- 1 Luật tương trợ tư pháp 2007
- 2 Công ước công nhận và thi hành các quyết định trọng tài nước ngoài năm 1958
- 3 Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 4 Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông báo hiệu lực của Công ước Chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia và Nghị định thư về phòng ngừa, trừng trị, trấn áp tội phạm buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em do Bộ Ngoại giao ban hành
- 6 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Lào
- 7 Quyết định 1440/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em
- 9 Quyết định 364/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Công ước quốc tế các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá, 1966
- 11 Công ước về quyền của người khuyết tật
- 12 Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc
- 13 Công ước quốc tế về quyền dân sự và chính trị
- 14 Nghị định 51/2015/NĐ-CP về cấp ý kiến pháp lý
- 15 Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, 1984
- 16 Nghị định thư bổ sung của Công ước về xóa phân biệt đối xử đối với Phụ nữ, 1999
- 17 Quyết định 1686/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18 Luật điều ước quốc tế 2016
- 19 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20 Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 21 Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2019 về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Quyết định 14/2020/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27 Quyết định 924/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa việc phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 30 Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31 Quyết định 2055/QĐ-BTP năm 2020 về kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Quyết định 1175/QĐ-TTg về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do Bộ Tư pháp ban hành
- 32 Công ước về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại
- 33 Quyết định 1960/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34 Kết luận 12-KL/TW năm 2021 về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35 Quyết định 1425/QĐ-TTg năm 2021 về chỉ định các cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36 Nghị quyết 169/NQ-CP năm 2021 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do Chính phủ ban hành
- 37 Quyết định 1690/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp
- 38 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Luật tương trợ tư pháp 2007
- 2 Công ước công nhận và thi hành các quyết định trọng tài nước ngoài năm 1958
- 3 Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 4 Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông báo hiệu lực của Công ước Chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia và Nghị định thư về phòng ngừa, trừng trị, trấn áp tội phạm buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em do Bộ Ngoại giao ban hành
- 6 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Lào
- 7 Quyết định 1440/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em
- 9 Quyết định 364/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Công ước quốc tế các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá, 1966
- 11 Công ước về quyền của người khuyết tật
- 12 Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc
- 13 Công ước quốc tế về quyền dân sự và chính trị
- 14 Nghị định 51/2015/NĐ-CP về cấp ý kiến pháp lý
- 15 Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, 1984
- 16 Nghị định thư bổ sung của Công ước về xóa phân biệt đối xử đối với Phụ nữ, 1999
- 17 Quyết định 1686/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18 Luật điều ước quốc tế 2016
- 19 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20 Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 21 Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2019 về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Quyết định 14/2020/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27 Quyết định 924/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa việc phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 30 Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31 Quyết định 2055/QĐ-BTP năm 2020 về kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Quyết định 1175/QĐ-TTg về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do Bộ Tư pháp ban hành
- 32 Công ước về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại
- 33 Quyết định 1960/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34 Kết luận 12-KL/TW năm 2021 về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35 Quyết định 1425/QĐ-TTg năm 2021 về chỉ định các cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36 Nghị quyết 169/NQ-CP năm 2021 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do Chính phủ ban hành
- 37 Quyết định 1690/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp
- 38 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 956/QĐ-BTP ngày 26 tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 2646/QĐ-BTP ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 102/QĐ-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp theo quy định của pháp luật.
1.2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm của Vụ Pháp luật quốc tế (sau đây gọi tắt là Vụ) trong năm 2023 theo định hướng của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác pháp luật quốc tế, trong đó có Nghị quyết số 27- NQ/TW ngày 09/11/2022 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới (Nghị quyết số 27-NQ/TW); Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ ngày 14/4/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tư pháp về những định hướng lớn về công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp đến năm 2030 (Nghị quyết số 25- NQ/BCSĐ) và Quyết định số 1962/QĐ-BTP ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ; tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, điều ước quốc tế và các công tác khác được giao chủ trì trong lĩnh vực pháp luật quốc tế.
1.3. Tiếp tục kiện toàn tổ chức, nhân sự, thực hiện mạnh mẽ các giải pháp nâng cao năng lực của công chức trong bối cảnh nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp ngày một nhiều, phức tạp; bảo đảm cho Vụ trở thành đơn vị đủ năng lực xử lý tốt các vấn đề pháp lý quốc tế thuộc nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.
1.4. Phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của từng Phòng, từng công chức thuộc Vụ trong triển khai nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng.
1.5. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các Phòng, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại công chức và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2023 bảo đảm bám sát Nghị quyết số 27- NQ/TW, Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ, Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/02/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Báo cáo số 01/BC- BTP ngày 01/01/2023 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2023.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, có trọng tâm; phù hợp với các kế hoạch liên quan, định hướng phát triển chung của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp và định hướng lớn về công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp, tiến độ thực hiện và kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt, sáng tạo giữa các Phòng và công chức trong việc tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của Vụ cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Công tác trọng tâm
Trong năm 2023, Vụ tập trung giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác pháp luật quốc tế sau đây:
1.1. Thực hiện nhiệm vụ của Vụ theo Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ; trình Lãnh đạo Bộ kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ theo Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
1.2. Triển khai toàn diện, đồng bộ và đề xuất giải pháp bảo đảm thực hiện tốt các điều ước quốc tế mà Bộ Tư pháp là cơ quan đầu mối.
1.3. Tiếp tục đề xuất, thực hiện việc hoàn thiện khung pháp luật Tương trợ tư pháp về dân sự và cấp ý kiến pháp lý.
1.4. Tham mưu hiệu quả, nâng cao vị trí, vai trò của Bộ Tư pháp trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế và xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến hội nhập quốc tế; xây dựng Chỉ thị của Bộ Chính trị/Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
1.5. Chuẩn bị tốt việc xây dựng và bảo vệ Báo cáo quốc gia thực thi Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị (ICCPR) lần thứ 4; thực thi hiệu quả ICCPR và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
1.6. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, điều hành và xây dựng môi trường làm việc văn minh, dân chủ, đoàn kết, gắn bó, chia sẻ trong Vụ; bảo đảm thực chất, hiệu quả trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ; tiếp tục kiện toàn tổ chức, thu hút nhân lực có chất lượng cao và đào tạo, bồi dưỡng công chức của Vụ theo hướng xây dựng đội ngũ chuyên gia pháp luật quốc tế nòng cốt để thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ; hướng tới xây dựng “Trung tâm tư pháp quốc tế của Quốc gia” tại Bộ Tư pháp theo Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác xây dựng pháp luật
2.1.1. Lập đề nghị xây dựng Luật Tương trợ tư pháp về dân sự.
2.1.2. Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của Chính phủ về cấp ý kiến pháp lý.
2.1.3. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Nghị định của Chính phủ về thí điểm chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác chuyên trách về giải quyết tranh chấp quốc tế.
2.1.4. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.1.5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2.1.6. Chủ trì góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và góp ý, thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
2.2. Công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế
2.2.1. Thẩm định, góp ý và ký kết điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế
a) Chủ trì, tham gia đàm phán, ký điều ước quốc tế (ĐƯQT), thỏa thuận quốc tế (TTQT) theo chức năng, nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ thành viên của Việt Nam theo các ĐƯQT mà Vụ được giao đầu mối, chủ trì.
b) Góp ý, thẩm định dự thảo ĐƯQT, TTQT và việc gia nhập ĐƯQT.
c) Xây dựng hồ sơ trình phê chuẩn Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Vương quốc Thái Lan, Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
d) Chủ trì đàm phán các vấn đề pháp lý trong hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có yếu tố nước ngoài.
đ) Chuẩn bị phương án đàm phán và tham gia đàm phán các nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với các cam kết của Việt Nam về thương mại, đầu tư quốc tế tại các điều ước quốc tế.
2.2.2. Thực hiện và đàm phán điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế
a) Tiếp tục triển khai Quyết định số 1885/QĐ-BTP ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại năm 1970 của Bộ Tư pháp.
b) Tiếp tục triển khai các Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự.
c) Tiếp tục triển khai kết quả tổng kết 05 năm thực thi Công ước La Hay về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại năm 1965.
d) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối quốc gia trong thực hiện Công ước Niu Oóc về công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài.
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan nghiên cứu, xây dựng dự thảo Báo cáo quốc gia thực thi Công ước ICCPR lần thứ tư tại Việt Nam.
e) Tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3028/QĐ-BTP ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước ICCPR và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
g) Triển khai thực hiện các khuyến nghị mà Việt Nam đã chấp thuận theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc (UPR) thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.
h) Thực hiện các điều ước quốc tế trong lĩnh vực công pháp và nhân quyền quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các khuyến nghị liên quan, bao gồm Công ước quốc tế về các Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR), Công ước Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW), Công ước quốc tế về Quyền trẻ em (CRC), Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc (CERD), Công ước Quốc tế về các Quyền của người khuyết tật (CRPD), Công ước quốc tế về Chống tra tấn (CAT), Công ước quốc tế về Chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia (UNTOC), Công ước quốc tế về Phòng chống tham nhũng (UNCAC)….
i) Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đôn đốc việc xây dựng, trình ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế theo Điều 78 Luật Điều ước quốc tế năm 2016.
l) Tăng cường vai trò của Việt Nam trong các thiết chế đa phương về pháp luật và tư pháp quốc tế, trong đó có tham gia đàm phán các điều ước quốc tế trong lĩnh vực tư pháp hình sự như Công ước quốc tế về Chống tội phạm sử dụng công nghệ thông tin cho mục đích tội phạm và các hiệp định phòng, chống tội phạm khu vực và song phương,...
l) Xây dựng và thực hiện Quyết định thay thế Quyết định số 1942/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Quyền trẻ em của Liên hợp quốc.
m) Xây dựng và thực hiện Quyết định phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả CAT và một số khuyến nghị phù hợp của Ủy ban Chống tra tấn thay thế Quyết định số 1686/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
n) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tư pháp được giao nhằm thực hiện các Hiệp định thương mại tự do, trong đó bao gồm Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFTA).
o) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng nội dung trả lời Ban Thư ký Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) về các vấn đề liên quan đến xây dựng, hoàn thiện pháp luật, minh bạch hóa chính sách thuộc nghĩa vụ rà soát chính sách thương mại của Việt Nam trong khuôn khổ WTO; nghiên cứu, cho ý kiến về các vấn đề pháp lý trong WTO và các khuôn khổ hợp tác thương mại quốc tế khác.
p) Chủ trì nghiên cứu, đàm phán Thỏa thuận giữa Bộ Tư pháp và Văn phòng đại diện Tòa trọng tài thường trực (PCA) tại Việt Nam về phát triển năng lực dịch vụ hỗ trợ cần thiết cho trọng tài, trung gian, hòa giải quốc tế (thực hiện Nghị định thư về việc thành lập Văn phòng đại diện của PCA tại Việt Nam).
q) Nghiên cứu vấn đề pháp lý về biên giới lãnh thổ, biển đảo và nghiên cứu, theo dõi thông tin tình hình các vụ kiện quốc tế liên quan tới phân định biển.
r) Tổng hợp, báo cáo hằng năm công tác ĐƯQT của Bộ Tư pháp.
2.3. Tham gia tổ chức quốc tế và diễn đàn quốc tế
a) Thực hiện nhiệm vụ tại các Kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp liên quan đến quyền, nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam và những Kế hoạch liên quan đến các công ước của Hội nghị này.
b) Tổng kết 10 năm gia nhập Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế.
c) Chủ trì tham gia Nhóm Công tác II (giải quyết tranh chấp), Nhóm Công tác III (cải tổ cơ chế giải quyết tranh chấp nhà nước - nhà đầu tư) của Ủy ban Luật thương mại quốc tế thuộc Liên Hợp quốc (UNCITRAL) theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 19/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch Việt Nam đảm nhiệm vai trò thành viên Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên Hợp quốc nhiệm kỳ 2019-2025.
2.4. Công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp quốc tế
2.4.1. Chủ trì, tham gia và làm đại diện pháp lý cho Chính phủ trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế có liên quan đến Nhà nước (Chính phủ), cơ quan Nhà nước Việt Nam và tham mưu, đề xuất, phối hợp xử lý tốt việc phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.2. Tư vấn, hỗ trợ cơ quan nhà nước giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ Tư pháp không chủ trì và hướng dẫn, hỗ trợ bộ, ngành, địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế khi có yêu cầu.
2.4.3. Tổ chức thực hiện Quyết định số 1610/QĐ-BTP ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 và Quyết định số 1964/QĐ-BTP ngày 22/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp triển khai Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.4. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.5. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo đội ngũ chuyên gia pháp lý có đủ năng lực trình độ, phẩm chất đạo đức, có kiến thức chuyên môn, đủ năng lực tư vấn cho Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương khi tham gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các thiết chế phòng ngừa, giải quyết tranh chấp và thực thi phán quyết giải quyết tranh chấp
2.4.7. Tiếp tục nâng cao năng lực của cán bộ, công chức làm công tác pháp chế, pháp luật của địa phương theo hướng chuyên sâu để xử lý hiệu quả các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài, hội nhập quốc tế; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho cán bộ, công chức các bộ, ngành, địa phương; thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng theo các Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành.
2.4.8. Chủ trì, phối hợp với đại diện của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn Đại diện thường trực trong việc xử lý các vấn đề pháp lý quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp và tham gia giải quyết tranh chấp tại WTO.
2.5. Công tác rà soát pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế và cấp ý kiến pháp lý
2.5.1. Chủ trì rà soát, đối chiếu, đánh giá pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc chuẩn bị ký kết, gia nhập và đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật.
2.5.2. Chủ trì cấp ý kiến pháp lý theo quy định của pháp luật đối với các ĐƯQT, thỏa thuận vay nước ngoài, bảo lãnh Chính phủ, giao dịch phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực pháp luật quốc tế
2.6.1. Thực hiện hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp năm 2007.
2.6.2. Xây dựng Báo cáo năm 2023 của Chính phủ về công tác tương trợ tư pháp trình Quốc hội.
2.6.3. Thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự.
2.6.4. Chủ trì, phối hợp cho ý kiến về thẩm quyền xét xử và áp dụng pháp luật đối với các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
2.6.5. Chủ trì, tham gia ý kiến về các khía cạnh pháp lý và xử lý vướng mắc pháp luật đối với các hợp đồng dầu khí, lô dầu khí, dự án dầu khí, hoạt động dầu khí, dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài (bao gồm cả các dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài theo hình thức đối tác công tư) và các nhiệm vụ phức tạp khác về đầu tư quốc tế.
2.6.6. Thực hiện các nhiệm vụ phức tạp về thương mại, tài chính quốc tế và các lĩnh vực khác của pháp luật quốc tế do Bộ trưởng, Chính phủ hoặc Lãnh đạo Chính phủ giao.
2.6.7. Xây dựng Báo cáo đối thoại với các nước, chuyên gia độc lập của Liên hợp quốc, dân biểu, nghị sỹ các nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan về vấn đề quyền con người.
2.6.8. Xử lý các vụ việc phức tạp trong lĩnh vực công pháp và nhân quyền quốc tế.
2.6.9. Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW.
2.6.10. Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 01/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động tại Việt Nam.
2.6.11. Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài tiếp theo Kết luận số 12-KL/TW ngày 12/8/2021 của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới và Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay (đang trong quá trình xây dựng Chỉ thị thay thế).
2.6.12. Cung cấp ý kiến về các vấn đề pháp lý quốc tế cho Chính phủ, bộ, ngành và địa phương.
2.6.13. Thực hiện nhiệm vụ được phân công chủ trì và phối hợp tại Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch Việt Nam đảm nhiệm vai trò thành viên UNCITRAL nhiệm kỳ 2019-2025.
2.6.14. Thực hiện và nghiên cứu, đề xuất giải pháp thực hiện các cam kết quốc tế thuộc lĩnh vực Vụ được giao phụ trách, làm đầu mối.
2.7. Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng, hành chính - tổng hợp, thi đua khen thưởng, hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học và đoàn thể
2.7.1. Thực hiện tốt Quy chế làm việc của Vụ; duy trì kỷ luật, kỷ cương công tác; nâng cao vai trò, hiệu quả công tác tham mưu, tổng hợp về pháp luật quốc tế; sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao; thường xuyên theo dõi, đánh giá thực hiện nhiệm vụ và Kế hoạch của các Phòng, công chức của Vụ; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.7.2. Tiếp tục rà soát, phân công, sắp xếp, kiện toàn tổ chức và bố trí đội ngũ công chức trên cơ sở Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế; Quyết định số 2661/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
2.7.3. Tiếp tục phát triển, hoàn thiện tài liệu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam liên quan đến hội nhập quốc tế theo Quyết định số 1960/QĐ-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025.
2.7.4. Triển khai thực hiện tốt các Đề án được Bộ trưởng phê duyệt liên quan đến nhiệm vụ của Vụ và Đề án xây dựng, thu hút và sử dụng chuyên gia pháp luật quốc tế làm việc tại Bộ Tư pháp trong giai đoạn đất nước hội nhập quốc tế sâu rộng; chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết việc thực hiện và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Đề án của Bộ Tư pháp về nâng cao vai trò, vị trí của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn đại diện Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ.
2.7.5. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan triển khai có hiệu quả Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 01/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể về Đào tạo, bồi dưỡng, tiến cử đội ngũ chuyên gia pháp lý tham gia các cơ quan pháp lý quốc tế giai đoạn 2022- 2026 định hướng 2030; đào tạo, bồi dưỡng công chức trong Danh sách quy hoạch đội ngũ công chức chuyên sâu về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, trong đó ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; thực hiện các công việc liên quan đến công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, tiếp nhận, đánh giá cán bộ và các công tác cán bộ khác thuộc thẩm quyền của Vụ.
2.7.6. Triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế của Vụ, bảo đảm hiệu quả thiết thực, hỗ trợ tốt cho việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Vụ và tuân thủ các nguyên tắc, định hướng của Đảng và các quy định có liên quan về hợp tác quốc tế về pháp luật.
2.7.7. Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức, tổng hợp, thống kê, thi đua khen thưởng và các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ giao.
2.7.8. Cải tiến quy trình xử lý công việc, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào xử lý các công việc của Vụ để đáp ứng yêu cầu công tác và thực hiện tốt các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ; thực hiện tốt việc bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn thông tin mạng, công tác văn thư lưu trữ và các nhiệm vụ tổng hợp, hành chính khác của Vụ.
2.7.9. Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức năm 2023 của Vụ; thực hiện tốt công tác thanh niên, vì sự tiến bộ phụ nữ và các công tác đoàn thể khác thuộc trách nhiệm của Vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Vụ định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Vụ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Vụ trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo, các phòng thuộc Vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Lãnh đạo Vụ phụ trách phê duyệt để triển khai thực hiện. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, các công chức trong Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 101/QĐ-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Sản phẩm đầu ra | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
I. | Công tác đề án, văn bản | ||||||
1. | Xây dựng Báo cáo công tác tương trợ tư pháp năm 2023 trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội | Phòng TPQT[1] | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
2. | Tiếp tục rà soát, đánh giá tính tương thích của hệ thống pháp luật Việt Nam với CPTPP, EVFTA, Hiệp định Bảo hộ đầu tư Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVIPA) và Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký mới giữa ASEAN và đối tác ngoài khối; các nội dung nâng cấp trong Hiệp định, FTA mà ASEAN đã ký trước đây trong khối cũng như với đối tác ngoài khối. | Các bộ, ngành liên quan | Cả năm | Báo cáo Lãnh đạo Bộ | Ngân sách Nhà nước |
| |
3. | - Chuẩn bị tốt việc xây dựng và bảo vệ Báo cáo quốc gia thực thi Công ước ICCPR lần thứ 4 tại Việt Nam; - Hoàn thiện, nộp Báo cáo quốc gia thực thi ICCPR lần thứ 4 tại Việt Nam. | Phòng CPQT | Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 03/2023 | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
4. | - Tăng cường thực thi hiệu quả Công ước ICCPR và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc; - Báo cáo tổng kết thực hiện Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả ICCPR và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc. | Phòng CPQT | Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 12/2023 hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
5. | Xây dựng Chỉ thị của Bộ Chính trị/Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế (Chỉ thị). | Phòng PLĐT | Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | - Tháng 06/2023: Trình Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp; - Tháng 10/2023: Trình Bộ Chính trị hoặc Ban Bí thư | Dự thảo Chỉ thị trình Bộ Chính trị hoặc Ban Bí thư | Ngân sách nhà nước |
|
6. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ chuyên gia pháp lý trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | Phòng PLĐT | Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 09/2023 | Dự thảo Quyết định trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
II. | Công tác xây dựng pháp luật | ||||||
7. | Lập đề nghị xây dựng Luật Tương trợ tư pháp về dân sự | Phòng TPQT[4] | Các Bộ, ngành liên quan | Tháng 09/2023 | Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật trình Chính phủ | Ngân sách Nhà nước |
|
8. | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Nghị định của Chính phủ về thí điểm chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác chuyên trách về giải quyết tranh chấp quốc tế | Phòng PLĐT | Các đơn vị thuộc Bộ liên quan | Tháng 09/2023 | Báo cáo lãnh đạo Bộ | Ngân sách Nhà nước |
|
9. | Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của Chính phủ về cấp ý kiến pháp lý | Phòng TMTC&TH | Các Bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ liên quan | Tháng 09/2023 | Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách Nhà nước |
|
10. | Chủ trì, tham gia xây dựng pháp luật, các công việc khác nhằm thực hiện CPTPP, EVFTA, EVIPA, các Hiệp định của WTO, ASEAN và các điều ước quốc tế mại, đầu tư khác. | Phòng TMTC&TH và Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án. | Ngân sách nhà nước |
|
11. | Thẩm định, góp ý đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), dự thảo, dự án VBQPPL theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ | Các phòng | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
III. | Công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | ||||||
III.1 | Thẩm định, góp ý và đầu mối về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | ||||||
12. | Thẩm định, góp ý điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | Các phòng thuộc Vụ PLQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
13. | Thực hiện nhiệm vụ đầu mối về công tác điều ước quốc tế | Phòng CPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
III.2 | Tham gia đàm phán và chuẩn bị đàm phán các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | ||||||
14. | Nghiên cứu đề xuất đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với New Zealand | Phòng TPQT | TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Hồ sơ đề xuất đàm phán trình Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
15. | Trình phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp với Lào | Phòng TPQT | TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 06/2023 | Tờ trình Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
16. | Xây dựng Kế hoạch thực thi Hiệp định tương trợ tư pháp với Lào | Phòng TPQT | TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Sau khi Hiệp định có hiệu lực | Tờ trình Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
17. | Trình phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp với Thái Lan | Phòng TPQT | TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 05/2023 | Tờ trình Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
18. | Tham gia đàm phán, ký, gia nhập các điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự, dẫn độ, chuyển giao | Phòng TPQT | TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | - Công văn phối hợp, góp ý; - Báo cáo kết quả đàm phán | Ngân sách nhà nước |
|
19. | Chủ trì xây dựng phương án và tham dự phiên họp các Nhóm Công tác số II (Giải quyết tranh chấp); số III (Cải tổ cơ chế giải quyết tranh chấp nhà nước - nhà đầu tư) trong khuôn khổ UNCITRAL theo Quyết định số 58/QĐ-TTG ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và Phòng PLĐT, Phòng TPQT | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án, tham gia phiên họp | Ngân sách nhà nước |
|
20 | Phối hợp và tham dự phiên họp Nhóm Công tác số V (Pháp luật về Phá sản) trong khuôn khổ UNCITRAL theo Quyết định số 58/QĐ-TTG ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và Phòng PLĐT | Cả năm | Báo cáo kết quả phiên họp | Ngân sách nhà nước |
|
21. | Chuẩn bị phương án đàm phán và tham gia đàm phán các điều ước quốc tế trong lĩnh vực biên giới, bảo hiểm xã hội, phòng, chống tội phạm, bảo vệ tin mật... | Phòng CPQT | Các bộ, ngành; các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án đàm phán | Ngân sách nhà nước |
|
22. | Chuẩn bị phương án đàm phán và tham gia đàm phán các nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với các cam kết của Việt Nam về đầu tư (trừ trong khuôn khổ ASEAN) và các cam kết thương mại liên quan đến các Hiệp định trong khuôn khổ WTO, các cam kết đa phương khác. | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án. | Ngân sách nhà nước |
