Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1060/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 28 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ 3 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 366/TTr-KHĐT ngày 17 tháng 9 năm 2021 và văn bản số 2195/KHĐT-TH ngày 24 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chi tiết danh mục và mức vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương cho những dự án đã đủ điều kiện giao kế hoạch vốn theo quy định và được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021, với tổng số vốn 5.309.354 triệu đồng, cụ thể như sau:

1. Vốn trong nước: 4.402.168 triệu đồng, gồm:

a) Các dự án chỉ sử dụng nguồn vốn trong nước: 4.312.779 triệu đồng, (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 723.847 triệu đồng), gồm:

- Lĩnh vực Văn hóa: 812.682 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 476.156 triệu đồng) cho 04 dự án, gồm: 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 02 dự án khởi công mới;

- Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 196.026 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 124.291 triệu đồng) cho 06 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025;

- Lĩnh vực Giao thông: 3.084.124 triệu đồng cho 09 dự án, gồm: 06 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 03 dự án khởi công mới;

- Lĩnh vực Du lịch: 219.947 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 123.400 triệu đồng) cho 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.

b) Đối ứng các dự án sử dụng vốn nước ngoài (sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài): 89.389 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 74.921 triệu đồng) cho 02 dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.

2. Vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài): 907.186 triệu đồng, gồm:

a) Lĩnh vực Thông tin: 43.618 triệu đồng cho dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình.

b) Lĩnh vực Bảo vệ môi trường: 691.136 triệu đồng cho 02 dự án, trong đó: 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 01 dự án khởi công mới.

c) Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 172.432 triệu đồng cho dự án Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8).

(Chi tiết tại các Biểu số 1, 2 gửi kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các dự án được giao Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương:

a) Thực hiện thu hồi các khoản ứng trước theo đúng số liệu được giao và quy định hiện hành. Không bố trí vốn ngân sách Trung ương để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014;

b) Đối với các dự án phải cắt giảm quy mô, tổng mức đầu tư đến điểm dừng kỹ thuật: Trên cơ sở khả năng cân đối các nguồn vốn, các đơn vị khẩn trương rà soát, hoàn thiện phương án cắt giảm đảm bảo dự án hoàn thành và phát huy hiệu quả đầu tư trong giai đoạn 2021-2025, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh làm cơ sở giao kế hoạch đầu tư công hằng năm theo đúng quy định.

2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Thông báo danh mục và mức vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương cho các chủ đầu tư đối với những dự án đã đủ điều kiện giao theo quy định; đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, giám sát quá trình triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

b) Đối với dự án đã dự kiến bố trí vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương nhưng chưa đủ điều kiện được giao vốn theo quy định: Theo dõi, tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét giao kế hoạch đầu tư công trung hạn trong lần tiếp theo.

2. Chủ đầu tư các dự án được giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương tập trung thực hiện hoàn tất thủ tục đầu tư theo đúng quy định; thu hồi vốn ứng trước, thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành và triển khai thực hiện theo đúng mức vốn được giao, không được phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Việc giải ngân, thanh toán vốn thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa và Thể thao, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các VP;
- Lưu VT, VP2.
VV_VP2_QĐ07

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

Biểu số 1

DANH MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)

(Kèm theo Quyết định số: 1060/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Thanh toán nợ XDCB

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

 

21 984 020

18 683 295

4 312 779

723 847

 

 

I

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

2 670 773

1 839 785

812 682

476 156

 

 

a

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

1 570 773

1 539 785

512 682

476 156

 

 

-

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

1 570 773

1 539 785

512 682

476 156

 

 

1

Bảo quản, tu bổ, tôn tạo và mở rộng phạm vi một số di tích lịch sử có liên quan đến nhà nước Đại Cồ Việt nhằm phát huy giá trị lịch sử - văn hóa cố đô Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

628/QĐ-TTg 15/4/2016 805/QĐ-UB 5/7/2019

140 988

110 000

36 526

 

 

 

2

Xây dựng quảng trường và tượng đài Đinh Tiên Hoàng Đế

926/QĐ-UB 19/8/2009; 1360/QĐ-UB 04/10/2020

1 429 785

1 429 785

476 156

476 156

 

 

b

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

1 100 000

300 000

300 000

 

 

 

-

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2025

 

1 100 000

300 000

300 000

 

 

 

1

Bảo tồn, tôn tạo, khai quật khảo cổ và phát huy giá trị khu di tích Quốc gia đặc biệt cố đô Hoa Lư

20/NQ-HĐ 12/5/2021

600 000

200 000

200 000

 

 

 

2

Xây dựng tổ hợp Bảo tàng - Thư viện tỉnh Ninh Bình

21/NQ-HĐ 12/5/2021

500 000

100 000

100 000

 

 

 

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

3 253 317

3 040 852

196 026

124 291

 

 

a

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

1 211 529

999 064

150 518

78 783

 

 

-

Dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

 

83 407

82 577

20 000

20 000

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn 04 hồ chứa Bồng Lai, Bai Cà, Trổ Lưới

255/QĐ-UB 08/4/2011; 458/QĐ-UB 19/6/2014; 563/QĐ-UB 14/5/2019

66 302

65 472

14 000

14 000

 

 

2

Xây dựng, nâng cấp hồ điều tiết thượng lưu cống C10, huyện Kim Sơn

741/QĐ-UB 09/10/2013

17 105

17 105

6 000

6 000

 

 

-

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

1 128 122

916 487

130 518

58 783

 

 

1

Nâng cấp đê biển Bình Minh II, huyện Kim Sơn

1965/QĐ-UB 27/10/2008; 1036/QĐ-UB 16/9/2021

372 776

372 776

58 783

58 783

 

 

2

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Trạm bơm Gia Viễn và mở rộng hệ thống tưới, tiêu các xã phía Đông trạm bơm Gia Viễn, huyện Gia Viễn (Giai đoạn 1)

719/QĐ-UB 16/9/2014; 1042/QĐ-UB 08/8/2017

480 000

295 900

29 735

 

 

 

3

Nâng cấp tuyến đê hữu sông Đáy đoạn từ Km33 600 đến Km38 00 và đoạn từ Km42 295 đến Km43 9500 huyện Yên Khánh

703/QĐ-UB 13/9/2012

275 346

247 811

42 000

 

 

 

b

Dự án được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày 01/01/2015 mà không được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

 

2 041 788

2 041 788

45 508

45 508

 

 

-

Dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

 

2 041 788

2 041 788

45 508

45 508

 

 

1

Nâng cấp CSHT vùng phân lũ, chậm lũ huyện Nho Quan

1227/QĐ-UB 31/12/2010

2 041 788

2 041 788

45 508

45 508

 

 

III

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

6 881 738

4 691 978

3 084 124

 

 

 

a

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

3 159 468

2 601 526

993 672

 

 

 

-

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

3 159 468

2 601 526

993 672

 

 

 

1

Đường đến trung tâm 6 xã tiểu khu 01 chống tràn thoát lũ, kết hợp cứu hộ, cứu nạn ra đê sông Đáy, Kim Sơn

551/QĐ-UB 02/6/2010

992 213

992 213

186 259

 

 

 

2

Đường vành đai cấp bách chống lũ thượng nguồn đảm bảo an sinh và phát triển KT - XH của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp

329/QĐ-UB 20/5/2011; 664/QĐ-UB 30/8/2012; 556/QĐ-UB 26/4/2016

719 287

423 790

277 413

 

 

 

3

Đường ô tô đến trung tâm các xã Mai Sơn, Khánh Thượng, Khánh Thịnh thuộc các xã miền núi mới chia tách của huyện Yên Mô

520/QĐ-UB 27/5/2010

163 877

135 523

42 000

 

 

 

4

Xây dựng tuyến đường Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam), đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn I)

16/NQ-HĐ 06/7/2017; 1278/QĐ-UB 29/9/2017; 1146/QĐ-UB 17/9/2020; 1520/QĐ-UB 07/12/2020

400 000

400 000

40 000

 

 

 

5

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường kết nối Quốc lộ 12B với Quốc lộ 10 đoạn qua Yên Mô-Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (tuyến ĐT480E cũ)

10/NQ-HĐ 24/3/2020; 1128/QĐ-UB 14/9/2020; 716/QĐ-UB 08/7/2021

202 000

200 000

158 000

 

 

 

6

Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn I

41/NQ-HĐ 30/9/2019; 1358/QĐ-UB 04/11/2020; 906/QĐ-UB 20/8/2021

682 091

450 000

290 000

 

 

 

b

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

3 722 270

2 090 452

2 090 452

 

 

 

-

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2025

 

3 722 270

2 090 452

2 090 452

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối Quốc lộ 1A với Quốc lộ 10 và kết nối Quốc lộ 10 với Quốc lộ 12B

05/NQ-HĐ 23/02/2021; 809/QĐ-UB 30/7/2021

1 475 000

1 200 000

1 200 000

 

 

 

2

Xây dựng tuyến đường Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam), đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II)

16/NQ-HĐ 06/7/2017; 16/NQ-HĐ 22/3/2021; 22/NQ-HĐ 12/5/2021

761 270

390 452

390 452

 

 

 

3

Xây dựng tuyến đường Đông Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn I)

