có Văn bản số … ngày … tháng … năm … đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án “…(2)…”.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ những nội dung về bảo vệ môi trường nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. …
2. …
3. …
Điều 3. Bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án và Giấy xác nhận này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công xây dựng và vận hành Dự án.
Điều 4. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | … (6) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp giấy xác nhận;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của … (1) …;
(4) Người đứng đầu tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của cơ quan cấp giấy xác nhận;
(5) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(6) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan cấp giấy xác nhận;
(*) Tên đầy đủ của văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ủy quyền cho (1) tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
của Dự án: “… (2) …”
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số … /2008/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ … (3) … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Căn cứ Văn bản … (*) … về việc ủy quyền tổ chức xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường …,
Theo đề nghị của Ông (Bà) … (4) …,
… (1) … XÁC NHẬN:
Điều 1. Chủ dự án là … (5) … đã có Văn bản số … ngày … tháng … năm … đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án “… (2) …”.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ những nội dung về bảo vệ môi trường nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. …
2. …
3. …
Điều 3. Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án, những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 của Giấy xác nhận này và bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận tại Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số … (6) … ngày … tháng … năm … của … (7) … của Dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công xây dựng và vận hành Dự án.
Điều 4. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký và đi kèm Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số ...(6) … ngày … tháng … năm … của … (7) … của Dự án./.
Nơi nhận: | … (8) … (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp giấy xác nhận;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
(4) Người đứng đầu tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của cơ quan cấp giấy xác nhận;
(5) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(6) Ký, mã hiệu của giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó của dự án;
(7) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan đã ký giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó của dự án;
(8) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan cấp giấy xác nhận;
(*) Tên đầy đủ của văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ủy quyền cho (1) tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.
- 1 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3 Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2007 ban hành danh mục dự án, cơ sở sản xuất thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường do Tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 1 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành
- 2 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành
- 3 Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2007 ban hành danh mục dự án, cơ sở sản xuất thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường do Tỉnh Cà Mau ban hành