ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 3 năm 2008. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg , ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Công văn số 2091/BTC-CST , ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg , ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 707/STC-QLNS, ngày 04 tháng 3 năm 2008 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Phí an ninh trật tự (ban hành theo Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND. ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh):
- Thực hiện miễn phí an ninh, trật tự cho tất cả các đối tượng đang nộp phí, bao gồm: tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh, đơn vị hành chính, sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình.
- Quỹ an ninh trật tự của địa phương vẫn tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí theo quy định hiện hành là ngân sách nhà nước chi cho công tác an ninh và hoạt động quản lý hành chính của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Về lệ phí hộ tịch (ban hành theo Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh), lệ phí hộ khẩu (ban hành theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh), lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân (ban hành theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh):
Thực hiện miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, cấp giấy chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh, két hôn, khai tử; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch; cấp sổ hộ khẩu gia đình (sổ hộ khẩu); cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (sổ tạm trú); cấp chứng minh nhân dân. Nội dung cụ thể như sau:
a, Về lệ phí hộ tịch:
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
b, Về lệ phí hộ khẩu:
- Lệ phí hộ khẩu được gọi là lệ phí đăng ký cư trú, các hoạt động liên quan đến việc đăng ký và quản lý hộ khẩu được thực hiện theo quy định mới về cư trú. Trong khi chờ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về lệ phí đăng ký cư trú, việc thu và miễn lệ phí đăng ký cư trú tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành về lệ phí hộ khẩu, như: Cấp sổ hộ khẩu gia đình là cấp sổ hộ khẩu, cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn được xác định là cấp sổ tạm trú; trường hợp tách sổ hộ khẩu được xác định là cấp mới; đối với các hoạt động liên quan đến việc đăng ký và quản lý hộ tịch nay theo Luật cư trú mà không còn thực hiện thì không thu.
- Vẫn thực hiện thu lệ phí đối với việc cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả trong và ngoài phạm vi cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
c, Về lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân:
- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, kể cả trường hợp do hết hạn sử dụng.
- Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh ... vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài chính:
- Phối hợp với các ngành liên quan (Sở Tư pháp, Công an tỉnh) hướng dẫn triển khai thực hiện đúng quy định.
- Tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo triển khai thực hiện việc miễn các loại phí, lệ phí nói trên tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX.
2. Trong quá trình thực hiện, có điều gì khó khăn, vướng mắc; các đơn vị, địa phương liên quan báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu) để được xem xét, xử lý kịp thời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật
- 2 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 3 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 1 Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 50/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn thu các khoản lệ phí theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 71/2008/QĐ-UBND điều chỉnh việc bãi miễn một số loại phí và lệ phí kèm theo quyết định 30/2008/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Công văn số 2091/BTC-CST về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 50/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn thu các khoản lệ phí theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 71/2008/QĐ-UBND điều chỉnh việc bãi miễn một số loại phí và lệ phí kèm theo quyết định 30/2008/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành