Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2022/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 16 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số đất của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về Thuế tài nguyên”;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau";

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 531/TTr-STC ngày 27/01/2022 và Báo cáo thẩm định số 11/BC-STP ngày 20/01/2022 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo phụ lục kèm theo Quyết định này.

Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 và Điều 3, Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về Thuế Tài nguyên”.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

1. Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá, giá bán của tài nguyên có biến động lớn ngoài khung giá tính thuế tài nguyên: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 6, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính.

2. Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên: Giao Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thi hành quyết định, kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước có phát sinh loại tài nguyên ngoài quyết định này, tài nguyên có biến động lớn (tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá), thì có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.

3. Đối với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra: Giao Cục Thuế tỉnh trong quá trình thi hành quyết định, thanh kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên có phát sinh tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (có phương án xác định chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp của đơn vị khai thác tài nguyên), thì có văn bản đề nghị, kèm theo phương án xác định chi phí chế biến được trừ của đơn vị khai thác tài nguyên gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 2 năm 2022 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021; số 27/QĐ-UBND ngày 15/4/2021; số 50/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 về việc ban hành Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021. Đối với giá tính thuế tài nguyên từ ngày 01/01/2021 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, vẫn áp dụng theo quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021; số 50/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021; số 27/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh;

Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Bộ Tài chính; Bộ TN-MT (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1-V3, TM4, TM3, CN;
- Lưu: VT, TM6.
05 bản, QĐ01-giá

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Tường Huy

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2022

Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh

MÃ NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN (Theo tên gọi tại Thông tư 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020)

Đơn vị tính

Mức giá

I

KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

II1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

đồng/m3

49.000

 

Đất, đá thải của các mỏ than làm vật liệu san lấp mặt bằng cho các công trình đầu tư công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

 

49.000

II2

Đá, sỏi

 

 

II201

Sỏi

 

 

II20102

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

đồng/m3

 

 

Sỏi cuội 1x2

đồng/m3

113.000

 

Sỏi cuội 4x6

đồng/m3

170.000

II202

Đá xây dựng

 

 

II20203

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

II2020301

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

đồng/m3

77.000

II2020302

Đá hộc (nguyên khai)

đồng/m3

117.000

Bổ sung ngoài khung giá

Đá base

đồng/m3

81.800

II2020303

Đá cấp phối

đồng/m3

147.500

II2020304

Đá dăm

đồng/m3

128.000

II2020307

Đá mạt

đồng/m3

76.000

II501

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

đồng/m3

132.000

II7

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)

đồng/m3

119.000

II16
II17

Than (an-tra-xit) hầm lò lộ thiên

 

 

*

Than do Công ty CP XM&XD Quảng Ninh khai thác

 

 

II1603
II1703

Than cám

 

 

II160306 II170306

Than cám 6a

 

1.065.120

Than cám 6b

đồng/tấn

1.065.120

II160307 II170307

Than cám 7a

đồng/tấn

803.040

Than cám 7b

đồng/tấn

803.040

Than cám 7c

đồng/tấn

803.040

 

Than cám 8a

đồng/tấn

456.000

 

Than cám 8b

đồng/tấn

309.400

 

Than cám 9c

đồng/tấn

198.000

*

Than do Tổng Công ty Đông Bắc khai thác

 

 

II1602
II1702

Than cục

 

 

II160201 II170201

Than cục xô 1a

đồng/tấn

3.110.000

Than cục xô 1b

đồng/tấn

2.850.000

Than cục xô 1c

đồng/tấn

2.784.600

II160202 II170202

Than cục 2a

đồng/tấn

 

Than cục 2a.1

đồng/tấn

3.650.000

Than cục 2a.2

đồng/tấn

3.281.000

Than cục 2a.3

đồng/tấn

3.281.000

Than cục 2b

đồng/tấn

 

Than cục 2b.1

đồng/tấn

3.425.000

Than cục 2b.2

đồng/tấn

3.281.000

Than cục 2b.3

đồng/tấn

3.281.000

II160203 III70203

Than cục 3a

đồng/tấn

 

Than cục 3a.1

đồng/tấn

3.760.000

Than cục 3a.2

đồng/tấn

3.438.000

Than cục 3b

đồng/tấn

 