|
23. | Chủ trì đàm phán các vấn đề pháp lý trong hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có yếu tố nước ngoài; xây dựng, đàm phán và cấp ý kiến pháp lý cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có yếu tố nước ngoài. | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Ý kiến pháp lý, công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
24. | Chuẩn bị phương án đàm phán và tham gia đàm phán nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với các cam kết của Việt Nam trong khuôn khổ ASEAN, giữa ASEAN với các đối tác khác và các điều ước quốc tế về thương mại, tài chính (trừ EVFTA, CPTPP). | Phòng TMTC&TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các Phòng thuộc Vụ PLQT | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
25. | Chuẩn bị phương án đàm phán và tham gia đàm phán, nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với quá trình các quốc gia đàm phán gia nhập CPTPP | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
26. | Nghiên cứu việc đàm phán Thỏa thuận giữa Bộ Tư pháp và Văn phòng đại diện PCA tại Việt Nam về phát triểu, trọng tài, trung gian, hòa giải quốc tế (thực hiện Nghị định thư về việc thành lập Văn phòng đại diện của PCA tại Việt Nam) | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
III.3 | Thực hiện điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế | ||||||
27. | Rà soát các hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự mà Việt Nam là thành viên | Phòng TPQT | TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm (theo yêu cầu cụ thể của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo Bộ) | Báo cáo kết quả rà soát | Ngân sách nhà nước |
|
28. | Họp thường niên giữa các cơ quan trung ương thực hiện các Hiệp định/Thỏa thuận tương trợ tư pháp về dân sự | Phòng TPQT | TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Báo cáo kết quả họp | Ngân sách nhà nước |
|
29. | Kiểm tra công tác tương trợ tư pháp về dân sự tại các tòa án và cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh | Phòng TPQT | TANDTC, Bộ Ngoại giao, Tổng cục Thi hành án dân sự | Tháng 06/2023 | Báo cáo, kết luận kiểm tra | Ngân sách nhà nước |
|
30. | Thực hiện ủy thác tư pháp, công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, trọng tài nước ngoài và quản lý, lưu trữ hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự | Phòng TPQT | TANDTC, Bộ Ngoại giao, tòa án, cơ quan thi hành án dân sự địa phương | Cả năm | Công văn, công hàm chuyển thực hiện | Ngân sách nhà nước |
|
31. | Góp ý các văn kiện của Hội nghị La hay về tư pháp quốc tế, trả lời các bảng hỏi, cung cấp thông tin cho Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công hàm hoặc thư gửi cho Hội nghị | Ngân sách nhà nước |
|
32. | Cho ý kiến việc gia nhập của thành viên mới vào Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công hàm hoặc thư gửi Hội nghị | Ngân sách nhà nước |
|
33. | Tổng kết và kỷ niệm 10 năm Việt Nam gia nhập Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Báo cáo tổng kết | Ngân sách nhà nước |
|
34. | Thực hiện các nội dung khác của Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế và và Quyết định số 951/QĐ-BTP ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 1440/QĐ-TTg | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn, tờ trình, tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động | Ngân sách nhà nước |
|
35. | Triển khai Quyết định số 924/QĐ- TTg ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại của Việt Nam và Quyết định số 1885/QĐ-BTP ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại của Bộ Tư pháp | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn, tờ trình, tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động | Ngân sách nhà nước |
|
35.1. | Hội thảo giới thiệu, phổ biến các Công ước của Hội nghị La Hay và hướng dẫn thực hiện tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự | Phòng TPQT | TANDTC | Cả năm | Báo cáo kết quả tổ chức Hội nghị | Ngân sách nhà nước |
|
35.2. | Nghiên cứu và cập nhật thông tin về yêu cầu thực hiện thu thập chứng cứ, tống đạt giấy tờ theo Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Công ước La Hay năm 1970) và Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại năm 1965 (Công ước La Hay năm 1965) của các quốc gia thành viên | Phòng TPQT | TANDTC | Cả năm | Báo cáo nghiên cứu, công văn hướng dẫn | Ngân sách nhà nước |
|
36. | Tiếp tục triển khai các hoạt động tại Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1965 | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Hồ sơ, báo cáo, công văn, tờ trình, tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động | Ngân sách nhà nước |
|
37 | Tiếp tục triển khai các hoạt động tại Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Hồ sơ, báo cáo, công văn, tờ trình, tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động | Ngân sách nhà nước |
|
38. | Xây dựng Đề án Tăng cường vai trò của Việt Nam tại Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Đề án trình Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
39. | Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối quốc gia trong thực hiện Công ước Niu - Oóc năm 1958 về công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, đề án, văn bản | Ngân sách nhà nước |
|
39.1. | Xử lý các yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài nước ngoài | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Khi có yêu cầu | Công văn | Ngân sách nhà nước |
|
39.2. | Cập nhật thông tin và đánh giá về việc giải quyết các yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài nước ngoài của các tòa án nhân dân cấp tỉnh và tòa án nhân dân cấp cao | Phòng TPQT |
| Tháng 09/2023 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
40. | Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất giải pháp thực hiện sau chu trình đánh giá thứ 2 của UNCAC hoặc theo đề nghị của Thanh tra Chính phủ | Phòng CPQT | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
41. | Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối của Bộ Tư pháp thực thi UNCAC | Phòng CPQT | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu |
|
|
42. | Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đôn đốc việc xây dựng, trình ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế theo Điều 78 Luật Điều ước quốc tế năm 2016. | Phòng CPQT | Các Bộ, ngành có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, khảo sát, kế hoạch |
|
|
43. | Hoàn thiện và nộp Báo cáo quốc gia thực thi ICCPR lần thứ 4 của Việt Nam | Phòng CPQT | Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, TANDTC, VKSNDTC, Ủy ban dân tộc, các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 03/2023 | Dự thảo Báo cáo quốc gia thực thi Công ước ICCPR lần thứ tư |
|
|
44. | Tham gia đánh giá chéo tình hình thực hiện UNTOC đối với Nepal và Colombia | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ; các Đơn vị thuộc Bộ và các Bộ, ngành có liên quan | Cả năm (Theo yêu cầu của Bộ Công an) | Công văn, báo cáo; họp làm việc trực tiếp |
|
|
45. | Tham gia xây dựng Báo cáo quốc gia thực hiện UNTOC của Việt Nam | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ; các Đơn vị thuộc Bộ và các Bộ, ngành có liên quan | Cả năm (Theo yêu cầu của Bộ Công an) | Công văn, báo cáo; họp làm việc trực tiếp |
