ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ QUA CẦU VƯỢT HÒA ĐIỀN - KIÊN LƯƠNG, HUYỆN KIÊN LƯƠNG, TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 126/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 320/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2015 về việc quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu, đối tượng nộp, đối tượng được miễn nộp phí; quản lý và sử dụng phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương phải trả phí qua cầu dưới hình thức vé cho mỗi lần qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương.
3. Mức thu
STT | PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ QUA CẦU | MỆNH GIÁ VÉ THU PHÍ (đồng/vé/lượt) |
1 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự. | 2.000 |
2 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | 15.000 |
3 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi (tải trọng dưới 05 tấn), xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn. | 20.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến 05 tấn. | 30.000 |
4. Đơn vị thu phí
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kiệt Lộc (nhà đầu tư).
5. Miễn nộp phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương đối với những trường hợp sau đây:
a) Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
b) Xe cứu hỏa.
c) Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa, máy gặt đập liên hợp…
d) Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão.
đ) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm các loại xe theo quy định tại Khoản 5, Điều 5, Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
e) Đoàn xe đưa tang.
g) Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
h) Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” được quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính không phải nộp phí khi qua trạm thu phí;
i) Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
k) Học sinh, giáo viên đi xe gắn máy, mô tô công tác thường xuyên trên địa bàn có cầu đi qua; cán bộ xã, ấp tại nơi tổ chức thu phí.
l) Người đi bộ và xe đạp các loại.
6. Quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí qua cầu
Phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương là doanh thu hoạt động của nhà đầu tư. Nhà đầu tư tự tổ chức và thực hiện thu phí, đồng thời có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế theo đúng quy định hiện hành về quản lý thuế tại thời điểm thu.
7. Thời gian thu phí là 18 năm 02 tháng kể từ khi Quyết định thu phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương có hiệu lực. Kết thúc thời gian thu phí quy định tại Khoản này, nhà đầu tư phải chuyển giao cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương cho Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương quản lý.
8. Chứng từ thu phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương; chủ đầu tư cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND quy định phí qua cầu vượt Hòa Điền - Kiên Lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND đính chính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 4 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 159/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 3 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND đính chính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 139/2003/QĐ-UB về mức thu và tỷ lệ để lại đối với phí qua cầu tỉnh Bình Định