19/NQ-HĐ 12/5/2021

1 486 000

500 000

500 000

 

 

 

IV

LĨNH VỰC DU LỊCH

 

9 178 192

9 110 680

219 947

123 400

 

 

a

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

9 178 192

9 110 680

219 947

123 400

 

 

-

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

9 178 192

9 110 680

219 947

123 400

 

 

1

Xây dựng CSHT khu du lịch Tràng An

58/QĐ-UB 08/01/2007

8 998 680

8 998 680

123 400

123 400

 

 

2

Nâng cấp tuyến đường chính vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình (giai đoạn 1)

1177a/QĐ-UB 30/10/2015; 224/QĐ-UB 02/02/2021; 65/NQ-HĐ 29/7/2021

179 512

112 000

96 547

 

 

 

 

Biểu số 2:

DANH MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI - VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tng số (tất cả các nguồn ván)

Trong đó:

Vồn đối ứng

Vồn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW

Tổng số

Trong đó:

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

NSTW

NSĐP

Tổng số

Trong đó:

Dựa vào cân đối NSTW

Vay lại

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

2 923 912

1 088 619

450 116

624 258

 

1 835 293

1 432 993

402 300

996 575

89 389

74 921

907 186

 

I

Dự án không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

 

 

 

 

2 923 912

1 088 619

450 116

624 258

 

1 835 293

1 432 993

402 300

996 575

89 389

74 921

907 186

 

a

LĨNH VỰC THÔNG TIN

 

 

 

 

80 542

14 245

 

 

 

66 297

46 408

19 889

43 618

 

 

43 618

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

80 542

14 245

 

 

 

66 297

46 408

19 889

43 618

 

 

43 618

 

 

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

80 542

14 245

 

 

 

66 297

46 408

19 889

43 618

 

 

43 618

 

1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình

WB

26/12/2016

31/12/2021

1236/QĐ-BTNMT 30/5/2016; 36/NQ-HĐ 13/12/2017; 1781/QĐ-UB 28/12/2018

80  542

14 245

 

 

 

66 297

46 408

19 889

43 618

 

 

43 618

 

b

LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

2 623 840

1 062 904

450 116

612 788

 

1 560 936

1209 734

351 202

780 525

89 389

74 921

691 136

 

-

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

1 782 021

928 977

850 116

474 861

 

817 044

681 128

135 916

251 919

89 389

78 921

162 530

 

 

Dự án hoàn thành và bản giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020

 

 

 

 

1 198 566

842 896

821 288

421 248

 

356 070

356 070

 

78 921

78 921

78 921

 

 

1

Quản lý và xử lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình (Vốn ODA Hàn Quốc)

EDCF

04/07/2004

 

596/QĐ-UB 06/11/2010 590/QĐ-UB 29/8/2011

1 198 566

842 496

421 248

421 248

 

356 070

356 070

 

74 921

74 921

74 921

 

 

-

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

543 455

82 881

28 868

53 613

 

460 974

325 058

135 916

176 998

14 468

 

162 530

 

1

Đầu tư xây dựng âu Kim Đài phục vụ ngăn mặn, giữ ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 06 huyện, thị, xã khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (vốn AFD)

AFD

09/5/2016

30/4/2021

2092/QĐ-TTg 26/11/2015; 514/QĐ-UB 31/3/2017; 1369/QĐ-UB 06/11/2020

543 455

82 481

28 868

53 613

 

460 974

325 058

135 916

176 998

14 468

 

162 530

 

-

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

881 819

137 927

 

137 927

 

743 892

528 606

215 286

528 606

 

 

528 606

 

 

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

881 819

137 927

 

137 927

 

743 892

528 606

215 286

528 606

 

 

528 606

 

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ - Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

AFD

 

 

942/VPCP-QHQT 07/02/2017; 1085/QĐ-TTg 23/8/2019; 858/QĐ-UB 14/7/2020

881 819

137 927

 

137 927

 

743 892

528 606

215 286

528 606

 

 

528 606

 

C

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VẰ THỦY SẢN

 

 

 

 

219 530

11 470

 

11 470

 

208 060

176 851

31 209

172 432

 

 

172 432

 

-

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 20212025

 

 

 

 

219 530

11 470

 

11 470

 

208 060

176 851

31 209

172 432

 

 

172 432

 

 

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

219 530

11 470

 

11 470

 

208 060

176 851

31 209

172 432

 

 

172 432

 

1

Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8)

WB

04/08/2016

2022

4638/QĐ-BNN- HTQT 09/11/2015; 586/QĐ-UB 27/4/2020

219 530

11 470

 

11 470

 

208 060

176 851

31 209

172 432

 

 

172 432