|
|
46. | Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc. (Quyết định số 3028/QĐ-BTP ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp trong việc tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc) | Phòng CPQT | Bộ Công an, TANDTC, VKSNDTC, Ủy ban Dân tộc, các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, Nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
47. | Thực hiện các công việc khác liên quan đến vai trò Cơ quan đầu mối quốc gia thực thi ICCPR | Phòng CPQT | Các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
48. | Xây dựng và thực hiện Quyết định thay thế Quyết định số 1942/QĐ- BTP về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Quyền trẻ em của Liên hợp quốc | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Quyết định/báo cáo gửi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Ngân sách nhà nước |
|
49. | Tham gia xây dựng các báo cáo, tài liệu để phục vụ bảo vệ báo cáo quốc gia của Việt Nam về tình hình thực thi CERD | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Ủy ban Dân tộc | Ngân sách nhà nước |
|
50. | Tham gia xây dựng Dự thảo Báo cáo quốc gia thực thi CAT của Việt Nam lần thứ hai | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Theo đề nghị của Bộ Công an | Công văn, báo cáo gửi Bộ Công an | Ngân sách nhà nước |
|
51. | Xây dựng và thực hiện Quyết định phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước CAT và một số khuyến nghị phù hợp của Ủy ban Chống tra tấn thay thế Quyết định số 1686/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm (đối với nhiệm vụ theo Quyết định 364/QĐ- TTg và Quyết định 1686/QĐ- BTP) | Công văn, báo cáo gửi Bộ Công an | Ngân sách nhà nước |
|
52. | Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị ICESCR của Bộ Tư pháp (Nhiệm vụ tại Quyết định số 1588/BTP-PLQT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT | Cả năm | Báo cáo gửi Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
53. | Tham gia xây dựng các báo cáo, tài liệu để phục vụ bảo vệ Báo cáo quốc gia lần thứ 9 về tình hình thực hiện CEDAW tại Việt Nam | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn/báo cáo gửi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Ngân sách nhà nước |
|
54. | Tham gia đối thoại nhân quyền với các nước | Phòng CPQT | Bộ Ngoại giao và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, Phương án, | Ngân sách nhà nước |
|
55. | Xây dựng Báo cáo đối thoại với các chuyên gia độc lập của Liên hợp quốc, dân biểu, nghị sỹ các nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan về vấn đề nhân quyền | Phòng CPQT | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo nhân quyền của Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Báo cáo, nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
56. | Triển khai thực hiện các khuyến nghị theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát chu kỳ 3 của UPR thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp | Phòng CPQT | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo nhân quyền của Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, văn bản khác có liên quan | Ngân sách nhà nước |
|
57. | Thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện CPTPP; các Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 14/6/2019 và 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện EVFTA, EVIPA và Quyết định số 1425/QĐ-TTg ngày 24/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Vương quốc Anh (UKVFTA) | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
58. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tư pháp được giao nhằm thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (trong đó bao gồm CPTPP, EVFTA...) (thay thế các Quyết định số 1510/QĐ- BTP ngày 3/7/2019, Quyết định số 2055/QĐ-BTP ngày 02/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp..) | Phòng PLĐT | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 06/2023 | Dự thảo Quyết định | Ngân sách nhà nước |
|
59. | Tham gia ý kiến về các khía cạnh pháp lý và xử lý vướng mắc pháp luật đối với các hợp đồng dầu khí, lô dầu khí, dự án dầu khí và hoạt động dầu khí | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
IV. | Công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp quốc tế | ||||||
IV.1 | Thực hiện Quyết định số 14/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế | ||||||
60. | Tổ chức thực hiện Quyết định số 1610/QĐ-BTP ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
61. | Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 1964/QĐ-BTP ngày 22/9/2020 triển khai Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, tài liệu tập huấn, tổ chức lớp tập huấn | Ngân sách nhà nước |
|
62. | Hướng dẫn, hỗ trợ bộ, ngành, địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
63. | Tư vấn, hỗ trợ cơ quan nhà nước giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ Tư pháp không chủ trì, trong đó có Vụ ORRI, Vụ SEZAKO, VK Housing, Tâm An | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
64. | Tham gia xử lý các vụ tiền tranh chấp với các bộ, ngành, địa phương, phối hợp xử lý tốt việc phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
65. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ chuyên gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho các bộ, ngành, địa phương | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành liên quan và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
66. | Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành liên quan | Cả năm | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
67. | Phối hợp với các bộ, ngành rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định nâng cao chất lượng, hiệu quả các thiết chế phòng ngừa, giải quyết tranh chấp và thực thi phán quyết giải quyết tranh chấp | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành liên quan và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
IV.2. Thực hiện Kế hoạch đào tạo đội ngũ chuyên gia pháp lý có đủ năng lực trình độ, phẩm chất đạo đức, có kiến thức chuyên m ôn, đủ năng lực tư vấn cho Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương khi tham gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | |||||||
68. | Tổ chức các khóa tập huấn đội ngũ chuyên gia pháp lý đủ năng lực trình độ, phẩm chất đạo đức, có kiến thức chuyên môn, đủ năng lực tư vấn cho Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, tài liệu tập huấn, tổ chức lớp tập huấn | ngân sách nhà nước |
|
69. | Bồi dưỡng cho đội ngũ chuyên gia pháp lý thông qua việc tham dự các khóa học về tranh chấp quốc tế tại nước ngoài và thực tập tại các tổ chức quốc tế, tổ chức trong khu vực về giải quyết tranh chấp | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, tổ chức các khóa học, thực tập | ngân sách nhà nước |
|
IV.3 | Thực hiện Quyết định số 1960/QĐ-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025 | ||||||
70. | Cập nhật nội dung mới vào tài liệu tập huấn kiến thức và kỹ năng pháp luật quốc tế theo hướng chuyên sâu cho bộ, ngành trung ương phù hợp với đối tượng được tập huấn, yêu cầu mới trong hội nhập quốc tế | Phòng TMTC&TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 07/2023 | Chương trình, tài liệu | Ngân sách nhà nước |