Than cục 3b.1

đồng/tấn

3.438.000

II160204 II170204

Than cục 4a, 4b

đồng/tấn

 

Than cục 4a.1

đồng/tấn

3.950.000

Than cục 4a.2

đồng/tấn

3.561.250

Than cục 4a.3

đồng/tấn

3.404.520

Than cục 4b.1

đồng/tấn

3.404.520

Than cục 4b.2

đồng/tấn

3.404.520

Than cục 4b.3

đồng/tấn

3.404.520

II160205 II170205

Than cục 5a

đồng/tấn

 

Than cục 5a.1

đồng/tấn

3.800.000

Than cục 5a.2

đồng/tấn

3.590.000

Than cục 5b

đồng/tấn

 

Than cục 5b.1

đồng/tấn

3.050.880

 

Than cục 5b.2

đồng/tấn

3.050.880

 

Than cục don 6a

đồng/tấn

3.044.000

 

Than cục don 6b

đồng/tấn

2.862.000

 

Than cục don 6c

đồng/tấn

2.747.000

 

Than cục don 7a

đồng/tấn

1.890.000

 

Than cục don 7b

đồng/tấn

1.613.000

 

Than cục don 7c

đồng/tấn

1.351.560

 

Than cục don 8a

đồng/tấn

1.081.000

 

Than cục don 8b

đồng/tấn

1.039.000

 

Than cục don 8c

đồng/tấn

1.013.000

II1603
II1703

Than cám

đồng/tấn

 

II170301

Than cám 1

đồng/tấn

2.606.000

II160302 II170302

Than cám 2

đồng/tấn

2.713.000

II160303 II170303

Than cám 3a, 3b, 3c

đồng/tấn

 

Than cám 3a.1

đồng/tấn

2.410.000

Than cám 3a.2

đồng/tấn

2.237.760

Than cám 3b.1

đồng/tấn

2380.000

Than cám 3b.2

đồng/tấn

2.237.760

Than cám 3c.1

đồng/tấn

2305.000

Than cám 3c.2

đồng/tấn

2337.760

II160304 II170304

Than cám 4a, 4b

đồng/tấn

 

Than cám 4a.1

đồng/tấn

2.202.000

Than cám 4a.2

đồng/tấn

2.020.000

Than cám 4a.4

đồng/tấn

1.955.000

Than cám 4b.1

đồng/tấn

1.992.667

Than cám 4b.4

đồng/tấn

1.879.000

II160305
II170305

Than cám 5a, 5b

đồng/tấn

 

Than cám 5a.1

đồng/tấn

1.815.000

Than cám 5a.4

đồng/tấn

1.764.000

Than cám 5b.1

đồng/tấn

1.645.000

Than cám 5b.4

đồng/tấn

1.556.000

II160306 II170306

Than cám 6a, 6b

đồng/tấn

 

Than cám 6a.1

đồng/tấn

1.504.167

Than cám 6a.4

đồng/tấn

1.551351

Than cám 6b.1

đồng/tấn

1328.000

Than cám 6b.4

đồng/tấn

1.359310

II160307
II170307

Than cám 7a, 7b, 7c

đồng/tấn

 

Than cám 7a

đồng/tấn

1.064.500

Than cám 7b

đồng/tấn

803.040

Than cám 7c

đồng/tấn

803.040

Bổ sung ngoài khung giá

Than cám 8a, 8b, 8c

đồng/tấn

 

Than cám 8a

đồng/tấn

469.000

Than cám 8b

đồng/tấn

342.000

 

Than cám 8c

đồng/tấn

214.000

II1704

Than bùn

đồng/tấn

 

II170402

Than bùn tuyển 2a

đồng/tấn

830.000

 

Than bùn tuyển 2b

đồng/tấn

809.000

 

Than bùn tuyển 3b

đồng/tấn

712.000

 

Than bùn tuyển 3c

đồng/tấn

678.000

 

Than bùn tuyển 4a

đồng/tấn

611.000

 

Than bùn tuyển 4b

đồng/tấn

528.000

 

Than bùn tuyển 4c

đồng/tấn

465.000