ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1000/QĐ-UBND | Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003;
Căn cứ Nghị định 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1012/SKHĐT-ĐKKD ngày 17 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo quyết định số 1000 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chính sách của tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh về thành lập, đào tạo bồi dưỡng, đất đai, tín dụng, xúc tiến thương mại, phát triển sản phẩm mới, đầu tư hạ tầng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là Hợp tác xã - HTX) đăng ký và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hỗ trợ thành lập Hợp tác xã:
Các sáng lập viên chuẩn bị thành lập Hợp tác xã viết đơn đề nghị hỗ trợ thành lập Hợp tác xã có xác nhận của xã, phường nơi Hợp tác xã sẽ đóng trụ sở, sẽ được ngân sách hỗ trợ 30.000.000 đồng để tìm hiểu thông tin, nghiên cứu Luật Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, xây dựng điều lệ, tổ chức hội nghị thành lập Hợp tác xã.
Điều 4. Đào tạo
Các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, kế toán trưởng, xã viên làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ của Hợp tác xã đáp ứng điều kiện của cơ sở chiêu sinh được Hợp tác xã cử đi học theo hình thức chính quy hoặc tại chức từ đào tạo nghề đến đại học có đơn cam kết phục vụ Hợp tác xã sau khi tốt nghiệp ít nhất 05 năm được ngân sách nhà nước tài trợ 50% học phí, từ năm thứ 06 trở đi được hỗ trợ thêm 10%, 10 năm trở lên được ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí theo quy định của cơ sở đào tạo.
Bồi dưỡng: Các chức danh trên khi được Hợp tác xã cử tham dự các khóa bồi dưỡng ngắn hạn được hưởng chế độ do Ban tổ chức khóa học quy định.
Điều 5. Đất đai
- Đất Hợp tác xã dùng xây dựng trụ sở, nhà kho, nhà xưởng, sân phơi, cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cấp theo quy định Luật Đất đai.
- Hợp tác xã được quyền thuê đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, tiểu khu công nghiệp làng nghề để phát triển sản xuất kinh doanh và được hưởng các ưu đãi như doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Hợp tác xã di dời trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ ra khỏi khu quy hoạch được hưởng các chính sách như đối với doanh nghiệp.
Điều 6. Tài chính tín dụng
- Xã viên Hợp tác xã nông nghiệp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn điền.
- Hợp tác xã được vay vốn từ Quỹ phát triển Hợp tác xã để đầu tư các dự án được Quỹ thẩm định có tính khả thi để đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật, phát triển thị trường với mức vay từ 30% trở lên tổng mức đầu tư của dự án.
Điều 7. Xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường
- Hợp tác xã có sản phẩm tham gia hội chợ, triển lãm trong nước được ngân sách hỗ trợ 50% tiền thuê mặt bằng gian hàng trong suốt thời gian hội chợ.
- Hợp tác xã được tìm kiếm đối tác trong nước hoặc nước ngoài để hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh, liên kết để phát triển sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm mở rộng thị trường.
Điều 8. Sáng tác mẫu mã sản phẩm mới
Các hợp tác xã đầu tư nghiên cứu mẫu mã mới cho sản phẩm tinh xảo, có sức cạnh tranh cao được giải nhất, nhì trong các cuộc thi sáng tạo mẫu mã được tổ chức Hội thi trong tỉnh hoặc được từ giải khuyến khích quốc gia trở lên ngoài phần thưởng của Ban tổ chức, ngân sách tỉnh sẽ thưởng với mức:
- Hội thi sáng tác trong tỉnh: 10.000.000 đồng cho giải nhất, 8.000.000 đồng cho giải nhì.
- Hội thi sáng tác toàn quốc: 10.000.000 đồng cho giải khuyến khích, 15.000.000 đồng cho giải nhì, 20.000.000 đồng cho giải nhất.
Điều 9. Đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng
- Hằng năm, ngân sách tỉnh bố trí kế hoạch để đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, giao thông, điện, cấp nước phục vụ sản xuất và đời sống của xã viên Hợp tác xã.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư hạ tầng cho một số công trình thiết yếu trong hàng rào các tiểu khu công nghiệp làng nghề như đường trục chính, hệ thống xử lý rác thải chung; đầu tư hạ tầng điện, cấp nước, đường giao thông đến ngoài hàng rào tiểu khu tạo điều kiện cho các hợp tác xã thuê mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh để đảm bảo đơn giá thuê đất cho các hợp tác xã là ưu đãi nhất.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế có trách nhiệm: Hằng năm tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo, xúc tiến thương mại vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội chung của huyện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: Lập đề án hạn điền sử dụng đất nông nghiệp theo đơn vị hành chính cấp huyện trình Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm: Xây dựng cơ chế tài chính quy định về lập kế hoạch thanh toán các khoản khuyến khích phát triển Hợp tác xã theo Quy định này.
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có trách nhiệm: Hỗ trợ thành lập Hợp tác xã, hàng năm xây dựng, tổng hợp kế hoạch hỗ trợ thành lập Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
5. Sở Công thương có trách nhiệm: Định kỳ tổ chức các Hội thi sáng tác mẫu mã sản phẩm mới, trong dự trù kinh phí tổ chức có kinh phí cho các giải thưởng theo Quy định này đối với các sản phẩm được giải của Hợp tác xã.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp các chính sách tại Quy định này vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh.
7. Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì, phối hợp Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện và thành phố Huế lập kế hoạch, tiến hành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho diện tích đất của các hợp tác xã sử dụng xây dựng nhà trụ sở, nhà kho, nhà xưởng, sân phơi, cơ sở dịch vụ trực tiếp./.
- 1 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 2 Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 về quy định trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2020
- 4 Quyết định 2277/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010
- 6 Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 8 Nghị định 177/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hợp tác xã năm 2003
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Hợp tác xã 2003
- 11 Quyết định 132/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2020
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 3 Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 về quy định trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 2277/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018