|
71. | Cập nhật nội dung mới vào tài liệu tập huấn về kỹ năng pháp luật quốc tế quốc tế cho địa phương theo hướng chuyên sâu phù hợp với đối tượng được tập huấn, yêu cầu mới trong hội nhập quốc tế | Phòng TMTC&TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 07/2023 | Chương trình, tài liệu | Ngân sách nhà nước |
|
72. | Tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về pháp luật quốc tế, pháp luật Việt Nam liên quan đến hội nhập quốc tế và phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho bộ, ngành trung ương, địa phương | Phòng TMTC&TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Tháng 09/2023 | Báo cáo các lớp tập huấn | Ngân sách nhà nước |
|
73. | Chủ trì, phối hợp tổ chức các lớp tập huấn về công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế và pháp luật quốc tế, pháp luật Việt Nam về thương mại, tài chính, đầu tư quốc tế | Các phòng thuộc Vụ | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo các lớp tập huấn | Ngân sách nhà nước |
|
IV.4 | Giải quyết các vụ kiện tranh chấp đầu tư quốc tế | ||||||
74. | Vụ Kiên Lương | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
75. | Vụ TVB 3 | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
76. | Vụ Agribank | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
77. | Vĩnh Sơn - Sông Hinh | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
78. | Vụ ITACO | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
79. | Các vụ kiện khác (trong đó có các vấn đề khác của các Vụ kiện trước đây; các tranh chấp đầu tư khác mới phát sinh) | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
IV.5 | Tham gia tư vấn giải quyết các vụ kiện thương mại quốc tế của Chính phủ Việt Nam | ||||||
80. | Nghiên cứu các vấn đề pháp lý, án lệ liên quan đến từng vụ kiện để có lập luận, tư vấn cho việc giải quyết các vụ kiện thương mại quốc tế mà Việt Nam tham gia với tư cách nguyên đơn, bị đơn và bên thứ ba | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành; Phái đoàn Đại diện thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Geneva (Phái đoàn Đại diện thường trực) | Cả năm | Báo cáo, công văn, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
81. | Cho ý kiến về các vấn đề pháp lý trong liên quan đến tranh chấp trong WTO theo yêu cầu của bộ, ngành, Phái đoàn Đại diện thường trực | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành; Phái đoàn Đại diện thường trực | Cả năm | Báo cáo, công văn | Ngân sách nhà nước |
|
V. | Thực hiện nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực pháp luật quốc tế | ||||||
82. | Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp về lựa chọn, bồi dưỡng, cử công chức đáp ứng tiêu chuẩn làm việc tại các tổ chức, diễn đàn pháp lý quốc tế, nhất là tư pháp quốc tế. | Phòng TPQT | Các Phòng thuộc Vụ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Tháng 06/2023 | Kế hoạch trình Bộ trưởng | Ngân sách nhà nước |
|
83. | Xây dựng Kế hoạch đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ chuyên gia pháp luật quốc tế | Phòng PLĐT | Các Phòng thuộc Vụ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Tháng 09/2023 | Kế hoạch trình Bộ trưởng | Ngân sách nhà nước |
|
84. | Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 (Nhiệm vụ tại Quyết định 1535/QĐ-BTP ngày 18/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao (trên cơ sở tổng hợp của các đơn vị liên quan) | Ngân sách nhà nước |
|
85. | Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg (mật) về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động tại Việt Nam | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao (trên cơ sở tổng hợp của các đơn vị liên quan) | Ngân sách nhà nước |
|
86. | Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 về việc tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo gửi Bộ Ngoại giao | Ngân sách nhà nước |
|
87. | Tham gia thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhân quyền của Chính phủ | Phòng CPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn | Ngân sách nhà nước |
|
88. | Triển khai các nhiệm vụ theo Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030, tầm nhìn đến 2045 | Phòng CPQT | Các phòng thuộc Vụ; các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Công văn gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách nhà nước |
|
89. | Thực hiện Quyết định số 402/QĐ- TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc | Phòng CPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
90. | Tham gia Tổ công tác nghiên cứu, xây dựng dự thảo khung pháp lý về khoảng không vũ trụ | Phòng CPQT | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Theo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
|
91. | Nghiên cứu, giải quyết các công việc liên quan đến Biển Đông | Phòng CPQT | Các phòng thuộc Vụ; các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Theo đề nghị của Bộ Ngoại giao | Công văn gửi Bộ Ngoại giao; và/ hoặc báo cáo gửi Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
92. | Thực hiện các công việc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến lĩnh vực công pháp, nhân quyền quốc tế | Phòng CPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn | Ngân sách nhà nước |
|
93. | Phối hợp với Phái đoàn Đại diện thường trực xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến nhân quyền và giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế | Phòng CPQT Phòng PLĐT | Phái đoàn Đại diện thường trực, các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, văn bản | Ngân sách nhà nước |
|
94. | Thực hiện Nghị quyết số 169/NQ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021 - 2026 | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn | Ngân sách nhà nước |
|
95. | Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg (mật) về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động tại Việt Nam | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao (trên cơ sở tổng hợp của các đơn vị liên quan) | Ngân sách nhà nước |
|
96. | Nghiên cứu các án lệ của WTO liên quan đến các vụ kiện mà Việt Nam tham gia với tư cách nguyên đơn, bị đơn và bên thứ ba | Phòng PLĐT | Các Bộ, ngành; Phái đoàn Đại diện thường trực | Cả năm | Báo cáo, công văn | Ngân sách nhà nước |
|
97. | Cho ý kiến về các vấn đề pháp lý trong WTO theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Phái đoàn Đại diện thường trực | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành; Phái đoàn Đại diện thường trực | Cả năm | Báo cáo, công văn | Ngân sách nhà nước |
|
98. | Chủ trì nghiên cứu, cho ý kiến về vấn đề pháp lý và giải quyết khiếu nại, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài (Dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn; Dự án Lọc hóa dầu Long Sơn; Dự án Long Phú I; Dự án Cảng Việt - Lào; VietnamAirlines; Intel, Vinfast, các dự án của Viettel, và các dự án khác) | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
99. | Nghiên cứu các vấn đề thảo luận tại UNCITRAL và đánh giá tính tương thích với pháp luật trong nước và các công ước quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, nghiên cứu, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
100. | Tham gia ý kiến về các vấn đề pháp lý liên quan đến phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ | Phòng TMTC&TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
101. | Xử lý các vấn đề pháp lý vướng mắc với các nhà tài trợ (WB, ADB, JICA, KfW, AFD, JBIC, Korea Eximbank....) trong việc thực hiện Nghị định 51 | Phòng TMTC&TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
102. | Giải quyết các vụ việc phức tạp do Chính phủ, Lãnh đạo Chính phủ giao hoặc do các bộ, ngành, địa phương đề nghị liên quan đến tư pháp quốc tế và tương trợ tư pháp, công pháp và nhân quyền quốc tế; thương mại, tài chính quốc tế và đầu tư nước ngoài | Các Phòng thuộc Vụ | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn | Ngân sách nhà nước |
|
103. | Tư vấn các vấn đề pháp lý quốc tế cho Chính phủ, bộ, ngành và địa phương | Các Phòng thuộc Vụ | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, văn bản, ý kiến | Ngân sách nhà nước |
|
VI. | Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng, hành chính - tổng hợp, thi đua khen thưởng, hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học và đoàn thể | ||||||
104. | Tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp | Phòng TMTC&TH | Các phòng khác thuộc Vụ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Tháng 12/2023 | Báo cáo, công văn |
|
|
105. | Tiếp tục kiện toàn tổ chức, biên chế của Vụ; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức phù hợp với Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt và Quyết định 2661/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP | Phòng TMTC&TH | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Báo cáo, công văn |
|
|
106. | Xây dựng Quy chế làm việc của Vụ, trong đó quy trình nội bộ của Vụ Pháp luật quốc tế về góp ý, thẩm định điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | Phòng TMTC&TH | Các phòng thuộc Vụ | Sau khi Bộ Tư pháp ban hành Quy chế làm việc của Bộ | Quy chế của Vụ |
|
|
107. | Tổ chức Lễ kỷ niệm 20 năm ngày thành lập Vụ Pháp luật quốc tế (Lễ kỷ niệm) và Hội nghị tổng kết công tác pháp luật quốc tế; Hội nghị cán bộ, công chức của Vụ năm 2023 (các Hội nghị tổng kết) | Phòng TMTC&TH, các Phòng khác thuộc Vụ | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | - Tổ chức Lễ kỷ niệm: tháng 08/2023; - Các Hội nghị tổng kết: tháng 12/2023 | Các hoạt động kỹ niệm 20 năm ngày thành lập Vụ Pháp luật quốc tế và các Hội nghị tổng kết |
|
|
108. | Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến thi đua - khen thưởng thuộc thẩm quyền của Vụ | Phòng TMTC&TH | Vụ Thi đua - Khen thưởng | Cả năm | Báo cáo, công văn, hồ sơ đề nghị về thi đua khen thưởng |
|
|
109. | Thực hiện hiệu quả các hoạt động trong khuôn khổ các chương trình, dự án, phi dự án với nước ngoài, tổ chức quốc tế | Phòng TMTC&TH và các Phòng khác thuộc Vụ | Vụ Hợp tác quốc tế | Cả năm | Báo cáo, công văn, hồ sơ đề nghị |
|
|
110. | Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác bình đẳng giới và phát triển thanh niên theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Phòng ngừa và ứng phó với với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025 của ngành Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 127/QĐ-BTP ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Quyết định số 127/QĐ-BTP); Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của ngành Tư pháp đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1473/QĐ-BTP ngày 04/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Quyết định số 1473/QĐ-BTP) và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thành niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 1690/QĐ-BTP ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Quyết định số 1690/QĐ-BTP). | Các Phòng khác thuộc Vụ | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Các hoạt động theo các Quyết định số 127/QĐ- BTP, Quyết định số 1473/QĐ-BTP và Quyết định số 1690/QĐ- BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
|
|
111 | Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết việc thực hiện và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Đề án của Bộ Tư pháp về nâng cao vai trò, vị trí của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn đại diện Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ (Đề án sửa đổi). | Phòng PLĐT | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị khác có liên quan | Tháng 06/2023 | Báo cáo tổng kết và Đề án sửa đổi trình Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
112. | Thực hiện các nhiệm vụ khác về tổ chức, hành chính - tổng hợp, ứng dụng công nghệ thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn thông tin mạng, nghiên cứu khoa học và đoàn thể | Phòng TMTC&TH và các Phòng khác thuộc Vụ | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị khác thuộc Bộ | Cả năm | Báo cáo, công văn, hồ sơ đề nghị |
|
|
- 1 Luật tương trợ tư pháp 2007
- 2 Công ước công nhận và thi hành các quyết định trọng tài nước ngoài năm 1958
- 3 Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 4 Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông báo hiệu lực của Công ước Chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia và Nghị định thư về phòng ngừa, trừng trị, trấn áp tội phạm buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em do Bộ Ngoại giao ban hành
- 6 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Lào
- 7 Quyết định 1440/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em
- 9 Quyết định 364/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Công ước quốc tế các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá, 1966
- 11 Công ước về quyền của người khuyết tật
- 12 Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc
- 13 Công ước quốc tế về quyền dân sự và chính trị
- 14 Nghị định 51/2015/NĐ-CP về cấp ý kiến pháp lý
- 15 Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, 1984
- 16 Nghị định thư bổ sung của Công ước về xóa phân biệt đối xử đối với Phụ nữ, 1999
- 17 Quyết định 1686/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18 Luật điều ước quốc tế 2016
- 19 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20 Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 21 Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2019 về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Quyết định 14/2020/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27 Quyết định 924/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa việc phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 30 Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31 Quyết định 2055/QĐ-BTP năm 2020 về kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Quyết định 1175/QĐ-TTg về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do Bộ Tư pháp ban hành
- 32 Công ước về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại
- 33 Quyết định 1960/QĐ-TTg năm 2020 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34 Kết luận 12-KL/TW năm 2021 về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35 Quyết định 1425/QĐ-TTg năm 2021 về chỉ định các cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36 Nghị quyết 169/NQ-CP năm 2021 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do Chính phủ ban hành
- 37 Quyết định 1690/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp
- 38 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành