UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 5 năm 2015 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ QUA CẦU TREO DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2015/NQ-HĐND ngày 12/5/2015 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 12, (kỳ họp chuyên đề) Quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1472A/TTr-STC ngày 22/5/2015, Công văn số 222A/STP-XDVB ngày 22/5/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí qua cầu treo.
a) Mức thu phí qua cầu treo đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý (Có Phụ lục số 01 chi tiết kèm theo Quyết định này),
b) Mức thu phí qua cầu treo đầu tư theo hình thức BOT, BT, và BTO. (Có Phụ lục số 02 chi tiết kèm theo Quyết định này),
2. Các cầu treo được phép thu phí qua cầu:
- Cầu treo Sông Công, xã Vinh Sơn, thị xã Sông Công;
- Cầu treo Hà Châu - Đồng Tân, xã Hà Châu, huyện Phú Bình;
- Cầu treo Đồng Liên, xã Đồng Liên, huyện Phú Bình;
- Cầu treo Sông Đào, xã Huống thượng, huyện Đồng Hỷ;
- Cầu treo Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ;
- Cầu treo Làng Vòng, xã Bản Ngoại, huyện Đồng Hỷ;
- Cầu treo Bến Oánh (Dự án cầu Ba Mố), phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguyên;
- Cầu treo Đát Ma, thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương;
- Cầu treo Bến Vạn, xã Nam Tiến, huyện Phổ Yên.
- Các cầu treo khác được đầu tư xây dựng theo hình thức quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này khi đảm bảo các điều kiện để hoạt động và thu phí theo quy định.
3. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng chịu phí qua cầu treo: Là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (các loại xe có gắn động cơ kể cả xe máy điện, trừ xe đạp điện) tham gia giao thông đường bộ (dưới đây gọi là phương tiện tham gia giao thông đường bộ).
b) Đối tượng nộp phí qua cầu treo:
Là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện tham gia giao thông cơ giới đường bộ khi đi qua cầu treo phải nộp phí theo quy định.
c) Đối tượng được miễn phí qua cầu treo gồm các trường hợp sau đây:
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hoả;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
- Xe, đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh;
- Phương tiện do người dân trực tiếp làm nông nghiệp ở khu vực giáp ranh hai bên đầu cầu treo khi đi qua cầu treo.
d) Tổ chức được thu phí:
- Đối với cầu treo được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Là các tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ủy quyền thu phí qua cầu treo.
- Đối với cầu treo đầu tư theo hình thức BOT, BT, BTO: Là nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư, thu phí hoàn vốn sau khi hoàn thành công trình và ký hợp đồng (BOT, BT, BTO) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Quản lý và sử dụng phí qua cầu:
a) Quản lý phí: Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai mức thu phí, đối tượng được miễn phí tại địa điểm thu phí;
- Khi thu tiền phải phát hành vé có mệnh giá cho đối tượng nộp phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Sử dụng phí:
- Đối với cầu treo do ngân sách nhà nước đầu tư: Đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp có thu hoặc tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ủy quyền thu phí thì khoản phí này là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị trực tiếp thu được trích lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để chi phí cho việc tổ chức thu phí qua cầu theo quy định, một số nội dung chi cụ thể như sau:
+ Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo lương đối với lao động trực tiếp thu phí qua cầu;
+ Chi phí in (hoặc mua) vé, ấn chỉ, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện, nước, điện thoại phục vụ cho công tác thu phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi sửa chữa, bảo trì cầu treo theo quy định; sửa chữa nhỏ tài sản, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
+ Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị (sau khi đảm bảo các chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu phí), theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Phần còn lại 70% tổng số tiền phí thu được (sau khi trừ số phí trích 30% để lại cho đơn vị trực tiếp thu) đơn vị thu phí phải kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với cầu treo đầu tư để kinh doanh theo hình thức BOT, BT, BTO: Mức thu là giá hoặc phí dịch vụ qua cầu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, số tiền thu được là doanh thu hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định và theo Luật Quản lý thuế hiện hành.
Kết thúc giai đoạn kinh doanh theo hợp đồng hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển giao cầu treo cho cơ quan nhà nước quản lý. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phải thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu treo theo chế độ quy định đối với cầu treo đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã và các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2015 và thay thế Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí qua cầu treo do địa phương quản lý./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ QUA CẦU TREO ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 09 /2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Thu phí theo lượt | ||
1 | Xe mô tô 2 bánh | Xe/lượt | 1.500 |
2 | Xe mô tô 2 bánh chở hàng cồng kềnh, chở hàng nặng trên 70 kg | Xe/lượt | 2.500 |
3 | Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự | Xe/lượt | 1.500 |
4 | Xe lam, xe xúc vật kéo | Xe/lượt | 4.000 |
5 | Xe bông sen | Xe/lượt | 10.000 |
6 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Xe/lượt | 10.000 |
7 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên | Xe/lượt | 12.000 |
8 | Xe ô tô chở hàng hóa có trọng tải đến 2.0 tấn | Xe/lượt | 12.000 |
9 | Xe ô tô chở hàng hóa có trọng tải trên 2.0 tấn | Xe/lượt | 15.000 |
II | Thu phí theo tháng |
|
|
1 | Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự | Xe/tháng | 40.000 |
2 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô chở hàng đến 2.0 tấn | Xe/tháng | 350.000 |
3 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô chở hàng trên 2.0 tấn | Xe/tháng | 500.000 |
Ghi chú: Các phương tiện qua cầu đảm bảo nguyên tắc trọng tải của phương tiện phải phù hợp với thiết kế của cầu.
MỨC THU PHÍ QUA CẦU TREO ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT, BT VÀ BTO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 09 /2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Thu phí theo lượt |
|
|
1 | Xe mô tô 2 bánh | Xe/lượt | 2.500 |
2 | Xe mô tô 2 bánh chở hàng cồng kềnh, chở hàng nặng trên 70 kg | Xe/lượt | 3.500 |
3 | Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự | Xe/lượt | 2.500 |
4 | Xe lam, xe xúc vật kéo | Xe/lượt | 5.000 |
5 | Xe bông sen | Xe/lượt | 10.000 |
6 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Xe/lượt | 15.000 |
7 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên | Xe/lượt | 20.000 |
8 | Xe ô tô chở hàng hóa có trọng tải đến 2.0 tấn | Xe/lượt | 20.000 |
9 | Xe ô tô chở hàng hóa có trọng tải trên 2.0 tấn | Xe/lượt | 25.000 |
II | Thu phí theo tháng |
|
|
1 | Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự | Xe/tháng | 60.000 |
2 | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô chở hàng đến 2.0 tấn | Xe/tháng | 500.000 |
3 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô chở hàng trên 2.0 tấn | Xe/tháng | 600.000 |
Ghi chú: Các phương tiện qua cầu đảm bảo nguyên tắc trọng tải của phương tiện phải phù hợp với thiết kế của cầu.
- 1 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí qua cầu treo do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND đính chính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 5 Nghị quyết 72/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 159/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 1668/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp phí qua cầu treo do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Luật quản lý thuế 2006
- 11 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 13 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí qua cầu treo Bắc Cuông thuộc huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 18 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí qua cầu treo do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 1668/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp phí qua cầu treo do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí qua cầu treo Bắc Cuông thuộc huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 7 Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành